- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BTM-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thương mại địa phương do Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 48/2005/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2494/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2006 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NIIÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BTM-BNV ngày 08/4/2005 của Bộ Thương mại – Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về thương mại ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 48/2005/TT-BNV ngày 29/4/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về du lịch ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại – Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Thương mại – Du lịch tỉnh Bến Tre là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre, bao gồm các lĩnh vực:
- Lưu thông hàng hoá trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, thương mại điện tử, quản lý thị trường, quản lý cạnh tranh chống độc quyền, chống bán phá giá, xúc tiến thương mại, hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế, quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về du lịch trên địa bàn tỉnh; quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc lĩnh vực du lịch trong phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Thương mại – Du lịch chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch.
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị quản lý Nhà nước về thương mại thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phân cấp của Bộ Thương mại; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án quan trọng về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và quy hoạch phát triển ngành của Bộ Thương mại.
3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực thương mại đối với Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án về thương mại đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
5. Quản lý lưu thông hàng hoá trong nước:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại gồm: các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu, hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại, hệ thống đại lý thương mại và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác.
b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp hướng dẫn và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các mối liên kết kinh tế trong quá trình lưu thông, giữa lưu thông với sản xuất, hình thành các kênh lưu thông hàng hoá ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng ở địa phương.
c) Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách lưu thông hàng hoá và dịch vụ thương mại, trong đó có chính sách thương mại đối với miền núi, dân tộc; tổng hợp tình hình và đề xuất giải pháp điều tiết lưu thông hàng hoá trong từng thời kỳ.
d) Tổng hợp và xử lý các thông tin về thị trường trên địa bàn tỉnh về tổng mức lưu chuyển hàng hoá, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lưu thông và biến động giá cả của các mặt hàng thiết yếu, các mặt hàng chính sách đối với đồng bào miền núi.
đ) Tổ chức và quản lý việc cấp các loại giấy chứng nhận về hàng hoá lưu thông trong nước, dịch vụ thương mại và hoạt động kinh doanh thương mại của thương nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về xuất nhập khẩu hàng hoá.
b) Duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cấp hạn ngạch cho các thương nhân trên địa bàn tỉnh theo sự uỷ quyền của Bộ Thương mại.
c) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Thương mại tình hình thực hiện và kiến nghị sửa đổi chính sách xuất nhập khẩu, biện pháp phát triển xuất khẩu hàng hoá cho phù hợp với yêu cầu thực tế trên địa bàn.
7. Quản lý thương mại điện tử:
a) Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chương trình kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phục vụ nhiệm vụ quản lý và phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử phù hợp với chương trình, kế hoạch tổng thể về thương mại điện tử của Bộ Thương mại theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
8. Quản lý thị trường:
a) Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất chỉ đạo công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Thương mại và của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ; chống các hành vi đầu cơ, lũng đoạn thị trường, gian lận thương mại và các hành vi khác vi phạm pháp luật về thương mại của các tổ chức và cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì tổ chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng ở địa phương trong công tác quản lý thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng giả và gian lận thương mại.
d) Tổng hợp và báo cáo tình hình về thị trường và công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý vi phạm trên địa bàn tỉnh theo quy định và yêu cầu của cấp trên.
9. Thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nhằm bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
b) Phát hiện và kiến nghị với các cơ quan liên quan sửa đổi và bổ sung các quy định, những văn bản đã ban hành không phù hợp với pháp luật cạnh tranh.
c) Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan trong tỉnh cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
d) Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin cho các cơ quan tổ chức và cá nhân có yêu cầu về doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường, các doanh nghiệp độc quyền đóng trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, quy tắc cạnh tranh trong hiệp hội, các trường hợp miễn trừ.
10. Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại:
a) Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch, chương trình, các biện pháp về xúc tiến thương mại nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu hàng Việt Nam trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm, khuyến mại thương mại cho các thương nhân; duyệt kế hoạch tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh cho thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định.
c) Thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin thương mại phục vụ các cơ quan quản lý và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Về hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế:
a) Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các chương trình, kế hoạch, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế của tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chương trình, kế hoạch và các quy định về hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế trên địa bàn.
12. Thực hiện việc đăng ký thành tập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài cho thương nhân hoạt động thương mại đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh; thực hiện việc đăng ký hoạt động và kiểm tra hoạt động theo đăng ký của Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, được quyền yêu cầu thương nhân báo cáo tình hình và cung cấp thông tin về hoạt động thương mại của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Sở.
14. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
15. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về thương mại.
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của Sở.
17. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý của địa phương và phân cấp của Tổng cục Du lịch, chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
18. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, chiến lược phát triển du lịch quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch.
Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các điểm du lịch, khu du lịch, tuyến du lịch địa phương và phân cấp quản lý các điểm du lịch, khu du lịch, tuyến du lịch địa phương.
19. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước về du lịch của Sở.
20. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý Nhà nước về du lịch đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
21. Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về du lịch đối với các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân các thành phần kinh tế, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động kinh doanh du lịch theo phân cấp và quy định của pháp luật.
22. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển du lịch đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh.
23. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
24. Tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; thẩm định và quyết định công nhận cơ sở lưu trú du lịch loại đạt tiêu chuẩn tối thiểu và loại đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2 sao; cấp chứng chỉ bồi dưỡng ngắn hạn nghề du lịch và cấp, thu hồi các loại thẻ, giấy phép, văn bằng, chứng chỉ khác thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật.
25. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về xúc tiến du lịch của địa phương; tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong và ngoài nước; cung cấp thông tin về du lịch cho khách du lịch, các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
26. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu và đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh các mô hình, biện pháp bảo vệ trật tự trị an, vệ sinh môi trường tại các khu, tuyến, điểm du lịch.
27. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển du lịch hoặc có liên quan đến du lịch theo quy định của pháp luật.
28. Quản lý tài nguyên du lịch được giao, điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch và tổng hợp tình hình đầu tư phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên du lịch trên địa bàn tỉnh.
29. Chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức quản lý và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở địa phương; tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc quyền quản lý của Sở và phát triển nguồn nhân lực du lịch địa phương theo kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Tổng cục Du lịch giao.
30. Tổ chức sự phối hợp công tác giữa các sở, ngành có liên quan đối với hoạt động du lịch nhằm đảm bảo việc quản lý, điều hành kịp thời và có hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở địa phương.
31. Thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Tổng cục Du lịch.
32. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực du lịch; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu về lĩnh vực quản lý du lịch ở địa phương.
33. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Thương mại, Tổng cục Du lịch và các cơ quan có liên quan.
34. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu lại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về du lịch theo quy định của pháp luật.
35. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và phát triển nguồn nhân lực của ngành tại địa phương.
36. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật, phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
37. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
Lãnh đạo: Giám đốc và các Phó Giám đốc
Giám đốc Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Thương mại, Tổng cục Du lịch và trước Hội đồng nhân dân tỉnh khi được yêu cầu; trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc về các lĩnh vực được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về một số lĩnh vực công tác.
1. Cơ cấu tổ chức:
- Văn phòng
- Thanh tra Sở
- Phòng Quản lý xuất nhập khẩu và Hội nhập kinh tế
- Phòng Quản lý Thương mại
- Phòng Quản lý Du lịch
* Đơn vị hành chính:
- Chi cục Quản lý thị trường
* Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Du lịch.
2. Biên chế: biên chế của Sở Thương mại - Du lịch do Giám đốc phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 4. Giám đốc Sở Thương mại - Du lịch có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Sở phù hợp với quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thương mại - Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 14/2005/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc ban hành
- 2Quyết định 2022/QĐ-UB năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1543/2005/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thương mại do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 1975/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch tỉnh An Giang
- 5Quyết định 89/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 200/QĐ-UB quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thương mại-Du lịch tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 104/2005/QĐ-UB ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch do Tỉnh Bình Định ban hành
- 1Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BTM-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thương mại địa phương do Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 14/2005/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc ban hành
- 3Thông tư 48/2005/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 1543/2005/QĐ-UBND chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Thương mại do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 1975/2005/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch tỉnh An Giang
- 7Quyết định 89/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 200/QĐ-UB quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thương mại-Du lịch tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 104/2005/QĐ-UB ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch do Tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 2494/QĐ-UBND năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2494/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực