- 1Quyết định 342/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 247/2003/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2003 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NÐ-CP, ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NÐ-CP, ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng của Vụ Chính sách dân tộc:
Vụ Chính sách dân tộc là tổ chức của Uỷ ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban thực hiện quản lý nhà nước về chính sách dân tộc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Chính sách dân tộc:
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban, các Bộ, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban:
a) Xây dựng các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh, quốc phòng, ổn định chính trị vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các chính sách và biện pháp ưu tiên đối với những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thực hiện các nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, công bằng xã hội giữa các vùng, các dân tộc. Triển khai thực hiện các chính sách được giao đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Xây dựng các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực công tác dân tộc.
2. Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban ban hành theo thẩm quyền các quyết định, thông tư về thực hiện chính sách dân tộc.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và với các Bộ, ngành, địa phương đánh giá, tổng kết thực tiễn việc thực hiện chính sách dân tộc; nghiên cứu đề xuất xây dựng, bổ sung và sửa đổi chính sách, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng ở các vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và phối hợp với các Bộ, ngành: chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi được lãnh đạo Uỷ ban giao; tham mưu cho lãnh đạo Uỷ ban tổng kết đánh giá và nhân rộng mô hình phát triển kinh tế xã hội; tổ chức thực hiện một số dự án phục vụ việc nghiên cứu đề xuất chính sách.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và với các Bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Ðảng và Nhà nước về quyền dùng tiếng nói chữ viết, phát triển giáo dục, mở mang dân trí, ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số; bảo tồn và phát huy nền văn hóa truyền thống; nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các biện pháp cụ thể để duy trì, bảo tồn và phát triển các tộc người.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban, với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương chỉ đạo việc thực hiện công tác định canh, định cư và tái định cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tham mưu giúp lãnh đạo Uỷ ban trình Chính phủ điều chỉnh, ban hành tiêu chí và phân định các khu vực theo trình độ phát triển ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong từng thời kỳ.
8. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban kiểm tra việc thực hiện các chính sách, pháp luật của Ðảng và Nhà nước đối với vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các chính sách dân tộc 6 tháng và hàng năm.
9. Phối hợp với các đơn vị có liên quan của Uỷ ban:
a) Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về chính sách dân tộc do Uỷ ban và các Bộ, ngành khác chủ trì.
b) Tham gia giải quyết các nguyện vọng chính đáng của đồng bào theo đúng chế độ chính sách và quy định của pháp luật.
c) Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình hành động thuộc lĩnh vực công tác dân tộc.
d) Tham gia thẩm định, kiểm tra việc thực hiện các đề án, dự án đầu tư có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
e) Thực hiện nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công tác dân tộc.
10. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá và theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ. Quản lý tài sản được Uỷ ban giao cho đơn vị mình. Ðề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc.
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó vụ trưởng.
Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Phó vụ trưởng là người giúp việc cho Vụ trưởng, do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó vụ trưởng chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực công tác do Vụ trưởng phân công.
2. Vụ Chính sách dân tộc được tổ chức hoạt động trực tuyến giữa lãnh đạo Vụ trực tiếp với các chuyên viên theo quy chế làm việc của Vụ.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 102/1998/QÐ-UBDTMN, ngày 30/09/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc và thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 342/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 177/QĐ-UBDT năm 2009 về Quy chế làm việc của Vụ Chính sách dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 342/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 2Nghị định 51/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc
- 3Quyết định 177/QĐ-UBDT năm 2009 về Quy chế làm việc của Vụ Chính sách dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 247/2003/QĐ-UBDT quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 247/2003/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2003
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Ksor Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2003
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực