Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2735/TTr-SNV ngày 09 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo nội dung kế hoạch này đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận.
Trên cơ sở Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân tỉnh xác định mục tiêu và nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh như sau:
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ; tiếp tục ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý; tăng cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
II. Nhiệm vụ cải cách hành chính:
1. Về cải cách thể chế:
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, nhất là bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp, tính khả thi khi ban hành văn bản.
- Cụ thể hóa kịp thời các chủ trương, chính sách của Trung ương phù hợp điều kiện của địa phương; rà soát và hoàn thiện các quy định, chính sách thu hút đầu tư; đền bù, giải phóng mặt bằng; phát triển du lịch, thương mại; khuyến khích phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khoa học công nghệ, …
- Thực hiện rà soát, thống kê, đánh giá thực trạng thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước và thực hiện các thủ tục hành chính phù hợp với quy định của pháp luật. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận.
- Hoàn thiện các quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác thanh tra, kiểm tra, phát huy dân chủ ở cơ sở. Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật, nhất là Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Ngân sách, Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật Khiếu nại, tố cáo, ...
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với các luật, văn bản của Trung ương ban hành. Đẩy mạnh các hình thức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tổ chức thực thi pháp luật ở các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thông qua các hội thi và các hình thức tuyên truyền khác.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
- Đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở các cấp, nhất là kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đồng thời giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính ở các cấp;
- Thường xuyên rà soát, hoàn thiện các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của cơ quan, đơn vị và địa phương; nâng cao chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và cơ chế “một cửa liên thông” ở các cấp, các ngành.
- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực trọng tâm: đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, y tế, giáo dục, lao động - thương binh xã hội, bảo hiểm, công nghệ thông tin, ...
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng hoạt động của Văn phòng Phát triển kinh tế (EDO), nhất là việc thực hiện mô hình “một cửa liên thông” hiện đại tại EDO; xây dựng, triển khai thực hiện một cửa hiện đại tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
- Thực hiện công khai minh bạch tất cả thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp về quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu, quy định thời gian giải quyết, phí - lệ phí theo quy định để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp dễ hiểu và dễ thực hiện.
- Tổ chức thực hiện việc đánh giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính các cấp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước:
- Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, huyện. Đổi mới phương thức làm việc và khắc phục sự chồng chéo chức năng, thẩm quyền, thể chế hóa các quy định về lề lối, phương pháp làm việc của tập thể, cá nhân, nhất là các quy định về phối hợp công tác giữa các cơ quan hành chính với nhau.
- Thực hiện xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; đánh giá tổ chức, chất lượng hoạt động của cơ quan hành chính các cấp. Thực hiện chuyển giao mạnh những công việc cơ quan hành chính Nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức phi Chính phủ đảm nhận.
- Tiếp tục rà soát để chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động của các Ban chỉ đạo liên ngành. Tăng cường thực hiện một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập; hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công. Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục.
- Thực hiện việc phân cấp theo quy định của pháp luật. Kiểm tra, chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả việc phân cấp quản lý Nhà nước trên một số lĩnh vực ở các cơ quan, đơn vị.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các quy định về vị trí chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý. Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ về chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị theo lộ trình quy định của Trung ương.
- Tiếp tục thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Tiến hành rà soát, bổ sung nội dung, quy trình, quy chế đánh giá cán bộ, công chức hàng năm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và từng vị trí công tác.
- Tiếp tục đổi mới phương thức và nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo các hình thức: bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và bồi dưỡng hàng năm.
- Đẩy mạnh việc luân chuyển cán bộ theo Nghị quyết 11 của Bộ Chính trị và Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ; thực hiện phân cấp quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước; tiếp tục rà soát và kiểm tra thực hiện tiêu chuẩn các chức danh trưởng, phó phòng cấp huyện và sở, ngành.
- Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, ưu đãi người có công cho cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị hành chính sự nghiệp và cán bộ, công chức cấp xã theo quy định của Chính phủ. Thực hiện tốt chế độ chính sách có liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, biệt phái; thu hút, đãi ngộ nhân tài; chính sách đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài, …
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra công vụ bằng nhiều hình thức: thường xuyên, đột xuất, chuyên đề; tăng cường kỹ luật, kỹ cương hành chính trong bộ máy Nhà nước, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức và người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
5. Cải cách tài chính công:
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ đối với tất cả các sở, ngành, các cơ quan chuyên môn cấp huyện.
- Đẩy mạnh thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là đối với các cơ sở y tế, các trường học ở các huyện, thành phố.
- Rà soát các quy định của Trung ương tham mưu thực hiện phân cấp theo Luật ngân sách Nhà nước. Thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực Văn hóa - xã hội (giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, … Nghiên cứu chuyển một số công việc và dịch vụ từ cơ quan Nhà nước sang tư nhân, các tổ chức xã hội, doanh nghiệp đảm nhận.
- Tăng cường công tác kiểm toán, kiểm tra, kiểm soát đối với cơ quan hành chính, sự nghiệp, nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách Nhà nước. Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Hiện đại hóa hành chính Nhà nước:
a) Đổi mới lề lối và phương thức làm việc
- Rà soát, bổ sung quy chế hoạt động của các cơ quan, đơn vị, làm rõ mối quan hệ phối hợp trong điều hành, quản lý; xây dựng quy chế phối hợp trong thực thi công vụ.
- Tăng cường trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu trong giải quyết công việc. Tăng cường hình thức gặp gỡ đối thoại giữa cơ quan công quyền với công dân, doanh nghiệp, tạo thuận lợi để thu hút đầu tư, phát triển.
- Tiếp tục triển khai thực hiện, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước.
b) Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính. Tiếp tục triển khai nhân rộng phần mềm “một cửa điện tử liên thông” và áp dụng phần mềm văn phòng điện tử đến các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, huyện. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan Nhà nước với nhau, hoặc giữa cơ quan Nhà nước với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, tạo môi trường làm việc trên mạng diện rộng ổn định giữa các cơ quan Nhà nước trong tỉnh nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc, giảm thời gian, chi phí hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
- Cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt nhất, nhanh và chính xác nhất, làm cho hoạt động của cơ quan Nhà nước được minh bạch hơn.
- Tiếp tục xây dựng trang Web một số sở, ngành và các huyện để hòa mạng trang Web chung của tỉnh, Bộ, ngành Trung ương; đồng thời duy trì, phát triển có hiệu quả Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 2, 3 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Tiếp tục ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và kế hoạch của tỉnh. Định kỳ hàng tháng tổ chức họp giao ban công tác cải cách hành chính nhằm đánh giá những kết quả đạt và nêu ra những tồn tại, hạn chế để khắc phục, rút kinh nghiệm; đồng thời triển khai thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm trong tháng, quý kế tiếp.
- Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính ở sở, ngành, huyện, thành phố và cơ sở gắn với chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính và kiểm tra đột xuất.
- Gắn công tác cải cách hành chính với thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; tăng cường công khai, minh bạch các thông tin quy hoạch, các quyết định và hoạt động của bộ máy Nhà nước các cấp; thực hiện nghiêm túc, có nề nếp công tác đối thoại giữa các cơ quan Đảng, chính quyền với doanh nghiệp và nhân dân theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức về cải cách hành chính; bố trí nhân lực, kinh phí đủ để thực hiện các kế hoạch công tác.
- Tiếp tục triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, thu hút sự tham gia tích cực của tổ chức xã hội, các tầng lớp nhân dân, các cơ quan thông tin đại chúng, đặc biệt trong việc tuyên truyền và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra. Thực hiện liên tịch tuyên truyền cải cách hành chính với các đoàn thể của tỉnh. Tạo sự chuyển biến thực sự trong công tác cải cách hành chính, bảo đảm tập trung mạnh mẽ, thống nhất từ tỉnh đến cơ sở.
III. Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính (phụ lục kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chung việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn căn cứ kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh và kế hoạch cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện đạt kết quả; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ): báo cáo hàng tháng (gửi trước ngày 10 hàng tháng), báo cáo quý (gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý), báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6) và báo cáo năm (gửi trước trước ngày 15 tháng 11 hàng năm).
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch đề ra; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính; tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tổ chức thẩm định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hàng năm gửi Bộ Nội vụ; tham mưu giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Sở Tư pháp chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và kiểm tra về tính hiệu quả, tính khả thi các văn bản trên một số lĩnh vực.
5. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm triển khai Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Thuận 2014; xây dựng một cửa liên thông hiện đại tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, đồng thời triển khai việc ứng dụng văn phòng điện tử tại các cơ quan, đơn vị.
6. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước, nhất là việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 gắn với các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại các cơ quan, đơn vị; đồng thời thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 ở các cấp, các ngành.
7. Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bảo đảm kinh phí để triển khai chương trình, kế hoạch công tác cải cách hành chính của tỉnh; đồng thời tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách tài chính công trong năm 2014.
8. Sở Kế hoạch và đầu tư phối hợp với các ngành chức năng liên quan và địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai thực hiện việc nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định.
9. Thanh tra tỉnh thực hiện thanh tra trách nhiệm trong công tác giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
10. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trung tâm Công báo (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh), Trung tâm Công nghệ Thông tin truyền thông (Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh (xây dựng chuyên đề; chuyên trang, phân công phóng viên chuyên trách về công tác cải cách hành chính)./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
| ||
1 | Rà soát, thống kê, đánh giá thực trạng thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước và thực hiện các thủ tục hành chính phù hợp với quy định của pháp luật. | Quy định của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | cả năm |
|
2 | Rà soát và hoàn thiện các quy định, chính sách thu hút đầu tư; đền bù, giải phóng mặt bằng; phát triển du lịch, thương mại; khuyến khích phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khoa học công nghệ, … | UBND tỉnh ban hành các quy định, chính sách mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Công Thương,… | quý I, II |
|
3 | Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2010 - 2015. | Theo Chương trình của UBND tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý I, II |
|
4 | Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đo lường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Chỉ thị của UBND tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | quý IV |
|
5 | Quyết định quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | quý II |
|
6 | Quyết định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sau khi HĐND tỉnh phê duyệt nghị quyết |
|
7 | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế Thi đua Khen thưởng. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý IV |
|
8 | Kiểm tra, rà soát và đánh giá văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện. | Kế hoạch của UBND huyện, thành phố. | Phòng Tư pháp huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý II và quý III |
|
9 | Kiểm tra, rà soát và đánh giá văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh về tính khả thi và tính hiệu quả trên một số lĩnh vực như: đất đai, xây dựng, đầu tư,… | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý II và quý III |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Kế hoạch, Chương trình, Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | cả năm |
|
2 | Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | tháng 12/2014 |
|
3 | Rà soát, xây dựng và hoàn thiện các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã) theo mô hình thống nhất một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại một cơ quan Nhà nước. | Quyết định của UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sở Tư pháp; Sở Nội vụ | cả năm |
|
4 | Tiếp tục thực hiện việc giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại các cơ quan, đơn vị. | Theo Quyết định của UBND tỉnh. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp | cả năm |
|
5 | Xây dựng, triển khai thực hiện một cửa hiện đại tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và truyền thông; Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | quý II |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, khắc phục tình trạng chồng chéo hoặc bỏ trống nhiệm vụ quản lý Nhà nước. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | cả năm |
|
2 | Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức | Văn bản của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý III |
|
3 | Giao biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2014. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sau khi có quyết định của Bộ Nội vụ |
|
4 | Thẩm định quy hoạch các chức danh lãnh đạo diện Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý | Thông báo quy hoạch của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý II |
|
5 | Tổ chức lại Văn phòng Phát triển kinh tế (EDO) | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | quý I |
|
6 | Tăng cường thực hiện một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp. | Kế hoạch chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương của các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | cả năm |
|
7 | Tiếp tục rà soát để chấn chỉnh về tổ chức và hoạt động của các Ban chỉ đạo liên ngành. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý II, III |
|
8 | Rà soát, phân cấp, chuyển giao các nhiệm vụ trên lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn cho các đơn vị cơ sở. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | quý II, III |
|
9 | Kiểm tra tính hiệu quả việc phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực ở các cơ quan, đơn vị (nhất là việc phân cấp thẩm quyền quản lý viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc ngành giáo dục và y tế). | Kế hoạch kiểm tra của cơ quan, đơn vị | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | quý II, III |
|
10 | Rà soát, tham mưu ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | tháng 4/2014 |
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
| |
1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức năm 2014. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | tháng 3/2014 |
|
2 | Điều chỉnh chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo bồi dưỡng. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | tháng 5/2014 |
|
3 | Tổ chức thực hiện thí điểm, tuyển chọn Trưởng, Phó cấp sở, cấp huyện và thành phố qua thi tuyển. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | tháng 7/2014 |
|
4 | Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển, thi nâng ngạch công chức. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | tháng 9/2014 |
|
5 | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác hoặc nhiệm vụ cụ thể được phân công của cán bộ, công chức theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ. | Quyết định phê duyệt quy hoạch hàng năm. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | cả năm |
|
6 | Thực hiện khảo sát, đánh giá tình hình hoạt động của chính quyền cơ sở. | Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn. | quý III |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ. | Quy định của UBND tỉnh. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | cả năm |
|
2 | Đẩy mạnh thực hiện giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập | quý I và II |
|
3 | Thực hiện xã hội hoá các lĩnh vực Văn hoá - xã hội (giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, ...) | Xây dựng phương án xã hội hóa trình UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, … | cả năm |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Nâng cấp hoàn thiện hệ thống mạng Lan cho Sở Công Thương và các huyện, thành phố: Bác Ái, Thuận Bắc, Ninh Hải, Ninh Phước, Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Công Thương và các huyện, thành phố: Bác Ái, Thuận Bắc, Ninh Hải, Ninh Phước, Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. | cả năm |
|
2 | Xây dựng Website cho 04 huyện: Bác Ái, Ninh Hải, Ninh Phước, Ninh Sơn. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện Bác Ái, Ninh Hải, Ninh Phước, Ninh Sơn. | cả năm |
|
3 | Triển khai phần mềm văn phòng điện tử đến 40 xã, phường, thị trấn. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các xã, phường, thị trấn. | cả năm |
|
4 | Triển khai các nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cho 04 đơn vị: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. | cả năm |
|
5 | Triển khai nhân rộng phần mềm “một cửa điện tử liên thông” tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Theo kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và truyền thông. | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | cả năm |
|
6 | Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | cả năm |
|
7 | Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với 08 cơ quan, đơn vị. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy lợi, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Chi cục Bảo vệ Môi trường, Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá Gia đình, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Hải quan. | cả năm |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị. | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Cơ quan, đơn vị có liên quan | tháng 01/2014 |
|
2 | Kế hoạch phát động phong trào thi đua thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị. | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | tháng 01/2014 |
|
3 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị. | Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | tháng 01/2014 |
|
4 | - Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2015. - Tiển khai thực hiện Chỉ thị số 33/CT-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. | Công văn chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | cả năm |
|
5 | Kiểm tra chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện quy chế phối hợp tại các cơ quan, đơn vị. | Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | cả năm |
|
6 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị. | Quyết định, Kế hoạch thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | quý II, III |
|
7 | Kiểm tra đánh giá việc duy trì, cải tiến, hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. | Kế hoạch của Ban chỉ đạo Chương trình ISO. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | quý II, III |
|
8 | Kiểm tra, chấn chỉnh việc thực hiện phân cấp theo Luật ngân sách nhà nước và hiệu quả của việc thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập | quý II, III |
|
9 | Kiểm tra, chấn chỉnh hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước. | Theo Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | quý II, III, IV |
|
10 | Thanh tra trách nhiệm trong công tác giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị. | Kế hoạch của UBND tỉnh. | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | cả năm |
|
11 | Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức chuyên trách cải cách hành chính các cấp. | Mở lớp tập huấn. | Sở Nội vụ; Trường Chính trị tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. | quý III |
|
12 | Định kỳ hàng tuần tổ chức “Diễn đàn đối thoại trên truyền hình” để trao đổi các thông tin về các chính sách, pháp luật và các nội dung vế cải cách hành chính. | Theo Chỉ thị của UBND tỉnh. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | cả năm |
|
13 | Định kỳ hàng tháng thực hiện các chuyên mục, phóng sự về công tác cải cách hành chính, tập trung vào công tác cải cách thủ tục hành chính; kỷ cương, kỷ luật hành chính; cơ chế phối hợp trong giải quyết công vụ nhất là trong giải phóng mặt bàn, cấp giấy phép và thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. | Các chuyên mục, phóng sự hàng tháng theo kế hoạch. | Đài Phát thanh và Truyền hình. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | cả năm |
|
14 | Thực hiện tổ chức tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thông qua các hội thi và các hình thức tuyên truyền khác. | Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | cả năm |
|
15 | Xây dựng Kế hoạch truyền thông phục vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Kế hoạch truyền thông | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
|
|
16 | Tham gia các dự án cải cách hành chính của Bỉ, Chính phủ và tỉnh. | Theo chương trình dự án cải cách hành chính của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và các đối tác nước ngoài. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
|
17 | Thực hiện liên tịch với Liên đoàn Lao động, Tỉnh Đoàn, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh về công tác cải cách hành chính. | Kế hoạch liên tịch của UBND tỉnh và các đoàn thể. | Sở Nội vụ, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đài Phát thanh và Truyền hình và các cơ quan có liên quan. | Các cơ quan có liên quan |
|
|
18 | Tổ chức thẩm định đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 đối với Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. |
|
|
19 | Tổ chức thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2013. | Theo Quyết định của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Tổ thẩm định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận. |
|
|
20 | Tổ chức hội nghị tổng kết cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh. | Tham mưu trình UBND tỉnh quyết định. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn. |
|
|
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
- 7Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 8Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Luật khiếu nại 2011
- 10Luật tố cáo 2011
- 11Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 12Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Luật đất đai 2013
- 14Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 15Kế hoạch 10844/KH-UBND năm 2013 cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2014
- 16Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2541/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra