Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2006/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số: 08/2005/TTLB-BTM-BNV ngày 08/04/2005 của Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về Thương mại ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số: 48/2005/TT-BNV ngày 29/04/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về Du lịch ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số: 09/2001/TT-BTM ngày 13/4/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng quản lý thị trường ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Lào Cai".
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 469/2002/QĐ-UB ngày 14/10/2002 của UBND tỉnh Lào Cai.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của UBND tỉnh Lào Cai)
Sở Thương mại và Du lịch lỉnh Lào Cai là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực thương mại, du lịch, công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh; chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thương mại, của Tổng cục Du lịch về việc thực hiện cơ chế, chính sách, Luật Thương mại, Luật Du lịch và Pháp luật khác có liên quan; có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và mở tài khoản riêng để hoạt động.
Trụ sở đặt tại: Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Lào Cai có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Trình UBND tỉnh các chương trình, quy hoạch, kế hoạch tổng thể công tác dài hạn và hàng năm; các chương trình dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh và quy hoạch phát triển ngành của Bộ Thương mại; chiến lược phát triển du lịch quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch;
2. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản về lĩnh vực công tác du lịch, công tác thương mại; công tác quản lý thị trường và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đó;
3. Trình UBND tỉnh chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về thương mại, du lịch của Sở:
4. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị cơ quan chuyên môn trực thuộc theo quy định của pháp luật;
5. Tổ chức, chỉ đạo, hướg dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực công tác thương mại và công tác du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở;
6. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực thương mại, du lịch đối với UBND các huyện, thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
7. Giúp UBND tỉnh Quản lý nhà nước về thương mại, du lịch đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân; các hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực thương mại, du lịch theo quy định của pháp luật; được quyền yêu cầu thương nhân báo cáo tình hình và cung cấp thông tin về hoạt động thương mại, du lịch của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở;
8. Quản lý lưu thông hàng hóa trong nước:
8.1. Chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại gồm: các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu, hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại, hệ thống đại lý thương mại và các loại hình kết cấn hạ tầng thương mại khác.
8.2. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các mối liên kết trong quá trình lưu thông, giữa lưu thông với sản xuất, hình thành các kênh lưu thông hàng hóa ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
8.3. Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách lưu thông hàng hóa và dịch vụ thương mại, trong đó có chính sách thương mại đối với miền núi, dân tộc; tổng hợp tình hình và đề xuất giải pháp điều tiết lưu thông hàng hóa trong từng thời kỳ.
8.4. Tổng hợp và xử lý các thông tin về thị trường trên địa bàn tỉnh về tổng mức lưu chuyển hàng hoá, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lưu thông và biến động giá cả của các mặt hàng thiết yếu, các mặt hàng chính sách đối với đồng bào miền núi.
8.5. Tổ chức và quản lý việc cấp các lọai giấy chứng nhận về hàng hoá lưu thông trong nước, dịch vụ thương mại và hoạt động kinh doanh thương mại của thương nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật:
9. Quản lý xuất nhập khẩu:
9.1. Hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về xuất nhập khẩu hàng hóa: lập kế hoạch và biện pháp thực hiện kế hoạch phát triển xuất khẩu hàng hoá và buôn bán qua biên giới của thương nhân trên địa bàn tỉnh.
9.2. Duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và cấp hạn ngạch cho các thương nhân trên địa bàn tỉnh theo sự ủy quyền của Bộ Thương mại.
9.3. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thương mại tình hình thực hiện và kiến nghị sửa đổi chính sách xuất nhập khẩu, biện pháp phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa cho phù hợp với yêu cầu thực tế trên địa bàn tỉnh;
10. Quản lý thương mại điện tử:
10.1. Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực; phục vụ nhiệm vụ quản lý phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
10.2. Thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
10.3. Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điệu tử phù hợp với chương trình, kế hoạch tổng thể về thương mại điện tử của Bộ Thương mại theo sự phân công của UBND tỉnh;
11. Quản lý thị trường:
11.1. Giúp UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Thương mại và của các cơ quan Quản lý nhà nước có thẩm quyền.
11.2. Chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ; chống các bành vi đầu cơ, lũng đoạn thị trường, gian lận thương mại và các hành vi vi phạm pháp luật về thương mại của các tổ chức và cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
11.3. Chủ trì và tổ chức phối hợp giữa các cơ quan chức năng của tỉnh trong công tác quản lý thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng giả và gian lận thương mại.
11.4. Tổng hợp và báo cáo tình hình về thị trường và công tác kiểm tra,
kiểm soát thị trường, xử lý vi phạm trên địa bàn tỉnh theo quy định và yêu
cầu của cấp trên;
12. Thực hiện các quy định về pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:
12.1. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nhằm đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
12.2. Phát hiện và kiến nghị với các cơ quan liên quan sửa đổi, bổ sung các quy định, những văn bản đã ban hành không phù hợp với pháp luật cạnh tranh,
12.3. Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan trong tỉnh cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
12.4. Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, cung cấp thông tin cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân có yêu cầu về doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường, các doanh nghiệp độc quyền đóng trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, quy tắc cạnh tranh trong hiệp hội, các trường hợp miễn trừ;
13. Về hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế:
13.1. Trình UBND tỉnh các chương trình, kế hoạch, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế của tỉnh và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
13.2. Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chương trình, kế hoạch và các quy định về hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế trên địa bàn;
14. Thực hiện việc đăng ký thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài cho thương nhân hoạt động thương mại, du lịch đặt Trụ sở chính trên địa bàn tỉnh; thực hiện việc đăng ký hoạt động và kiểm tra hoạt động theo đăng ký của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
15. Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại và Du lịch:
15.1. Trình UBND tỉnh các chương trình, kế hoạch, biện pháp về xúc tiến thương mại, du lịch nhằm thu hút đầu tư du lịch và thu hút khách du lịch đến với Lào Cai; đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu hàng Việt Nam, thương hiệu du lịch trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
15.2. Tổ chức quản lý, thực hiện việc đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm, khuyến mại, trưng bày giới thiệu sản phẩm, quảng cáo thương mại, du lịch cho các thương nhân. Duyệt kế hoạch tổ chức hội chợ triển lãm thương mại, du lịch trên địa bàn tỉnh cho thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại, du lịch theo quy định.
15.3. Chủ trì tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch trong và ngoài nước.
15.4. Thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin thương mại, du lịch phục vụ các cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh;
16. Quản lý du lịch:
16.1. Trình UBND tỉnh các điểm du lịch, khu du lịch, tuyến du lịch địa phương và phân cấp quản lý các điểm du lịch khu du lịch, tuyến du lịch của tỉnh.
16.2. Tổ chức thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; thẩm định và quyết đinh công nhận cơ sở lưu trú du lịch loại đạt tiêu chuẩn tối thiểu và loại đạt tiêu chuẩn xếp hạng 01 sao, 02 sao; cấp chứng chỉ bồi dưỡng ngắn hạn nghề du lịch và cấp, thu hồi các loại thẻ hướng dẫn viên, giấy phép, quyết định, chứng nhận, chứng chỉ khác thuộc thẩm quyền của Sở theo quy định của pháp luật.
16.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu và đề xuất với UBND tỉnh các mô hình, biện pháp bảo vệ trật tự trị an, vệ sinh môi trường tại các khu, tuyến, điểm du lịch.
16.4. Quản lý tài nguyên du lịch được giao, điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch và tổng hợp tình hình đầu tư phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên du lịch trên địa bàn tỉnh;
16.5. Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư do UBND tỉnh giao; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển du lịch hoặc có liên quan đến du lịch theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh;
17. Thục hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy quyền của UBND tỉnh;
18. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;
19. Thực hiện chương trình cải cách hành chính của tỉnh theo mục tiêu và nội dung đã được UBND tỉnh phê duyệt;
20. Chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức quản lý thương mại, du lịch và chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, công chúc, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh; tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của sở và phát triển nguồn nhân lực du lịch, thương mại của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Thương mại, Tổng cục Du lịch, UBND tỉnh giao.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn giúp UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan về lĩnh vực công tác thương mại và công tác du lịch;
21. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của mình;
22. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực biện nhiệm vụ được giao theo quy định của Bộ Thương mại, Tổng cục Du Lịch và UBND tỉnh;
23. Thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực công tác thương mại và công tác du lịch thuộc thẩm quyền của Sở đối với tổ chức, cá nhân trong thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiến nại tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực, lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật hoặc phân công của UBND tỉnh;
24. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở đã được UBND tỉnh ban hành, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra sở các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; tổ chức đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, nhân viên thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh;
25. Quản lý tài sản, tài chính của cơ quan theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh;
26. Ngoài những nhiệm vụ nêu trên Sở Thương mại và Du lịch còn thực hiện một số nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Uỷ ban nhân tỉnh..
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế Sở Thương mại và Du lịch:
1. Lãnh đạo Sở Thương mại và Du lịch gồm: Giám đốc và từ 2 đến 3 Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu sở chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về công tác thương mại, quản lý thị trường và công tác du lịch trên địa bàn tỉnh.
Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc thực hiện một hoặc một số công tác đo Giám đốc phân công;
2. Phòng, ban chuyên môn gồm:
+ Văn phòng,
+ Thanh tra Sở,
+ Phòng kế hoạch tổng hợp.
+ Phòng Quản lý Thương mại
+ Phòng Quản lý Du lịch.
3. Các đơn vị trực thuộc:
+ Chi cục quản lý thị trường.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo phòng, đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp về cổng tác tổ chức cán bộ của tỉnh.
Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, chỉ đạo việc xây dựng và ban hành Quy chế làm việc, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trực thuộc Sở.
4. Biên chế:
Biên chế của Sở Thương mại và Du lịch được UBND tỉnh giao chỉ tiêu cụ thể hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ.
Việc bố trí cán bộ công chức của Sở Thương mại và Du lịch thực hiện theo tiêu chuẩn chức danh Nhà nước quy định và phân cấp về công tác tổ chức cán bộ của tỉnh, đảm bảo tinh gọn, hợp lý, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ công chức.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện quy định này có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh cần phải giải quyết, Sở Thương mại và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- 1Quyết định 2494/QĐ-UBND năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 69/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 469/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương Mại và Du Lịch tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 8Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 151/QĐ-UB năm 1996 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại – du lịch tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 2683/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 469/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương Mại và Du Lịch tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật du lịch 2005
- 3Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BTM-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thương mại địa phương do Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 48/2005/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 09/2001/TT-BTM về việc tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng quản lý thị trường địa phương do Bộ Thương mại ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Quyết định 2494/QĐ-UBND năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 69/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 44/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 1604/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 15/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 151/QĐ-UB năm 1996 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại – du lịch tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 2683/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Phú Thọ
Quyết định 89/2006/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 89/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra