Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2009/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 13 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên;

Căn cứ Nghị quyết số 126/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh Đồng Nai về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 270/TTr- SGDĐT ngày 20/02/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định về chế độ hỗ trợ cho Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh, chế độ học bổng cho lớp đào tạo nguồn tại Quyết định số 591/QĐ.UBT ngày 04/4/1995 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với ngành giáo dục - đào tạo; Quyết định số 176/QĐ.UBT ngày 13/01/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ trợ cấp đối với ngành giáo dục - đào tạo; Quyết định số 1813/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chương trình 5 đào tạo và bồi dưỡng năng khiếu giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở, ngành, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2009/QĐ-UBND ngày 13/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Ngoài các chế độ đãi ngộ của Trung ương cho hệ thống trường chuyên, chế độ đãi ngộ tại bản Quy định này áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh, cụ thể như sau:

1. Cán bộ quản lý hưởng chế độ đãi ngộ bao gồm Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng;

2. Giáo viên được hưởng chế độ đãi ngộ là những người trực tiếp tham gia giảng dạy các tiết chuyên;

3. Nhân viên được hưởng chế độ đãi ngộ là những nhân viên trong biên chế theo Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt hoặc các chức danh nhân viên hợp đồng theo hướng dẫn tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

4. Đối với học sinh: Chế độ miễn học phí áp dụng cho toàn bộ học sinh nhà trường; các chế độ còn lại áp dụng cho học sinh các lớp chuyên, lớp tạo nguồn nhân lực theo Quyết định số 1813/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chương trình 5 đào tạo và bồi dưỡng năng khiếu giai đoạn 2006 - 2010.

Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Việc thực hiện các chế độ đãi ngộ theo Quy định này phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, dân chủ, kịp thời.

2. Các chế độ đãi ngộ tính theo lương ngạch bậc được chi trả hàng tháng, các chế độ khác chi trả theo học kỳ, năm học.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh do ngân sách Nhà nước hỗ trợ.

Chương II

CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ

Điều 4. Đối với cán bộ quản lý

Được hỗ trợ hàng tháng bằng 30% lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ.

Điều 5. Đối với giáo viên

Giáo viên tham gia giảng dạy tiết chuyên được hỗ trợ bằng 10% x mức lương tối thiểu/1 tiết dạy.

Điều 6. Đối với nhân viên

Được hỗ trợ hàng tháng bằng 10% lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ (nếu có). Riêng đội ngũ là nhân viên chuyên trách phòng thí nghiệm, thiết bị được hỗ trợ hàng tháng bằng 20% lương ngạch bậc.

Điều 7. Đối với học sinh

1. Được miễn học phí

2. Hỗ trợ sinh hoạt phí (thực hiện trong 9 tháng/năm học): Áp dụng đối với học sinh các lớp tạo nguồn nhân lực theo Quyết định số 1813/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chương trình 5 Đào tạo và bồi dưỡng năng khiếu giai đoạn 2006 - 2010) và học sinh lớp chuyên diện chính sách ở nội trú với mức hỗ trợ như sau:

a) Đối với học sinh có hộ khẩu thường trú ở các huyện, thị xã Long Khánh được hỗ trợ bằng 50% x mức lương tối thiểu hiện hành/tháng;

b) Đối với học sinh có hộ khẩu thường trú ở thành phố Biên Hòa được hỗ trợ bằng 25% x mức lương tối thiểu hiện hành/tháng;

c) Học bổng khuyến khích tài năng (thực hiện trong 9 tháng/năm học): Áp dụng đối với học sinh các lớp chuyên, lớp tạo nguồn nhân lực theo Quyết định số 1813/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chương trình 5 đào tạo và bồi dưỡng năng khiếu giai đoạn 2006 - 2010):

Chọn 20% học sinh có điểm học tập, rèn luyện cao nhất trường để tặng học bổng khuyến khích tài năng. Mức học bổng mỗi tháng là 30% x mức lương tối thiểu hiện hành;

d) Hỗ trợ tham quan, trao đổi kinh nghiệm học tập:

Chọn 20% trong tổng số học sinh được hưởng học bổng khuyến khích tài năng trên để tổ chức cho đi tham quan, trao đổi kinh nghiệm học tập với các đơn vị bạn trong nước 01 lần/năm học.

Điều 8. Đối với giáo viên thỉnh giảng

1. Việc mời giáo viên thỉnh giảng để dạy tại nhà trường được chi trả như sau: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ được chi trả với mức tối đa là 30% x mức lương tối thiểu/1 tiết; Thạc sĩ với mức tối đa là 25% x mức lương tối thiểu/1 tiết.

Các đối tượng trên nếu ở tỉnh ngoài được hỗ trợ thêm:

- Kinh phí tàu xe 02 lượt đi và về (đối với giáo viên thỉnh giảng công tác ở các địa phương miền Bắc, miền Trung được hỗ trợ phương tiện đi lại là máy bay);

- Tiền ở, hợp đồng xe đưa đón ra sân bay;

- Hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày.

2. Đối với thỉnh giảng giáo viên người nước ngoài: Mức thù lao theo thỏa thuận giữa nhà trường và bên được mời trên cơ sở có sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Giao Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thi hành Quy định này.

Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan chỉ đạo Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường đảm bảo các mục tiêu phấn đấu ngang tầm với chế độ đãi ngộ, quan tâm của tỉnh.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động trao đổi, thống nhất với Sở Tài chính kịp thời tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 25/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/04/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Một
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản