- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2591/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh thông qua Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 676/TTr-SNV ngày 28/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số: 2591/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021-2030 | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. | Các sở, ban, ngành; MTTQ và các tổ chức chính trị- xã hội; các cơ quan Trung ương trên địa bàn, Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các cấp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh và sinh viên; 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh | Các Sở: Nội vụ, Lao động-Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã các cơ quan, tổ chức liên quan |
3 | Đến năm 2025, trên 50% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. Đến năm 2030, đạt tỷ lệ trên 70%. | Sở Tư pháp | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động-Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật và kỹ năng sống và kỹ năng mềm. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Đến năm 2025, 90% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 98% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học cơ sở. Đến năm 2030, đạt tỷ lệ trên 90% và 98% các chỉ tiêu tương ứng. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ, Lao động-Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Đến năm 2025, tăng 10% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất, đời sống và số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 5% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ. Đến năm 2030, tăng 15% và 10% các chỉ tiêu tương ứng (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. Phấn đấu đến năm 2025, đạt tỷ lệ 80% và năm 2030, đạt tỷ lệ 100%. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và thích ứng chuyển đổi số về các ngành, lĩnh vực. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Hằng năm, có ít nhất 10.000 thanh niên được giải quyết việc làm. Đến năm 2025, phấn đấu 60% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 40% thanh niên được đào tạo nghề và tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Đến năm 2030, đạt 80% và 60% các chỉ tiêu tương ứng. | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Đến năm 2025, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6%. Đến năm 2030, tiếp tục duy trì tỷ lệ dưới 7% và dưới 6% các chỉ tiêu tương ứng. | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
5 | Đến năm 2025, có ít nhất 40% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, hoạt động mại dâm, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 30% thanh niên và ít nhất 10% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo trên địa bàn tỉnh. Đến năm 2030, đạt tỷ lệ tối thiểu 70%, 50% và 20% các chỉ tiêu tương ứng. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh; Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh đoàn Lạng Sơn |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên. |
|
| |
1 | Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Y tế; Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. | Sở Y tế | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động- Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. | Sở Y tế | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động- Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; Liên đoàn Lao động tỉnh; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên. |
|
| |
1 | Hằng năm, trên 80% trở lên thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Đến năm 2025, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các nền tảng công nghệ số phục vụ cho mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên không gian mạng. Đến năm 2030, đạt tỷ lệ tối thiểu 80%. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Công thương; Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
| ||
1 | Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở: Nội vụ; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND cấp huyện, cấp xã |
2 | Đến năm 2025, phấn đấu 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. Đến năm 2030, đạt tỷ lệ tối thiểu 20% và 15% các chỉ tiêu tương ứng. | Các sở, ban, ngành; MTTQ và các tổ chức chính trị- xã hội; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND các cấp | Các cơ quan, đơn vị,tổ chức có liên quan |
3 | Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên trên địa bàn tỉnh phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Tỉnh đoàn Lạng Sơn | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy bồ đội Biên phòng tỉnh; Các Sở: Nội vụ; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số: 2591 /QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện/Tên nhiệm vụ, dự án, đề án | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án. | UBND các cấp và các cơ quan có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng nông thôn, miền núi, biên giới sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án. | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và cơ quan có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Triển khai Đề án “Đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại chỗ, kết hợp tăng cường tri thức trẻ trong phát triển bền vững khu vực biên giới” của Bộ Nội vụ | Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương, UBND các huyện, cấp xã biên giới và cơ quan, tổ chức có liên quan | Từ năm 2022 và các năm tiếp theo |
4 | Tham mưu tổ chức tổng kết thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030 | Các Sở, ban, ngành, Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND cấp huyện, cấp xã, và cơ quan, tổ chức có liên quan | Năm 2030 |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Dự án “Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế - quốc phòng giai đoạn 2021 - 2030” sau khi Bộ Quốc phòng ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND cấp huyện, cấp xã, và cơ quan, tổ chức có liên quan | Từ năm 2021-2030 |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” sau khi Bộ Quốc phòng ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND cấp huyện, cấp xã và cơ quan, tổ chức có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt Nam” sau khi Bộ Công an ban hành Đề án. | Sở Nội vụ; Tỉnh đoàn Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới” sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án. | Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” sau khi Bộ Tư pháp ban hành Đề án. | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Ban Dân tộc; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; Công an tỉnh, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường giáo dục ý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030” sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” sau khi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về thực hiện Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam. | Các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức thực hiện chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên. | Các sở: Nội vụ, Công thương, Tư pháp; Công an tỉnh, Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản sau khi Bộ Y tế ban hành Chương trình. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh, Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2021-2030. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023-2030 |
4 | Đề án Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân giai đoạn 2021-2030. | Tỉnh đoàn Lạng Sơn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2023-2030 |
5 | Xây dựng và duy trì 12 điểm cung cấp dịch vụ tư vấn và chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên tại 11 huyện, thành phố và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2022-2030 |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển văn hóa đọc và hoàn thiện kỹ năng thông tin cho thanh niên sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, hướng dẫn thực hiện. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2030. | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn Lạng Sơn và các cơ quan có liên quan; UBND các cấp. | Tiếp tục thực hiện đến năm 2030 |
3 | Tổ chức triển khai Đề án phát triển Du lịch tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030. | Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Ngoại vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh; các cơ quan báo chí, truyền thông; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Hiệp hội Doanh nghiệp và Hiệp hội Du lịch tỉnh; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Giai đoạn 2021-2030 |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt Nam” sau khi Bộ Ngoại giao ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Tỉnh đoàn Lạng Sơn; UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)” sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai Đề án “Tăng cường năng lực cho thanh niên vùng biên giới, hải đảo phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu” sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Đề án. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
|
| ||
1 | Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh giai đoạn 2021 - 2030. | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn Lạng Sơn, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Hằng năm |
|
| ||
1 | Tổ chức triển khai Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
2 | Tổ chức triển khai Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
3 | Tổ chức triển khai Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Việt Nam” giai đoạn 2022 - 2025” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
4 | Tổ chức triển khai Đề án hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
5 | Tổ chức triển khai Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
6 | Tổ chức triển khai Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2030” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngoại vụ, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
7 | Tổ chức triển khai Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp” sau khi Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ban hành Đề án. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp, tổ chức, cá nhân liên quan | Sau khi có văn bản của cấp có thẩm quyền |
- 1Quyết định 5120/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 7Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 10Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2030
- 11Quyết định 4729/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 12Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 13Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030
- 14Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030
- 15Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 16Quyết định 4256/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 18Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 19Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 5Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 5120/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 8Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 9Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 11Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 22/KH-UBND về phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau năm 2022
- 13Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2030
- 14Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 4657/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 16Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2030
- 17Quyết định 4729/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 18Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 19Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030
- 20Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030
- 21Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 22Quyết định 4256/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 23Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 24Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển thanh niên tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030
- 25Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2030
Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 2591/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực