Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2580/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quy định quản lý hoạt động đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

Căn cứ Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5414/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định công bố danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2021 đến năm 2023, với các nội dung sau:

1. Mục tiêu:

- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống mạng lưới đường thủy và cảng - bến khu vực Thành phố Hồ Chí Minh một cách hợp lý và đồng bộ, có quy mô phù hợp với từng khu vực, hình thành trung tâm kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác.

- Tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý nhà nước về quy hoạch ngành và quy hoạch xây dựng các công trình trong phạm vi có liên quan đến bờ và lòng sông, kênh, rạch Thành phố Hồ Chí Minh.

- Làm cơ sở khuyến khích đầu tư và phát triển các công trình liên quan trực tiếp đến hệ thống sông, kênh, rạch, phát triển năng lực giao thông vận tải đường thủy, hỗ trợ hữu hiệu cho vận tải đường bộ và vận tải đường biển.

2. Danh mục các luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, gồm: 83 luồng đường thủy nội địa, với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó:

- Cấp I:

03 luồng;

L = 20,3 km

- Cấp II :

01 luồng;

L = 1,3 km

- Cấp III:

10 luồng;

L = 62,9 km

- Cấp IV:

17 luồng;

L= 139,4 km

- Cấp V:

19 luồng;

L= 167,7 km

- Cấp VI:

33 luồng;

L= 163,4 km

Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy hoạch của luồng đường thủy nội địa địa phương được xác định theo nội dung Đề án Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020÷2030 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020.

(Chi tiết danh mục các luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh xem Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Trung tâm Quản lý đường thủy tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa làm cơ sở để đề xuất cấp kỹ thuật khai thác luồng đường thủy nội địa địa phương.

2. Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện công tác tổ chức khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa địa phương.

3. Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải và hồ sơ khảo sát, thiết lập báo hiệu luồng đường thủy nội địa để đề xuất cấp kỹ thuật khai thác của luồng đường thủy nội địa địa phương, trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các sở - ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn, các tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT các PCT;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- UBND cấp huyện;
- VPUB: các PCVP;
- Các Phòng: ĐT, TH;
- Lưu: VT, (ĐT/TNC)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hòa Bình

 

PHỤ LỤC:

CÔNG BỐ DANH MỤC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021)

TT

Luồng đường thủy nội địa địa phương

Chiều dài
(km)

Cấp kỹ thuật quy hoạch từ năm 2021 đến năm 2030

Điểm đầu
(Hạ lưu)

Điểm cuối
(Thượng lưu)

I

Khu vực huyện Củ Chi

48,5

 

1

Rạch Láng The - Bến Mương

11,1

VI

Sông Sài Gòn

Cầu Bến Mương

2

Kênh Thầy Cai

26,5

V

Kênh An Hạ

Ranh giới Long An

3

Kênh Địa Phận

10,9

VI

Rạch Tra

Rạch Láng The

Tổng: 03 luồng

- Cấp V: 01 luồng; L=26,5 km

- Cấp VI: 02 luồng; L=22,0 km

II

Khu vực huyện Hóc Môn và Quận 12

56,0

 

4

Rạch Tra

11,1

IV

Sông Sài Gòn

Kênh Thầy Cai

5

Kênh An Hạ

15,1

V

Cầu Xáng TL10

Kênh Thầy Cai

6

Kênh Xáng An Hạ - Kênh Xáng Lý Văn Mạnh

19,4

IV

Sông Bến Lức

Cầu Xáng TL10

7

Rạch Cầu Mênh - Rạch Bến Cát

10,4

VI

Sông Trường Đay

Rạch Tra

Tổng: 04 luồng

- Cấp IV: 02 luồng; L=30,5 km

- Cấp V: 01 luồng; L=15,1 km

- Cấp VI: 01 luồng; L=10,4 km

III

Khu vực nội thành

56,4

 

8

Sông Vàm Thuật - Bến Cát - Trường Đay - Kênh Tham Lương - Rạch Nước Lên

32,2

V

Sông Bến Lức

Sông Sài Gòn

9

Kênh Ngang số 3

0,4

V

Kênh Đôi

Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm

10

Kênh Ngang số 2

0,4

V

Kênh Đôi

Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm

11

Rạch Lò Gốm - Ông Buông

4,0

VI

Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm

Đường Bùi Cẩm Hổ

12

Kênh Tàu Hủ - Lò Gốm

8,9

V

Kênh Đôi

Rạch Bến Nghé

13

Rạch Bến Nghé

3,2

V

Kênh Tàu Hủ

Sông Sài Gòn

14

Rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè

6,0

VI

Sông Sài Gòn

Cầu Lê Văn Sĩ

15

Kênh Thanh Đa

1,3

V

Sông Sài Gòn

Sông Sài Gòn

Tổng: 08 luồng

- Cấp V: 06 luồng; L=46,4 km

- Cấp VI: 02 luồng; L=10,0 km

IV

Khu vực thành phố Thủ Đức

67,3

 

16

Sông Vĩnh Bình

1,8

VI

Sông Sài Gòn

Rạch Nước Trong

17

Rạch Gò Dưa

4,3

VI

Sông Sài Gòn

Cuối tuyến

18

Rạch Chiếc - Trau Trảu

11,1

IV

Sông Sài Gòn

Sông Tắc

19

Rạch Ông Nhiêu

7,1

IV

Sông Đồng Nai

Rạch Trau Trảu

20

Rạch Cây Cam

3,3

VI

Sông Tắc

Rạch Trau Trảu

21

Rạch Môn - Sông Kinh

3,5

VI

Rạch Ông Nhiêu

Sông Tắc

22

Rạch Bà Đa - Rạch Giáng

5,3

VI

Sông Đồng Nai

Sông Tắc

23

Sông Tắc

10,8

IV

Sông Đồng Nai

Sông Đồng Nai

24

Rạch Bà Cua - Ông Cày

6,4

VI

Sông Đồng Nai

Rạch Chiếc

25

Rạch Đồng Trong - Rạch Giồng Ông Tố

5,6

IV

Sông Sài Gòn

Rạch Chiếc

26

Sông Kỳ Hà

4,2

VI

Sông Sài Gòn

Đường Võ Chí Công

27

Rạch Cá Trê Lớn

3,9

VI

Sông Sài Gòn

Sông Sài Gòn

Tổng: 12 luồng

- Cấp IV: 04 luồng; L=34,6 km

- Cấp VI: 08 luồng; L=32,7 km

V

Khu vực huyện Bình Chánh

40,6

 

28

Rạch Bà Tỵ

3,9

VI

Sông Bến Lức

Kênh Xáng

29

Sông Cần Giuộc

11,5

III

Sông Cần Giuộc (tuyến TW)

Sông Bến Lức

30

Rạch Bà Lớn - Rạch Chồm

6,1

VI

Kênh Đôi

Cuối tuyến

31

Rạch Bà Lào (Xà Tờn) - Rạch Ngang

5,9

VI

Rạch Gò Nổi

Rạch Xóm Củi

32

Rạch Xóm Củi - Gò Nổi

7,2

V

N3 Kênh Cây Khô

Kênh Đôi

33

Tắc Bến Rô

2,0

VI

Kênh Cây Khô

Rạch Xóm Củi

34

Rạch Chiếu - Cầu Bà Cả

4,0

VI

Sông Cần Giuộc (tuyến TW)

Cuối tuyến (Đa Phước)

Tổng: 07 luồng

- Cấp III: 01 luồng; L=11,5 km

- Cấp V: 01 luồng; L=7,2 km

- Cấp VI: 05 luồng; L=21,9 km

VI

Khu vực Quận 7, huyện Nhà Bè

57,7

 

35

Rạch Tắc Rỗi (Rạch Cầu Kinh)

1,2

VI

Sông Sài Gòn

Hạ lưu cầu Trắng

36

Rạch Cả Cấm

2,4

VI

Rạch Rơi

Cầu Đa Khoa

37

Rạch Tam Đệ

1,4

VI

Sông Nhà Bè

Đường Đào Trí

38

Rạch Đỉa - Rạch Rơi - Sông Phú Xuân

9,6

IV

Sông Nhà Bè

Rạch Ông Lớn

39

Rạch Tôm (nhánh Phú Xuân - Mương Chuối)

2,6

IV

Sông Mương Chuối

Sông Phú Xuân

40

Rạch Ông Lớn 2 - Sông Phước Kiểng - Mương Chuối

9,1

IV

Sông Soài Rạp

Kênh Cây Khô

41

Rạch Tôm (nhánh Phước Kiểng)

4,8

V

Sông Phước Kiểng

Sông Cần Giuộc (tuyến TW)

42

Rạch Bà Chiêm - Bà Chùa - Lấp Dầu

4,7

VI

Sông Mương Chuối

Rạch Dơi

43

Rạch Dơi - sông Kinh (Sông Đồng Điền)

9,4

IV

Sông Soài Rạp

Sông Cần Giuộc

44

Rạch Giồng - Kinh Lộ

4,4

IV

Sông Soài Rạp

Sông Giồng (Long An)

45

Rạch Rộp

3,6

VI

Sông Soài Rạp

Rạch Đinh

46

Rạch Đinh - Tắc Mương Lớn

4,5

VI

Rạch Giồng - sông Kinh Lộ

Sông Soài Rạp

Tổng: 12 luồng

- Cấp IV: 05 luồng; L=35,1 km

- Cấp V: 01 luồng; L=4,8 km

- Cấp VI: 06 luồng; L=17,8 km

VII

Khu vực huyện Cần Giờ

228,5

 

47

Tắc Sông Chà

1,3

II

Sông Soài Rạp

Sông Soài Rạp

48

Rạch Tân - Rạch Bông Giếng Lớn

5,9

VI

Rạch Lá

Sông Soài Rạp

49

Rạch Lá - Tắc Tây Đen

13,9

V

Sông Lòng Tàu

Sông Soài Rạp

50

Rạch Tắc Rán

2,0

V

Kênh Bà Tổng - Tắc Ông Nghĩa

Rạch Lá Tắc Tây Đen

51

Kênh Bà Tổng

2,0

III

Tắc Ông Nghĩa

Sông Soài Rạp

52

Tắc Ông Nghĩa

6,5

III

Sông Lòng Tàu

Kênh Bà Tổng

53

Rạch Đôn

8,3

VI

Sông Lòng Tàu

Sông Soài Rạp

54

Sông Vàm Sát

9,7

III

Sông Soài Rạp

Sông Lò Rèn

55

Rạch Gốc Tre Nhỏ

4,0

VI

Sông Soài Rạp (đường Lý Nhơn)

Sông Vàm Sát

56

Sông Dinh Bà 1 - Lôi Giang

9,7

V

Sông Lò Rèn

Sông Lòng Tàu

57

Rạch Tắc Rỗi

3,1

III

N3 Tắc Đinh Cậu - Tắc Rỗi

Sông Dừa (đoạn ĐTNĐ)

58

Sông Dừa

2,5

III

Tắc Rỗi

Sông Dừa (đoạn hàng hải)

59

Tắc Ăn Tết - Tắc Cầu Kho

5,5

VI

Sông Dừa (Tắc Cà Đao)

Sông Dừa

60

Rạch Đuôi Cá

4,2

VI

Tắc Bức Mây

Sông Đồng Tranh 1

61

Tắc Bức Mây

4,6

IV

Sông Đồng Tranh 1

Tắc Bài

62

Rạch Thiềng Liềng

7,6

IV

Sông Lòng Tàu

Tắc Bức Mây

63

Tắc Đòi Nợ

3,3

IV

Rạch Cá Nhán

Tắc Bài

64

Rạch Cá Nhán

6,5

IV

Sông Thêu

Tắc Đòi Nợ

65

Rạch Năm Mươi

3,5

V

Sông Thêu

Rạch Thiềng Liềng

66

Sông Thêu

6,9

I

Cửa Cần Giờ

Sông Cái Mép

67

Rạch Mồng Gà - Tắc Móc Mu

4,5

VI

Sông Ngã Bảy

Tắc Cống

68

Tắc Cống

5,8

VI

Sông Ông Tiên

Sông Lòng Tàu

69

Sông Ông Tiên - Cá Gau

9,1

V

Sông Lòng Tàu

Sông Lò Vôi

70

Sông Mùng Năm - Tắc Ăn Chè

6,6

V

Sông Ông Tiên

Sông Dần Xây

71

Sông Dần Xây

4,4

III

Sông Dinh Bà

Sông Lòng Tàu

72

Sông Dinh Bà

6,1

III

Sông Lò Rèn

Sông Dần Xây

73

Sông Lò Rèn

4,1

III

Sông Vàm Sát

Sông Dinh Bà

74

Rạch Tràm - Kênh Kê

5,6

IV

Sông Cát Lái

Sông Dinh Bà 1

75

Sông Cát Lái - Sông Vàm Sát

13,0

III

Sông Đồng Tranh 2

Sông Lò Rèn

76

Sông Cá Nhám Lớn - Rạch Cá Nháp Lớn

9,0

VI

Cửa Soài Rạp

Sông Cát Lái

77

Sông Mũi Nai

6,1

I

Sông Đồng Tranh 2

Sông Dần Xây

78

Sông Đồng Tranh 2

7,3

I

Cửa Biển Đông

Sông Cát Lái

79

Sông Lò Vôi

13,5

V

Sông Đồng Đình

Sông Mùng Năm

80

Sông Đồng Đình - Bãi Tiên

5,6

IV

Sông Dinh Bà 2

Cửa Cần Giờ

81

Sông Dinh Bà 2

6,0

IV

Sông Bãi Tiên

Cửa Cần Giờ

82

Sông Hà Thanh - Đồng Hòa

9,4

V

Cửa Biển

Sông Dinh Bà 2

83

Rạch Long Thạnh

1,4

VI

Sông Đồng Hòa

Bến đò Long Thạnh

Tổng: 37 luồng

- Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km

- Cấp II: 01 luồng; L=1,3 km

- Cấp III: 09 luồng; L=51,4 km

- Cấp IV: 06 luồng; L=39,2 km

- Cấp V: 09 luồng; L=67,7 km

- Cấp VI: 09 luồng; L=48,6 km

Tổng cộng

555,0

 

Trên địa bàn Thành phố có 83 luồng đường thủy nội địa với tổng chiều dài 555,0 km, trong đó:

- Cấp I: 03 luồng; L=20,3 km

- Cấp II : 01 luồng; L=1,3 km

- Cấp III: 10 luồng; L=62,9 km

- Cấp IV: 17 luồng; L=139,4 km

- Cấp V: 19 luồng; L=167,7 km

- Cấp VI: 33 luồng; L=163,4 km

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục luồng đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2021 đến năm 2023

  • Số hiệu: 2580/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/07/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Lê Hòa Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 65 đến số 66
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản