Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2014/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU TỐI ĐA GIÁ DỊCH VỤ NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 521/TTr-SXD ngày 09 tháng 5 năm 2014 về việc phê duyệt giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Qui định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
1. Đối với nhà ở chung cư không sử dụng thang máy tối đa không quá: 3.400 đồng/m2 sd/tháng (Ba ngàn bốn trăm đồng trên một mét vuông sử dụng trong một tháng).
2. Đối với nhà ở chung cư có sử dụng thang máy tối đa không quá: 4.600 đồng/m2 sd/tháng (Bốn ngàn sáu trăm đồng trên một mét vuông sử dụng trong một tháng).
3. Mức giá trên đây là mức thu tối đa (giá trần) để các đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư xây dựng mức thu phù hợp (không vượt mức giá đã quy định này) để quản lý, vận hành chung cư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, thị xã và các huyện; Đơn vị quản lý nhà chung cư; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2013 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý và sử dụng nhà ở chung cư do Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 76/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 9Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 76/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 08/2008/QĐ-BXD về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 6Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật giá 2012
- 9Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2013 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý và sử dụng nhà ở chung cư do Nhà nước đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 25/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra