Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2447/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Thông tư số: 35/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 20/2018/TT-BTNMT ngày 08/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định Chế độ báo cáo thống kê Ngành Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số: 1314/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Dự án Điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 367/TTr-STNMT ngày 25/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả Điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn, với những nội dung chủ yếu sau:
I. VỀ NỘI DUNG
1. Thực trạng chất lượng đất
1.1. Tổng diện tích điều tra chất lượng đất (diện tích điều tra, đánh giá chất lượng đất bao gồm toàn bộ diện tích đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng, trừ diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác, đất núi đá không có rừng cây và núi đá có rừng cây) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn là 446.943ha; trong đó:
- Chất lượng cao, có 31.224ha, chiếm 6,42% diện tích tự nhiên;
- Chất lượng trung bình, có 319.876ha, chiếm 65,82% diện tích tự nhiên;
- Chất lượng thấp, có 95.843ha, chiếm 19,72% diện tích tự nhiên.
1.2. Chất lượng đất theo các loại sử dụng đất
- Đất sản xuất nông nghiệp: 23.403ha chất lượng cao; 15.920ha chất lượng trung bình và 4.793ha chất lượng thấp;
- Đất lâm nghiệp: 7.578ha chất lượng cao; 301.342ha chất lượng trung bình và 88.711ha chất lượng thấp;
- Đất chưa sử dụng: 243ha chất lượng cao; 2.614ha chất lượng trung bình và 2.339ha chất lượng thấp.
2. Thực trạng tiềm năng đất đai
2.1. Tổng diện tích điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai (diện tích điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai là toàn bộ diện tích tự nhiên, trừ đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, đất mặt nước chuyên dùng; đất an ninh, quốc phòng; núi đá không có rừng cây) của tỉnh Bắc Kạn là 473.264ha, trong đó:
- Tiềm năng cao có diện tích 185.945ha, chiếm 38,27% diện tích tự nhiên của tỉnh;
- Tiềm năng trung bình có diện tích 211.748ha, chiếm 43,57% diện tích tự nhiên của tỉnh;
- Tiềm năng thấp có diện tích 75.571ha, chiếm 15,55% diện tích tự nhiên của tỉnh.
2.2. Tiềm năng đất đai theo các mục đích sử dụng đất
- Đất sản xuất nông nghiệp: 13.108ha tiềm năng cao; 24.285ha tiềm năng trung bình và 6.723ha tiềm năng thấp;
- Đất lâm nghiệp: 171.995ha tiềm năng cao; 184.925ha tiềm năng trung bình và 56.446ha tiềm năng thấp;
- Đất chưa sử dụng: 5.196ha tiềm năng thấp;
- Đất phi nông nghiệp: 842ha tiềm năng cao, 2.538ha tiềm năng trung bình và 7.206ha tiềm năng thấp.
3. Phân hạng đất nông nghiệp
Kết quả phân hạng đất nông nghiệp cho 457.482ha diện tích điều tra (diện tích điều tra, phân hạng đất nông nghiệp là toàn bộ diện tích đất nông nghiệp, trừ diện tích đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác) theo mức độ có 124.640ha rất thích hợp, 125.306ha thích hợp, 199.498ha ít thích hợp và 8.038ha không thích hợp. Trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp có 15.587ha rất thích hợp, 13.981ha thích hợp, 13.895ha ít thích hợp và 653ha không thích hợp;
- Đất lâm nghiệp có 109.053ha rất thích hợp, 111.325ha thích hợp, 185.603ha ít thích hợp và 7.385ha không thích hợp.
II. VỀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
1. Sản phẩm chính của Dự án
- Báo cáo tổng hợp: Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu tỉnh Bắc Kạn.
- Báo cáo tổng hợp: Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần đầu tỉnh Bắc Kạn.
- Bản đồ chất lượng đất lần đầu tỉnh Bắc Kạn, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ tiềm năng đất đai lần đầu tỉnh Bắc Kạn, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững tỉnh Bắc Kạn, tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần đầu tỉnh Bắc Kạn, tỷ lệ 1/100.000.
2. Sản phẩm trung gian của Dự án
Sản phẩm trung gian gồm: Các lớp thông tin chuyên đề (trung gian) được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện theo tỷ lệ của bản đồ kết quả điều tra (dạng số).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Ký duyệt các sản phẩm trung gian của Dự án;
1.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công bố công khai kết quả Dự án Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu tỉnh Bắc Kạn trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn.
1.3. Thực hiện báo cáo số liệu điều tra, đánh giá đất đai về Bộ Tài nguyên và Môi trường; cung cấp thông tin về số liệu điều tra, đánh giá đất đai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định.
1.4. Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bắc Kạn và các đơn vị liên quan tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các sản phẩm của Dự án và thực hiện các nội dung có liên quan theo quy định hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, Ngành, cơ quan có liên quan căn cứ kết quả số liệu điều tra, đánh giá đất đai có biện pháp, phương án quản lý, khai thác, sử dụng đất đúng quy định, đảm bảo hiệu quả, hợp lý, bền vững.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 7615/KH-UBND năm 2017 về điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2018 về giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về việc ban hành Bộ đơn giá Điều tra, đánh giá đất đai do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá điều tra, đánh giá đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để có biện pháp cải tạo, sử dụng bền vững”
- 1Luật đất đai 2013
- 2Thông tư 35/2014/TT-BTNMT về điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Kế hoạch 7615/KH-UBND năm 2017 về điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2018 về giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Thông tư 20/2018/TT-BTNMT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về việc ban hành Bộ đơn giá Điều tra, đánh giá đất đai do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá điều tra, đánh giá đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá chất lượng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai để có biện pháp cải tạo, sử dụng bền vững”
Quyết định 2447/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kết quả Điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2447/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra