- 1Quyết định Số 29/2005/QĐ-UB về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 996/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2005/QĐ-UB
- 1Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1464/2007/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 29 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 39/TTr-SCNKHCN ngày 08/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 29/2005/QĐ-UB ngày 10/01/2005 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 996/2005/QĐ-UBND ngày 13/5/2005 về việc sửa đổi bổ sung quy định về chế độ chi tiêu tài chính ban hành theo Quyết định số 29/2005/QĐ-UBND.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1464 /2007/QĐ-UBND ngày 29/8/2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm: đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh, dưới đây gọi tắt là đề tài, dự án KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
PHẦN II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Các định mức phân bổ ngân sách:
2.1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi cụ thể (1.000 đ) |
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố | Đề tài, dự án | 500 |
b | Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 200 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 150 |
| - Thư ký hành chính |
| 100 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
a | Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
|
|
| - Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 300 |
| - Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 250 |
| - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 Hồ sơ | 220 |
b | Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
|
|
| - Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 200 |
| - Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 150 |
| - Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên | 01 Hồ sơ | 140 |
c | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án |
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 200 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 150 |
| - Thư ký hành chính |
| 100 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
| - Tổ trưởng tổ thẩm định | Đề tài, dự án | 200 |
| - Thành viên tham gia thẩm định |
| 150 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện | Đề tài, dự án | 600 |
| - Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 400 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý | Báo cáo | 600 |
(Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án) |
| ||
c | Họp Tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
| - Tổ trưởng |
| 150 |
| - Thành viên |
| 100 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
d | Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức | Đề tài, dự án |
|
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 300 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 200 |
| - Thư ký hành chính |
| 100 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
2.2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi cụ thể (1.000 đ) |
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.500 |
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 6.000 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 18.000 |
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 5.000 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 8.000 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
| 2.000 |
5 | Lập mẫu phiếu điều tra: | Phiếu mẫu được duyệt |
|
| - Trong nghiên cứu KHCN |
| 300 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 300 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 600 |
6 | Cung cấp thông tin : | Phiếu |
|
| - Trong nghiên cứu KHCN |
| 30 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 30 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 50 |
7 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 3.000 |
8 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Đề tài, dự án | 10.000 |
9 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
| - Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện | Đề tài, dự án | 500 |
| - Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 300 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án). | Báo cáo | 500 |
c | Họp Tổ chuyên gia (nếu có) | Buổi họp |
|
| - Tổ trưởng |
| 150 |
| - Thành viên |
| 100 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
d | Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu | Buổi họp | - |
| - Chủ tịch Hội đồng |
| 150 |
| - Thành viên, thư ký khoa học |
| 100 |
| - Thư ký hành chính |
| 70 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
10 | Hội thảo khoa học | Buổi hội thảo |
|
| - Người chủ trì |
| 150 |
| - Thư ký hội thảo |
| 70 |
| - Báo cáo tham luận theo đặt hàng |
| 300 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng | 700 |
12 | Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định) | Năm | 12.000 |
Các định mức theo Quy định tại mục 2.2 nêu trên là định mức tối đa đối với các đề tài, dự án, trong quá trình triển khai thực hiện đề tài, dự án Chủ nhiệm đề tài, dự án có thể khoán chi cho từng nội dung công việc cụ thể theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
PHẦN III. LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT KINH PHÍ
Điều 3. Xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án KH&CN:
Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ căn cứ vào kế hoạch hàng năm và khung định mức chi tại Quy định này, xây dựng dự toán chi kinh phí sự nghiệp KH&CN ở địa phương cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm, thống nhất với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN:
- Căn cứ các nội dung nghiên cứu, khối lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ các định mức kinh tế-kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách quy định tại Quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán, cơ quan chủ trì thực hiện xây dựng dự toán kinh phí của đề tài, dự án theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản phẩm cụ thể của đề tài, dự án trình cơ quan có chức năng thẩm định kinh phí và báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Điều 5. Thẩm định và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:
Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, dự án thẩm định nội dung và kinh phí của đề tài, dự án. Nếu kinh phí thực hiện đề tài, dự án lớn hơn 300 triệu đồng (đối với đề tài thuộc lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn) hoặc lớn hơn 600 triệu đồng (đối với đề tài, dự án thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ) hoặc các đề tài, dự án phức tạp, căn cứ xây dựng dự toán chưa rõ thì Sở CN-KH&CN thành lập tổ thẩm định (gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực của đề tài, dự án, chuyên gia kinh tế - tài chính tham dự) để thẩm định nội dung và kinh phí của đề tài, dự án sau khi đã được thông qua Hội đồng chuyên ngành xét duyệt đề cương hoặc Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án làm cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Công nghiệp - Khoa học Công nghệ trong việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí cho các hoạt động KH&CN, kiểm tra, giám sát việc chi tiêu, quyết toán kinh phí của các chương trình, đề tài, dự án theo quy định hiện hành.
Điều 6. Giao dự toán và quyết toán kinh phí:
1. Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN hàng năm của tỉnh, Sở Tài chính giao dự toán kinh phí sự nghiệp KH&CN về Sở Công nghiệp Khoa học và Công nghệ. Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ giao dự toán cho các cơ quan chủ trì thực hiện đề tài theo Hợp đồng KH&CN và Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
2. Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 7. Các nội dung khác về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Quy định tại Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại thời điểm phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công nghiệp - Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1131/2012/QĐ-UBND quy định mức phân bổ ngân sách đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 5Quyết định Số 29/2005/QĐ-UB về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 996/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2005/QĐ-UB
- 7Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 2Quyết định Số 29/2005/QĐ-UB về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 996/2005/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2005/QĐ-UB
- 4Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Thông tư liên tịch 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 06/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh kèm theo Quyết định 2344/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1131/2012/QĐ-UBND quy định mức phân bổ ngân sách đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1464/2007/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1464/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực