- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 188/TTr-SLĐTBXH ngày 09/7/2018 và của Sở Tư pháp tại Báo cáo kết quả thẩm định số 133/BC-STP ngày 20/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
Điều 3. Thành lập Quỹ và cơ quan được ủy quyền quản lý Quỹ
1. Quỹ được trích từ ngân sách địa phương hàng năm và các khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. Quỹ được quản lý tập trung tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quản lý Quỹ, chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, sử dụng Quỹ theo Quy định này và chế độ tài chính kế toán hiện hành của Nhà nước.
Chế độ kế toán Quỹ áp dụng theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ
Điều 5. Nguồn Quỹ được trích lập
Quỹ được trích lập từ các nguồn sau:
1. Kinh phí được bố trí từ ngân sách tỉnh cho Quỹ trong giai đoạn 2016 - 2020 là 10.000 triệu đồng (kể cả số kết dư tồn quỹ của Quỹ trong giai đoạn 2011 - 2015 là 7.643 triệu đồng).
2. Do các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh ủng hộ.
1. Dự toán Quỹ
Dự toán thu chi Quỹ hàng năm do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập, Sở Tài chính thẩm định, thống nhất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
Căn cứ dự toán năm được duyệt, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định xuất kinh phí theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở tồn Quỹ tại Kho bạc.
Khi có nhu cầu điều chỉnh dự toán năm, liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính có Tờ trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Các đơn vị được giao thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững từ nguồn vốn hỗ trợ của Quỹ sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương, phải lập dự toán theo nội dung chi theo mục lục ngân sách phân theo quý gửi sở, ngành chủ quản của đơn vị có ý kiến và gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính thẩm định, thống nhất nội dung chi để làm căn cứ cấp phát và thanh quyết toán. Dự toán đơn vị lập thành 4 bản gửi: Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước đơn vị giao dịch và đơn vị được hỗ trợ nguồn vốn từ nguồn Quỹ.
2. Trách nhiệm huy động các nguồn thu lập Quỹ
a. Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về việc trích ngân sách thành lập Quỹ hằng năm; hằng quý Sở Tài chính thực hiện trích từ nguồn thu ngân sách tỉnh chuyển vào tài khoản Quỹ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định.
b. Các tổ chức, cá nhân ủng hộ Quỹ thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Hình thức nộp ủng hộ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản Quỹ tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định.
3. Thẩm quyền quyết định chi
a. Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Quyết định dự toán và điều chỉnh dự toán năm cho từng mục tiêu chi.
- Phê duyệt các dự án để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững
b. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chuẩn chi các khoản thuộc chương trình theo dự toán được duyệt.
- Kiểm tra, thanh quyết toán đối với các đơn vị được giao thực hiện các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
c. Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định: Thực hiện chuyển kinh phí cho các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sau khi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng.
4. Kết dư tồn Quỹ
Khi kết thúc niên độ kế toán, Quỹ chưa chi hết còn kết dư tồn quỹ được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi. Số kết dư được tỉnh cân đối cho nhu cầu chi trong niên độ kế toán hiện hành.
5. Báo cáo quyết toán Quỹ
a. Các đơn vị được hỗ trợ từ nguồn Quỹ: Sau khi hoàn thành chỉ tiêu theo dự toán được duyệt phải lập báo cáo quyết toán gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chế độ quyết toán chi hành chính sự nghiệp.
b. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tổng hợp quyết toán của các đơn vị được hỗ trợ vốn từ nguồn Quỹ và lập báo cáo quyết toán năm của Quỹ khi kết thúc niên độ kế toán theo thời gian quy định của quyết toán ngân sách nhà nước gửi cho Sở Tài chính.
c. Sở Tài chính: Có trách nhiệm duyệt quyết toán Quỹ theo báo cáo quyết toán của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và gửi thông báo duyệt quyết toán cho Ủy ban nhân dân tỉnh (để báo cáo), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (để hoạch toán).
1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình, dự án giảm nghèo
a. Thực hiện các dự án về giảm nghèo theo Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
b. Chi cho nhân rộng mô hình giảm nghèo giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn thực hiện chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và ngành nghề dịch vụ để nâng cao đời sống vươn lên thoát nghèo.
c. Chi đào tạo, tập huấn cán bộ giảm nghèo và công tác điều tra rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; tổng điều tra rà sát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn.
d. Chi cho hoạt động truyền thông, tuyên truyền phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước đến được với các tầng lớp nhân dân về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 chung của tỉnh và cho 03 huyện nghèo Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão.
e. Chi cho hoạt động theo dõi, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; công tác rà soát, xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã thuộc khu vực I, II, III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a áp dụng giai đoạn.
g. Mức phân phối sử dụng Quỹ theo từng mục tiêu được thể hiện cụ thể trong dự toán thu chi quỹ hàng năm.
h. Chi phí quản lý chương trình: Chi phụ cấp cho Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững, tổ giúp việc của Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững, mức chi thực hiện theo quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo; chi cho hoạt động của Ban Chỉ đạo giảm nghèo bền vững của tỉnh theo nhu cầu thực tế, nhưng không vượt quá 1,5% tổng nguồn vốn của Quỹ trong năm.
2. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tài chính kế toán, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn để thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện trường hợp phát hiện vấn đề chưa phù hợp. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp; phối hợp cùng Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan nghiên cứu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 40/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 82/2000/QĐ-UB quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2007 quy định về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 84/2005/QĐ-UBND quy định về quản lý, cho vay Quỹ xoá đói giảm nghèo từ nguồn ngân sách tỉnh Nghệ An
- 5Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Kế hoạch 1915/KH-UBND năm 2018 về hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 7Hướng dẫn 03/HD-BCĐCTGNTHK năm 2012 nội dung chi được bổ sung về đối tượng thụ hưởng và điều chỉnh mức chi tại Hướng dẫn 10/HD-TC-XĐGNVL về công tác lập dự toán và quyết toán thu chi nguồn lãi cho vay 0,5% hàng năm của Quỹ xóa đói giảm nghèo quận-huyện và phường-xã do Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2013 tổ chức kiểm tra nợ quá hạn Quỹ Xóa đói, giảm nghèo 16 phường do Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 666/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phân bổ nguồn vốn Quỹ xóa đói giảm nghèo cho các phường năm 2017 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 40/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 82/2000/QĐ-UB quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 29/2009/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Hà Nam
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2007 quy định về trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 84/2005/QĐ-UBND quy định về quản lý, cho vay Quỹ xoá đói giảm nghèo từ nguồn ngân sách tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 10Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Chương trình hành động Quốc gia “không còn nạn đói” ở Việt Nam đến năm 2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Kế hoạch 1915/KH-UBND năm 2018 về hành động thực hiện Chương trình “Không còn nạn đói” trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 12Hướng dẫn 03/HD-BCĐCTGNTHK năm 2012 nội dung chi được bổ sung về đối tượng thụ hưởng và điều chỉnh mức chi tại Hướng dẫn 10/HD-TC-XĐGNVL về công tác lập dự toán và quyết toán thu chi nguồn lãi cho vay 0,5% hàng năm của Quỹ xóa đói giảm nghèo quận-huyện và phường-xã do Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2013 tổ chức kiểm tra nợ quá hạn Quỹ Xóa đói, giảm nghèo 16 phường do Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 666/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu phân bổ nguồn vốn Quỹ xóa đói giảm nghèo cho các phường năm 2017 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 25/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực