Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tôc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí, chức năng
Vụ Chính sách dân tộc là đơn vị của Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về chính sách dân tộc trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1, Chủ trì, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản về chính sách dân tộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội, củng cố anh ninh quốc phòng vùng dân tộc và chính sách khác đối với các dân tộc thiểu số và vùng dân tộc có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
3. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành hoặc cấp có thẩm quyền ban hành.
4. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án, dự án về chính sách dân tộc theo sự phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
5. Chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan và các địa phương giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.
6. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện chính sách, chương trình, dự án do Ủy ban Dân tộc quản lý theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
7. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách dân tộc cho phù hợp với thực tiễn vùng dân tộc và miền núi.
8. Chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình Chính phủ điều chỉnh tiêu chí và phân định khu vực theo trình độ phát triển ở vùng dân tộc và miền núi theo từng thời kỳ.
9. Thường trực công tác Nhân quyền của Ủy ban.
10. Trực tiếp quản lý và tổ chức thực hiện một số chương trình, dự án theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
11. Thường trực một số chương trình công tác phối hợp của Ủy ban Dân tộc với một số Bộ, ngành liên quan theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
12. Phối hợp, tham gia với các Vụ, đơn vị của Ủy ban:
a) Chuẩn bị nội dung để Bộ trưởng, Chủ nhiệm trả lời chất vấn của cử tri, đại biểu Quốc hội về chính sách dân tộc;
b) Xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, chương trình hành động thuộc lĩnh vực công tác dân tộc;
c) Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công tác dân tộc.
14. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giao cho đơn vị. Đề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Chính sách dân tộc có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng, các Trưởng, Phó phòng chức năng và các chuyên viên, làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ trực tuyến.
Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng phụ trách một số mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chức năng:
a) Phòng Chính sách Kinh tế;
b) Phòng Chính sách Xã hội;
c) Văn phòng điều phối Chương trình 135.
Lãnh đạo phòng có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng (đối với Văn phòng điều phối Chương trình 135 là Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng), do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo quy định và theo phân công của lãnh đạo Vụ.
3. Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và xây dựng Quy chế làm việc của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 247/2003/QĐ-UBDT ngày 11/11/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc và Thủ tưởng các Vụ, đơn vị trực thuôc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 247/2003/QĐ-UBDT quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 150/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 346/QĐ-UBDT năm 2013 về Quy chế làm việc của Vụ Chính sách Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 247/2003/QĐ-UBDT quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 150/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 60/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
- 4Quyết định 346/QĐ-UBDT năm 2013 về Quy chế làm việc của Vụ Chính sách Dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 342/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 342/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2008
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Giàng Seo Phử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra