Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2023/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Công văn số 126/HĐND, ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phúc đáp Tờ trình số 115/TTr-UBND, ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh;
Căn cứ Công văn số 131/HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính Công văn số 126/HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng cho các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Máy móc, thiết bị có trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Máy móc, thiết bị đủ điều kiện là tài sản cố định không có trong danh mục thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thực hiện theo Phụ lục Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo chi tiết kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này dùng làm căn cứ để các cấp quản lý, các cơ sở giáo dục lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng thiết bị; quản lý, sử dụng thiết bị.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các dự án đầu tư, mua sắm thiết bị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 25/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên máy móc, trang thiết bị chuyên dùng | ĐVT | Mục đích, đối tượng sử dụng | Định mức |
I | Thiết bị dùng cho cấp học mầm non và giáo dục phổ thông | |||
1 | Bộ thiết bị âm thanh ngoài trời | Bộ | Dùng chung cho hoạt động nhà trường (sinh hoạt ngoài trời) | 01 bộ/điểm trường |
2 | Bộ thiết bị âm thanh phòng họp hội đồng | Bộ | Dùng chung để hội họp, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn | 01 bộ/điểm trường |
3 | Máy vi tính | Bộ | Dùng cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Kế toán, Văn thư, tổ nhóm chuyên môn | Tối đa 10 bộ/ trường |
4 | Bộ máy vi tính | Bộ | Phòng học cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên sử dụng kèm với màn hình hiển thị giảng dạy | 01 bộ/phòng học |
5 | Phòng máy vi tính (bao gồm 1 máy chủ và các máy trạm) | |||
5.1 | Máy vi tính phòng học tin học | Bộ | Dạy môn tin học (bắt buộc) cho học sinh phổ thông; trẻ mầm non làm quen với tin học |
|
|
|
| Cấp học mầm non | Tối đa 36 bộ/phòng |
|
|
| Cấp học tiểu học | Tối đa 36 bộ/phòng |
|
|
| Cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên | Tối đa 46 bộ/phòng |
5.2 | Máy vi tính phòng học ngoại ngữ | Bộ | Dạy ngoại ngữ (bắt buộc) cho học sinh phổ thông; trẻ mẫu giáo làm quen tiếng Anh |
|
|
|
| Cấp học mầm non | Tối đa 36 bộ/phòng |
|
|
| Cấp học tiểu học | Tối đa 36 bộ/phòng |
|
|
| Cấp học trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên | Tối đa 46 bộ/phòng |
5.3 | Máy vi tính phòng thư viện | Bộ | Tất cả các cấp học | Tối đa 10 bộ/ phòng |
6 | Bộ màn hình hiển thị hoặc máy chiếu | Bộ | Phòng học, phòng học tin học, phòng thư viện các cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên sử dụng kết hợp với máy vi tính để giảng dạy | 01 bộ/phòng |
7 | Máy in đa năng (có chức năng in qua mạng, in 2 mặt, scan, khổ giấy A3,…) | Chiếc | Dùng chung cho các hoạt động chuyên môn của nhà trường | Tối đa 02 chiếc/trường |
8 | Bộ thiết bị phòng học thông minh |
| Dùng cho phòng học, phòng học tin học, phòng học ngoại ngữ, |
|
| Màn hình tương tác | Chiếc |
| 01 chiếc/phòng |
| Máy chiếu vật thể | Chiếc |
| tối đa 02 chiếc/trường |
| Máy vi tính xách tay | Bộ |
| 01 bộ/phòng |
| Máy tính bảng | Chiếc |
| - Tối đa 36 chiếc/phòng (đối với cấp mầm non, tiểu học) - Tối đa 46 chiếc/phòng (đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên) |
9 | Bộ bàn ghế phòng máy vi tính 6 chỗ ngồi (1,2m x 1,5m) | Bộ | Phòng máy vi tính cấp tiểu học | 06 bộ/phòng |
10 | Bộ phần mềm hỗ trợ giảng dạy, quản lý (và các thiết bị - nếu có) | Bộ | Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số, giảng dạy, quản lí: Phòng học lí thuyết, tin học, ngoại ngữ; Thư viện; Kiểm định chất lượng giáo dục trường học; quản lí hồ sơ sổ sách, soạn giảng; xếp thời khóa biểu, hội nghị… Kế toán, quản lí cơ sở vật chất, tài sản,… | 01 bộ/phòng |
11 | Điều hòa nhiệt độ (công suất 2 HP/bộ; không nhất thiết có inverter) | Bộ | Để bảo quản các thiết bị phòng tin học, ngoại ngữ, thư viện, khoa học công nghệ, phòng đa chức năng, phòng hội đồng, hội trường, phòng y tế, phòng giáo viên,… được sử dụng lâu bền | 02 bộ/phòng (riêng phòng y tế 01 bộ/phòng; phòng thư viện, hội trường diện tích > 60 m2 cần trang bị nhiều hơn 02 bộ/phòng đảm bảo làm mát khi số người đọc/người tham dự nhiều nhất) |
12 | Máy hút ẩm công nghiệp | Bộ | Dùng để hút ẩm tạo không khí trong lành cho phòng tin học, ngoại ngữ, thư viện, thí nghiệm, khoa học công nghệ,… | 01 bộ/phòng |
13 | Máy photocopy | Chiếc | Dùng chung cho hoạt động nhà trường: photocopy tài liệu phục vụ giảng dạy, đề kiểm tra,… | 01 chiếc/điểm trường |
14 | Máy Scan (02 mặt) | Chiếc | Dùng chung cho hoạt động nhà trường | 01 chiếc/điểm trường |
15 | Máy chấm trắc nghiệm | Chiếc | Dùng chung cho hoạt động nhà trường cấp giáo dục phổ thông | Tối đa 02 chiếc/ trường |
16 | Hệ thống mạng, tủ mạng, các phụ kiện khác: Switch, dây điện, ổ điện... | Bộ | Dùng cho các phòng học, phòng bộ môn | 01 bộ/phòng |
17 | Bộ âm thanh di động (có kết nối USB, bluetooth, đầu đọc đĩa DVD; có từ 01-02 micro không dây kèm theo) | Bộ | Dùng cho các phòng học, phòng bộ môn, hỗ trợ giáo viên khi giảng dạy, hướng dẫn thực hành; hỗ trợ quá trình trình chiếu đối với những video clip có âm thanh… | 01 bộ/phòng |
18 | Bộ thiết bị dạy học STEM | Bộ | Thiết bị điện, điện tử và các bộ lắp ráp (không bao gồm vật tư tiêu hao),… để tổ chức cho học sinh thực hiện hoạt động thực hành STEM (trang bị, lắp đặt ở phòng đa chức năng) | 01 bộ/phòng/điểm trường |
19 | Bộ bàn ghế phòng đọc thư viện (01 bàn 06 ghế) | Bộ | Trang bị cho phòng đọc của giáo viên, học sinh phổ thông | Tối đa 04 bộ/phòng đọc giáo viên và tối đa 08 bộ/phòng đọc của học sinh |
20 | Tủ kính trưng bày | Cái | Trưng bày sách, tài liệu tại thư viện; phòng truyền thống,… | Tối đa 03 cái/phòng |
21 | Thiết bị khác theo quy định của Y tế: - Nồi luộc dụng cụ - Lò hấp khô... | Bộ | Dùng cho phòng y tế | 01 bộ/điểm trường |
22 | Hệ thống camera (bao gồm các mắt camera lắp đặt ở các vị trí, đầu ghi, nguồn, dây nguồn, dây tín hiệu; màn hình hiển thị ≥65” (theo số lượng camera cần hiển thị đảm bảo nhìn rõ ở chế độ hiển thị tất cả camera: 01 ở phòng Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng, 01 ở phòng bảo vệ...) | Hệ thống | Dùng cho các phòng học (nếu cần) và các vị trí khác trong trường học để giám sát hoạt động của học sinh và đảm bảo an ninh trường học | 01 hệ thống/điểm trường |
23 | Hệ thống phòng họp, bồi dưỡng trực tuyến (camera, máy vi tính, màn hình hiển thị ≥ 70”, bộ âm thanh, phòng họp có ít nhất 03 micro cổ ngỗng hoặc 01 micro cổ ngỗng và 02 micro cầm tay,...) | Bộ | Dùng cho phòng giáo viên, phòng họp, hội trường | 01 bộ/trường |
24 | Hệ thống lọc nước (lọc nước sạch uống trực tiếp theo tiêu chuẩn) | Hệ thống | Dùng chung cho nhà trường | 01 hệ thống/điểm trường |
25 | Bộ trang thiết bị dạy học, đồ dùng phục vụ cho trẻ khiếm thính | Bộ | Dùng cho trường chuyên biệt/Trung tâm phát triển giáo dục hòa nhập | 02 bộ/lớp |
II | Thiết bị dùng riêng cho cấp học Mầm non, Tiểu học | |||
1 | Tủ nấu cơm công nghiệp | Cái | Dùng trong bếp ăn bán trú | - Đối với cấp mầm non: 01 cái/300 trẻ (trường hợp dưới 300 trẻ định mức 01 cái). - Đối với cấp tiểu học: 01 cái/250 học sinh (trường hợp dưới 250 học sinh định mức 01 cái) |
2 | Máy sấy khăn mặt | Cái | Dùng chung | - Đối với cấp mầm non: 01 cái/300 trẻ (trường hợp dưới 300 trẻ định mức 01 cái). - Đối với cấp tiểu học: 01 cái/300 học sinh (trường hợp dưới 300 học sinh định mức 01 cái) |
3 | Máy sấy chén dĩa | Cái | Dùng trong nhà bếp | - Đối với cấp mầm non: 01 cái/300 trẻ (trường hợp dưới 300 trẻ định mức 01 cái). - Đối với cấp tiểu học: 01 cái/300 học sinh (trường hợp dưới 300 học sinh định mức 01 cái) |
4 | Tủ bảo quản thực phẩm | Cái | Dùng trong nhà bếp | 01 cái/bếp |
5 | Máy giặt công nghiệp | Cái | Dùng chung | 01 cái/điểm trường |
6 | Tủ lạnh lớn; Tủ cấp đông | Cái | Dùng chung để bảo quản thức ăn, lưu mẫu thức ăn | 02 cái (Mỗi loại 01 cái/bếp) |
7 | Máy hút mùi | Cái | Dùng trong nhà bếp | tối đa 02 cái/bếp |
8 | Máy xay thịt công nghiệp | Cái | Dùng trong nhà bếp | 01 cái/bếp |
9 | Máy thái rau, củ, quả | Cái | Dùng trong nhà bếp | 01 cái/bếp |
10 | Hệ thống bếp gas và Tủ bếp gas | Hệ thống | Dùng trong nhà bếp | 03 bộ/bếp |
11 | Hệ thống lọc nước | Hệ thống | Dùng trong nhà bếp | 01 bộ/bếp |
12 | Tủ sấy bát đĩa công nghiệp | Cái | Dùng trong nhà bếp | Tối đa 02 cái/bếp |
13 | Máy rửa bát đĩa công nghiệp | Cái | Dùng trong nhà bếp | Tối đa 02 cái/bếp |
14 | Đồ chơi ngoài trời | Bộ | Dùng cho hoạt động ngoài trời | 01 bộ (tối thiểu 05 loại đồ chơi)/điểm trường (riêng đối với cấp mầm non thì điểm trường có từ 05 nhóm lớp trở lên) |
15 | Bộ đồ chơi vận động (đối với cấp mầm non)/Bộ thiết bị vận động (đối với cấp tiểu học) | Bộ | Dùng cho trẻ em/học sinh vận động | 01 bộ (tối thiểu 05 loại đồ chơi)/điểm trường (riêng đối với cấp mầm non thì điểm trường có từ 05 nhóm lớp trở lên) |
16 | Bộ trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi tiếp cận phương pháp hiện đại (Phương pháp Montessori, Stem) | Bộ | Dùng chung cho chuyên môn cấp mầm non | 01 bộ/phòng thực hiện phương pháp Montessori, Stem |
17 | Bộ đồ chơi kỹ năng sống (Đồ chơi Lego; Bộ sách tô màu; Thẻ học nhanh - Flash card; Đồ chơi bảng bận rộn rèn luyện kỹ năng sống cho bé; Sách vải rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mầm non) | Bộ | Nâng cao chất lượng giáo dục cấp mầm non | 01 bộ/phòng thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục |
III | Thiết bị dùng riêng cho cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên | |||
1 | Các phần mềm (Phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, quản lý kết nối, quản lý dạy và học, xếp thời khóa biểu, quản lý thiết bị, quản lý thư viện) (Phục vụ giảng dạy, học tập, quản lý) | Hệ thống | Hỗ trợ dạy, học, quản lý và nghiên cứu khoa học | tối đa 01 hệ thống/trường |
2 | Máy hút chân không | Cái | Phòng thí nghiệm Hóa, Sinh | tối đa 01 cái/phòng |
- 1Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, trang thiết bị chuyên dùng của các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 4247/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Báo Kinh tế và Đô thị do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 33/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 45/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù thuộc lĩnh vực y tế cho các cơ sở y tế thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai quản lý
- 7Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 4Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, trang thiết bị chuyên dùng của các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10Quyết định 4247/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Báo Kinh tế và Đô thị do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 33/2023/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
- 12Quyết định 45/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù thuộc lĩnh vực y tế cho các cơ sở y tế thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai quản lý
- 13Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 25/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 25/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra