Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2015/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số: 61/TTr-KHCN ngày 19/11/2015; Báo cáo thẩm định số: 366/BCTĐ-STP ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì hướng dẫn và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 1464/2007/QĐ-UBND ngày 29/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Điều 1 Quyết định số: 2493/2011/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Quy định này áp dụng đối với các nội dung và định mức chi nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; quy định chi đánh giá công nhận đề tài, sáng kiến trong công tác thi đua khen thưởng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng Quy định này.
Điều 3. Nguyên tác áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự toán tại Quy định này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 và 28 Nghị định số: 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ.
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học. c) Thành viên.
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng Khoa học xem xét và cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 7 Quy định này.
Mục 1. CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CẤU THÀNH DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 6. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh
Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh thực hiện theo Điều 6 Thông tư liên tịch số: 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:
Bảng 1. Cấu trúc thuyết minh tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN
TT | Nội dung công việc | Dự kiến kết quả |
1 | Nghiên cứ tổng quan | Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu |
2 | Đánh giá thực trạng | Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu |
3 | Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý dữ liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu | Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu |
4 | Nội dung nghiên cứu chuyên môn | Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn |
5 | Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ | Báo cáo kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ |
6 | Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác | Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác |
7 | Tổng kết, đánh giá | Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp |
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 04 giờ được tính 01 ngày công, dưới 04 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại Điểm a Khoản 1 Điều này, chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 2 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Bảng 2. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
STT | Chức danh | Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) | Hệ số lao động khoa học (Hkh) | Hệ số tiền công theo ngày Hstcn = (Hcd x Hkh)/22 |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 6,92 | 2,5 | 0,79 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 5,42 | 2,0 | 0,49 |
3 | Thành viên | 3,66 | 1,5 | 0,25 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 2,86 | 1,2 | 0,16 |
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Bảng 2 của Quy định này là mức hệ số tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động KH&CN của các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn mức hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp Sở, Ngành; cấp huyện, cấp thành phố (gọi chung là nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở) để thực hiện thống nhất trong phạm vi cơ quan, đơn vị đảm bảo không vượt quá 50% mức quy định tại Bảng 2 Quy định này.
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung, yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 40.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/01 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này. Thủ trưởng các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 7
Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (cấp Sở, Ngành; cấp huyện, thành phố) căn cứ vào tình hình thực tiễn của đơn vị, nếu phải thuê chuyên gia thì ngày công thuê chuyên gia đảm bảo nguyên tắc không vượt quá 50% ngày công thuê chuyên gia tại Quy định này.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi, sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tai Thông tư số: 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp đón khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số: 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, mức xây dựng dự toán tại Quy định này chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
- Định mức chi thù lao tham gia hội thảo khoa học và công nghệ cấp cơ sở (cấp Sở, Ngành; cấp huyện, thành phố) không vượt quá 50% thù lao chi tham gia hội thảo tại Quy định này.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi được quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì, chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số: 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng.
a) Chi tiền công.
Bảng 3. Định mức chi tiền công của các Hội đồng.
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.000 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 800 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 300 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 500 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.500 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.000 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 500 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 700 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 700 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 500 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 300 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 200 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.500 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 1.000 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 500 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 700 |
|
| ||
| Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 1.000 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 800 |
| Thư ký hành chính |
| 300 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 200 |
b) Định mức chi tiền công của các hội đồng tại Điểm a, Khoản 1 Điều 9 Quy định này là định mức tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động KH&CN của các Sở, Ngành; UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn định mức chi tiền công cho các Hội đồng KH&CN cấp Sở, Ngành; cấp huyện, thành phố (gọi chung là Hội đồng KH&CN cấp cơ sở) để thực hiện thống nhất trong phạm vi cơ quan, đơn vị, đảm bảo nguyên tắc không vượt quá 50% định mức quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 05 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
1. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
2. Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ), nghiệm thu cấp cơ sở được áp dụng như sau:
Bảng 4. Định mức chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ và nghiệm thu cấp cơ sở
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khung định mức chi tối đa |
a | Chi họp Hội đồng | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 750 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng |
| 500 |
| Thư ký hành chính |
| 150 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 100 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 250 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 350 |
Định mức chi tiền công của các Hội đồng tại Khoản này là định mức tối đa, áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Căn cứ khả năng, nguồn lực, đặc thù, trình độ hoạt động KH&CN của các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn định mức chi tiền công cho các Hội đồng KH&CN cấp cơ sở kiểm tra, đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, thực hiện thống nhất trong phạm vi cơ quan, đơn vị, đảm bảo nguyên tắc không vượt quá 50% định mức quy định tại Khoản này.
Mục 2. LÂP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ lập dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
2. Các huyên, thành phố lập kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN gửi Sở Khoa học và Công nghệ. Trên cơ sở xem xét kế hoạch và nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN của địa phương, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định. Căn cứ vào kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, các huyện, thành phố phân bổ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho đơn vị thực hiện theo quy định.
Điều 12. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ
a) Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, Ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 13. Thẩm định, phê duyệt giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
2. Giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN. a) Phân bổ dự toán chi ngân sách cho KH&CN.
Phân bổ dự toán chi ngân sách cho KH&CN tỉnh thực hiện theo Quy định tại Khoản 1, 2 Điều 24 Quyết định số: 13/2015/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ KH&CN tỉnh Bắc Kạn.
Điều 14. Tạm ứng, quyết toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
1. Việc tạm ứng, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Kinh phí tạm ứng thực hiện không quá 50% kinh phí được phê duyệt trong năm kế hoạch.
2. Số dư dự toán, tạm ứng của nhiệm vụ KH&CN đang trong thời gian triển khai thực hiện theo tiến độ của nội dung thuyết minh, dự toán đã phê duyệt, được chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 15. Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
1. Khi thành lập Qũy phát triển KH&CN tỉnh Bắc Kạn, nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được thanh toán trực tiếp tại Qũy phát triển KH&CN tỉnh Bắc Kạn.
2. Khi chưa thành lập Qũy phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn, kinh phí chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được giao cho Sở Khoa học và Công nghệ để chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký quyền bảo hộ sở hữu trí tuệ.
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
1. Đối với Sở Khoa học và Công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Đối với các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thành phố
Căn cứ Quy định này các đơn vị, ngành, địa phương (cấp cơ sở) có trách nhiệm hướng dẫn các nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở để thực hiện thống nhất, đảm bảo phù hợp với nguồn lực, đặc thù hoạt động KH&CN của đơn vị, ngành và không vượt quá định mức dự toán tại Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh kinh phí còn dư của đề tài, dự án khoa học công nghệ cho đề tài, dự án đã triển khai thực hiện còn thiếu kinh phí do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 5618/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 36/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 7Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay
- 8Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh kinh phí còn dư của đề tài, dự án khoa học công nghệ cho đề tài, dự án đã triển khai thực hiện còn thiếu kinh phí do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 10Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 5618/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 26/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nông Văn Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra