- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 5Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật giá 2012
- 8Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3431/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KHUNG GIÁ DỊCH VỤ NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 1377/TTr-XD ngày 06/3/2013 và số 3056/TTr-XD ngày 16/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo và quyết định áp dụng (chi tiết trong phụ lục kèm theo).
Mức giá được áp dụng tạm thời trong 01 năm kể từ ngày quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ tình hình thực tế, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Hà Nội xây dựng điều chỉnh khung giá dịch vụ nhà chung cư, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:
- Phê duyệt giá dịch vụ nhà chung cư khi có tranh chấp về giá dịch vụ nhà chung cư theo địa bàn.
- Báo cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương gửi Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
- Thông tin, tuyên truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các quy định hiện hành.
3. Ban quản trị nhà chung cư quyết định giá dịch vụ nhà chung cư, trường hợp chưa thành lập được Ban quản trị phải được sự chấp thuận của trên 50% hộ dân cư đang sống tại nhà chung cư bằng văn bản.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ đầu tư; Tổ chức, doanh nghiệp quản lý vận hành các khu chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3431/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội ngày 31/5/2013)
Loại | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
1. Nhà chung cư không có thang máy. | 450 | 5.000 |
2. Nhà chung cư có thang máy. | 800 | 16.500 |
Ghi chú:
1. Mức giá trong khung giá xây dựng trên nguyên tắc nêu tại điều 2 Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư.
- Trường hợp có nguồn thu từ kinh doanh các dịch vụ khác thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư phải được tính để bù đắp chi phí dịch vụ nhà chung cư nhằm mục đích giảm giá dịch vụ nhà chung cư.
- Trong khung giá này chưa có các dịch vụ cao cấp như tắm hơi, bể bơi, sân tennis hoặc các dịch vụ cao cấp khác.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, quản lý giá dịch vụ nhà chung cư căn cứ quy định tại Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư; Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội để tổ chức thực hiện.
- 1Quyết định 119/2004/QĐ-UB Quy định tạm thời điều chỉnh khung giá đất làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở chung cư cao tầng phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 4520/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án giá dịch vụ nhà chung cư và giá trần giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2015 về công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bành thành phố Hà Nội
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Quyết định 119/2004/QĐ-UB Quy định tạm thời điều chỉnh khung giá đất làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ đất; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở chung cư cao tầng phục vụ giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 6Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 4520/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án giá dịch vụ nhà chung cư và giá trần giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Luật giá 2012
- 11Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2013 mức thu tối đa (giá trần) giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức giá dịch vụ tối đa đối với nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2015 Quy định giá dịch vụ nhà chung cư (giá trần) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2015 về công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bành thành phố Hà Nội
Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2013 công bố khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 3431/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Huy Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định