Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2015/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 09 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT VÀ PHẠM VI HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC TỈNH KIÊN GIANG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 185/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2015 về việc ban hành Quyết định quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao thông đường thủy nội địa; thiết kế xây dựng công trình, quản lý, bảo trì, cải tạo nâng cấp đường thủy nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch, hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.

2. Kích thước đường thủy nội địa là chiều sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa.

3. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.

4. Hành lang bảo vệ luồng là phần giới hạn của vùng nước hoặc dải đất dọc hai bên luồng để lắp đặt báo hiệu, bảo vệ luồng và bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 4. Cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý

1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này.

2. Sở Giao thông vận tải cập nhật cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp các tuyến sông, kênh được công bố bổ sung hoặc các tuyến hiện có được đầu tư nâng cấp làm thay đổi kích thước.

3. Phạm vi hành lang bảo vệ luồng được xác định theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và xác định theo quy hoạch giao thông đường thủy nội địa được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

a) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với hành lang an toàn đường bộ thì phạm vi hành lang bảo vệ luồng được tính từ mép luồng tới mép bờ tự nhiên.

b) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với hành lang an toàn cầu đường bộ thì thực hiện theo quy định về bảo vệ hành lang an toàn cầu, đường bộ.

c) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với phạm vi bảo vệ các công trình phòng, chống lụt, bão, bảo vệ đê thì thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống lụt, bão, pháp luật về đê điều.

4. Đối với những tuyến đường thủy nội địa đã được phê duyệt quy hoạch, việc xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng căn cứ vào cấp kỹ thuật đường thủy nội địa theo quy hoạch để thực hiện.

5. Các dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường thủy nội địa đang khai thác hoặc dự án mở tuyến đường thủy nội địa mới phải căn cứ vào quy hoạch xác định rõ cấp kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa sau khi hoàn thành dự án, xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng, xây dựng phương án và thực hiện cắm mốc chỉ giới.

Điều 5. Quy định về việc cắm mốc chỉ giới

1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng trong phạm vi quản lý. Sau khi xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng tiến hành cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ hoặc bố trí báo hiệu.

2. Các mốc chỉ giới sau khi cắm sẽ được bàn giao cho chính quyền địa phương cấp xã quản lý. Quy cách mốc chỉ giới, cự ly giữa các mốc chỉ giới thực hiện theo quy định về quản lý đường thủy nội địa hiện hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục ĐTNĐ Việt Nam;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 6 của Quyết định;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

PHỤ LỤC 1

KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO PHÂN CẤP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Kích thước tính bằng mét

Cấp

Kích thước đường thủy

Kích thước âu nhỏ nhất

Cầu

Chiều cao tỉnh không

Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống

Sông

Kênh

Bán kính cong

chiều dài

Chiều rộng

Độ sâu ngưỡng

Khẩu độ khoang thông thuyền

Cầu

Đường dây điện

Sâu

Rộng

Sâu

Rộng

Kênh

Sông

sông, kênh

I

> 4,0

> 125

> 4,5

> 80

> 550

100.0

12.5

3.8

> 75

> 120

11.0

12+ΔH

2.0

II

> 3,5

> 65

> 3,5

> 50

> 500

100.0

12.5

3.5

> 50

> 60

9.5

12+ΔH

2.0

III

> 2,8

> 50

> 3,0

> 35

> 350

95.0

10.5

3.4

> 30

> 50

7(6)

12+ΔH

1.5

IV

> 2,6

> 35

> 2,8

> 25

>  100

75.0

9.5

2.7

> 25

> 30

6(5)

7+ΔH

1.5

V

> 2,1

> 25

> 2,2

> 15

> 80

18.0

5.5

1.9

> 15

> 25

4 (3,5)

7+ΔH

1.5

VI

> 1,3

> 14

> 1,3

> 10

> 70

12.0

4.0

1.3

> 10

> 13

3 (2,5)

7+ΔH

1.5

Ghi chú:

- Chiều rộng sông kênh là bề rộng tại đáy luồng.

- Độ dư an toàn ΔH theo các quy định hiện hành.

- Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống được quy định phải đặt dưới cao trình đáy thiết kế luồng theo quy hoạch.

- Trị số (  ) không ưu tiên sử dụng.

 

PHỤ LỤC 2

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2015/QĐ-UDND ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên đường thủy nội địa

Chiều dài (km)

Phạm vi

Cấp kỹ thuật

Hành lang bảo vệ luồng theo Quy hoạch (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

Hiện trạng

Quy hoạch

KHU VỰC VÙNG U MINH THƯỢNG

 

 

1

Kênh chống Mỹ

54.50

Sông Cái Lớn

Giáp tỉnh Cà Mau

V

IV

25

2

Kênh Làng Thứ 7

54.50

Kênh Chắc Băng

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

V

IV

25

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

Cửa Biển

VI

IV

25

3

Kênh Kim Quy

17.00

KT1

Cửa Biển

V

IV

25

4

Kênh Xẻo Nhàu

12.20

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

Cửa Biển

V

V

22

5

Kênh Xẻo Cạn

10.00

Kênh làng Thứ 7

Sông Cái Lớn

VI

V

22

6

Kênh KT1

21.20

Kênh làng Thứ 7

Kênh Ngã Bát

VI

V

22

7

Kênh Thứ Chín

14.50

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

Cửa Biển

VI

V

22

8

Kênh Hãng

10.60

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

Kênh Đê Bao Ngoài

VI

V

22

9

Kênh Thứ 3 - Biển

12.00

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

Cửa Biển

V

V

22

10

Kênh Ngã Bát

12.00

Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô)

Ngã năm

V

V

22

11

Kênh Cạnh Đền

5.40

Kênh Trắc Băng

Giáp tỉnh Bạc Liêu

V

V

22

KHU VỰC TÂY SÔNG HẬU

 

 

12

Kênh Ông Hiển - Tà Niên

7.30

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

Kênh Cụt

V

III

30

13

Kênh Đòn Dông

28.00

Kênh Ông Hiển - Tà Niên

Ranh Cần Thơ

V

IV

25

14

Kênh Tắc Ráng

4.00

Kênh Ông Hiển - Tà Niên

Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

V

III

30

15

Kênh KH1

35.60

Sông Cái Bé

Kênh Ranh Cần Thơ

VI

V

22

16

Sông Cái Bé (đoạn nhánh)

17.50

Ngã ba Cái Chung

Kênh Thác Lác - Ô Môn

V

IV

25

17

Kênh KH7

21.40

Kênh Ba Quân

Kênh Ranh Cần Thơ

VI

V

22

18

Rạch Cái Tư

9.30

Kênh Xáng Xà No

Kênh Ba Quân

VI

V

22

19

Kênh Thác Lác - Ô Môn

22.50

Kênh KH7

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

22

20

Kênh Thốt Nốt

12.00

Ngã ba Kênh Thị Đội

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

22

21

Kênh Lộ Mới

15.60

Sông Cái Bé

Kênh Thác Lác - Ô Môn

VI

V

22

22

Kênh Lộ Xe

10.00

Sông Cái Lớn

Ranh tỉnh Bạc Liêu

VI

V

22

23

Kênh Zero (Tân Hiệp B)

11.30

Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

V

V

22

24

Kênh 11 (Đông Thọ)

11.80

Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

Kênh Chưng Bầu

V

V

22

25

Kênh Nước Mặn

24.20

Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

Kênh Xáng Thị Đội

V

V

22

26

Kênh Chưng Bầu

30.00

Sông Cái Bé

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

22

27

Kênh KH3

28.20

Kênh Chưng Bầu

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

22

28

Kênh 5

9.60

Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

V

IV

25

29

KH5

40.00

Sông Cái Lớn (Gò Quao)

Kênh Ranh Cần Thơ

VI

V

22

30

KH6

36.00

Sông Cái Lớn (Gò Quao)

Kênh Ranh Cần Thơ

V

V

22

KHU VỰC TỨ GIÁC LONG XUYÊN

 

 

31

Kênh Vĩnh Tế

15.50

Sông Giang Thành

Giáp ranh tỉnh An Giang

VI

V

22

32

Sông Giang Thành

28.60

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kinh Vĩnh Tế

V

IV

30

33

Kênh Kiên Hảo

20.70

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Giáp ranh tỉnh An Giang

V

V

22

34

Kênh Mỹ Thái

17.70

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Giáp ranh tỉnh An Giang

V

V

22

35

Kênh Hòn Sóc

12.20

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Cống Ngăn Mặn

V

V

22

36

Kênh Luỳnh Huỳnh

7.70

Cống Ngăn Mặn

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

V

V

22

37

Kênh Lung Lớn 2

14.50

Cống Bình An

Kênh Lung Lớn

V

V

22

38

Kênh Lung Lớn

2.50

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Lung Lớn 2

V

V

22

39

Kênh Cái Tre

6.80

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Lung Lớn 3

V

V

22

40

Kênh 9

5.70

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Cửa biển

V

V

22

41

Kênh T6

28.00

Cửa biển

Giáp ranh tỉnh An Giang

V

V

22

42

Kênh Võ Văn Kiệt (T5)

28.30

Cửa biển

Giáp ranh tỉnh An Giang

V

V

22

43

Kênh T4

11.80

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Giáp ranh tỉnh An Giang

V

V

22

44

Kênh T3

27.00

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kinh Vĩnh Tế

V

IV

25

45

Kênh Tư

5.50

Kênh Ba Thê

Kênh Kiên Hảo

VI

V

22

46

Kênh Tư Tỷ

7.00

Kênh Rạch Giá - Long Xuyên

Kênh Kiên Hảo

VI

V

22

47

Kênh 11

12.20

Kênh Mỹ Thái

Kênh Kiên Hảo

VI

V

22

48

Kênh Hà Giang

22.50

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Vĩnh Tế

V

IV

25

49

Kênh Nông Trường

25.00

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

Kênh Vĩnh Tế

VI

V

22

50

Kênh Ba Hòn

7.00

Cống Ba Hòn

Cửa biển Ba Hòn

V

V

22

KHU VỰC ĐẢO PHÚ QUỐC

51

Sông Dương Đông

1.80

Cầu Hùng Vương

Cửa biển

V

IV

25

2.50

Cầu Bến Tràm (cầu Lớn)

Cầu Hùng Vương

VI

 

20

52

Rạch Cầu Sấu

1.80

Chân đồi 58

Cửa biển

VI

 

20

53

Sông Cửa Cạn

6.00

Xã Cửa Dương

Cửa biển

VI

 

20

Ghi chú:

- Danh mục các tuyến đường thủy nội địa căn cứ theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 08/01/2012.

- Phạm vi hành lang bảo vệ luồng là tính từ tim luồng ra mỗi bên phía bờ.

- Phạm vi hành lang bảo vệ luồng được lấy theo mức tối thiểu được quy định tại Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý

  • Số hiệu: 25/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/07/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Lê Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản