- 1Luật Hộ tịch 2014
- 2Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 12Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 13Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 213/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2434/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1125/TTr-STP ngày 18 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tuân thủ đúng quy trình được phê duyệt tại Quyết định này.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình thực hiện thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03 quy định tại Mục II, Phần B; quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 05 quy định tại Mục II, Phần C Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. Quy trình thực hiện thủ tục hành chính Đăng ký khai sinh trực tuyến theo yêu cầu của Đề án 06.
A. Đăng ký khai sinh (có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh (ĐKKS) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKS trực tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên (https://dichvucong.hungyen.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu ĐKKS cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKS (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKS ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến (dưới đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BTP)); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy Chứng nhận kết hôn (CNKH) (nếu có)/trường hợp thông tin về Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy Chứng minh nhân dân (CMND)/Thẻ Căn cước công dân (CCCD) và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKS trực tuyến.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ, thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính nêu rõ nội dung theo từng trường hợp qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận theo quy định.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ ĐKKS về Phòng Tư pháp để xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn điện tử, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Quy trình giải quyết:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
* Lãnh đạo Phòng Tư pháp: Phân công Công chức thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý khi cần thiết.
(Thời hạn: 01 giờ)
* Công chức được phân công thụ lý (Công chức làm công tác hộ tịch): Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ.
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức làm công tác hộ tịch chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng (Thời hạn: 02 giờ)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt chuyển Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với dự thảo yêu cầu bổ sung khi trình Chủ tịch UBND cấp huyện; điều chỉnh sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Chủ tịch UBND cấp huyện. (Thời hạn: 02 giờ)
* Chủ tịch UBND cấp huyện: đánh giá quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký chuyển Văn phòng UBND cấp huyện - Bộ phận Văn thư phát hành.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành.
(Thời hạn: 02 giờ)
* Văn phòng UBND cấp huyện - Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện và Phòng Tư pháp (bản giấy chuyển trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản ký số chuyển trực tuyến trên Hệ Thống thông tin một cửa điện tử tỉnh).
(Thời hạn: 01 giờ)
2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: ghi vào Sổ ĐKKS, cập nhật thông tin ĐKKS trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số định danh cá nhân.
Sau khi CSDLQGVDC trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt (ký nháy theo quy định).
Công chức làm công tác hộ tịch chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; kết quả giải quyết hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng.
(Thời hạn: 02 giờ)
* Lãnh đạo Phòng Tư pháp Kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo dự thảo Giấy khai sinh thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức làm công tác hộ tịch để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì duyệt chuyển Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với dự thảo Giấy khai sinh khi trình Chủ tịch UBND cấp huyện; điều chỉnh sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Chủ tịch UBND cấp huyện. (Thời hạn: 02 giờ)
* Chủ tịch UBND cấp huyện: đánh giá quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Lãnh đạo Phòng để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì phê duyệt, ký Giấy khai sinh chuyển Văn phòng UBND cấp huyện - Bộ phận Văn thư phát hành.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và Bản chính Giấy khai sinh do mình phê duyệt, quyết định ban hành. (Thời hạn: 02 giờ)
* Văn phòng UBND cấp huyện - Bộ phận Văn thư:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý, lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và Phòng Tư pháp (bản giấy chuyển trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản ký số chuyển trực tuyến trên Hệ Thống thông tin một cửa điện tử tỉnh).
(Thời hạn: 01 giờ)
Bước 4: Trả kết quả
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
Trả kết quả trực tiếp: Công dân nhận kết quả giải quyết: TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả) và phải nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến. Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1) và trao Giấy khai sinh.
Trả kết quả Giấy khai sinh điện tử:
Nếu người có yêu cầu ĐKKS có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử: Công dân kiểm tra thông tin trong Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai sinh. Sau đó, công chức tải bản điện tử ký số lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công sau khi công dân hoàn thành việc nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến, kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1).
Cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải bản điện tử ký số đã tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
B. Đăng ký khai sinh (thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh (ĐKKS) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKS trực tuyến.
Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên (https://dichvucong.hungyen.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu ĐKKS cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKS (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKS ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến (dưới đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BTP)); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy Chứng nhận kết hôn (CNKH) (nếu có)/trường hợp thông tin về Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy Chứng minh nhân dân (CMND)/Thẻ Căn cước công dân (CCCD) và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKS theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKS trực tuyến.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ, thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính nêu rõ nội dung theo từng trường hợp qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận theo quy định.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển hồ sơ ĐKKS để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả điện tử, trả kết quả cho công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Quy trình giải quyết:
Công chức làm công tác hộ tịch: Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ.
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; trình Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, phê duyệt.
Công chức làm công tác hộ tịch chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo UBND cấp xã (Thời hạn: 05 giờ)
* Lãnh đạo UBND cấp xã: đánh giá quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển Công chức làm công tác hộ tịch để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì phê duyệt, ký chuyển Bộ phận Văn thư phát hành.
Lãnh đạo UBND cấp xã chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ do mình phê duyệt, quyết định ban hành. (Thời hạn: 02 giờ)
* Bộ phận Văn thư UBND cấp xã:
Đóng dấu văn bản; làm thủ tục phát hành; lập và quản lý. lưu trữ hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ và thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã và Công chức làm công tác hộ tịch.
(Thời hạn: 01 giờ)
2. Nếu hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: ghi vào Sổ ĐKKS, cập nhật thông tin ĐKKS trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDLQGVDC để lấy số định danh cá nhân.
Sau khi CSDLQGVDC trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, phê duyệt.
Công chức làm công tác hộ tịch chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; kết quả giải quyết hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo UBND cấp xã. (Thời hạn: 05 giờ)
* Lãnh đạo UBND cấp xã kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh.
- Nếu không nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì cho ý kiến chỉ đạo, yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện lại; chuyển công chức làm công tác hộ tịch để thực hiện.
- Nếu nhất trí với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo Giấy khai sinh thì phê duyệt, ký Giấy khai sinh chuyển Bộ phận Văn thư phát hành.
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm về sự chính xác, hợp pháp, hợp lý của kết quả xử lý hồ sơ và Bản chính Giấy khai sinh do mình phê duyệt, quyết định ban hành. (Thời hạn: 02 giờ)
* Bộ phận Văn thư UBND cấp xã đóng dấu. Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã và công chức làm công tác hộ tịch (bản giấy chuyển trực tiếp; bản ký số chuyển trực tuyến trên Hệ Thống thông tin một cửa điện tử tỉnh). (Thời hạn: 01 giờ)
Bước 4: Trả kết quả
Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận kết quả giải quyết hồ sơ, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thực hiện:
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước tin nhắn, thư điện tử, điện thoại đối với hồ sơ TTHC được giải quyết trước thời hạn quy định.
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC:
Trả kết quả trực tiếp: Công dân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả) và phải nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến. Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu công dân kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1) và trao Giấy khai sinh.
Trả kết quả Giấy khai sinh điện tử:
Nếu người có yêu cầu ĐKKS có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử: Công dân kiểm tra thông tin trong Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh, ký Sổ đăng ký khai sinh. Sau đó, công chức tải bản điện tử ký số lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công sau khi công dân hoàn thành việc nộp, xuất trình các giấy tờ, tài liệu là thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh đã nộp trực tuyến, kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ ĐKKS, ký Sổ ĐKKS, nộp lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa nộp lệ phí tại Bước 1).
Cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải bản điện tử ký số đã tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
II. Thành phần hồ sơ ĐKKS điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác ĐKKS (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP)
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
Giấy chứng sinh, trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
Văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc chọn quốc tịch cho con đối với trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài; Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài mà người đó là công dân (áp dụng đối với UBND cấp huyện);
Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ĐKKS. Trường hợp người đi ĐKKS cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
Giấy tờ tùy thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.
Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong CSDLQGVDC.
Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ ĐKKS trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ ĐKKS trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu ĐKKS phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy CNKH (nếu cha mẹ trẻ đã ĐKKH) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy CNKH.
Trường hợp người đi ĐKKS cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.
Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
III. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Lệ phí ĐKKS theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) 8.000 đồng/1 bản.
Trường hợp người yêu cầu ĐKKS chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
1. Luật Hộ tịch năm 2014;
2. Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
3. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
4. Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
5. Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
6. Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
7. Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
8. Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết, định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
9. Thông tư số 106/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
10. Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
11. Nghị quyết số 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
12. Nghị quyết số 213/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
VI. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH TRỰC TUYẾN
1. Sơ đồ quy trình thực hiện thủ tục Đăng ký khai sinh (có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
2. Sơ đồ quy trình thực hiện thủ tục Đăng ký khai sinh (thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã)
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. Quy trình thực hiện thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn trực tuyến theo yêu cầu của Đề án 06.
A. Đăng ký kết hôn (có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện)
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (ĐKKH) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKH trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn), Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên (https://dichvucong.hungyen.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC) để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu ĐKKH cung cấp thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH (Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công tỉnh Hưng Yên cần chỉnh lý biểu mẫu này, bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến (dưới đây viết tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BTP)); thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKH trực tuyến.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ (chính xác, đầy đủ) của hồ sơ, thông báo tới cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính nêu rõ nội dung theo từng trường hợp qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đã kết nối với Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận theo quy định.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKH.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả điện tử gửi công dân, chuyển hồ sơ ĐKKH về Phòng Tư pháp để xử lý.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Quy trình giải quyết:
Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
* Lãnh đạo Phòng Tư pháp: Phân công Công chức thụ lý, gửi kèm hồ sơ và có ý kiến lưu ý khi cần thiết.
(Thời hạn: 02 giờ)
* Công chức được phân công thụ lý (Công chức làm công tác hộ tịch): Tiếp nhận hồ sơ; xử lý, thẩm định hồ sơ; xác minh, thẩm tra hồ sơ.
1. Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
* Công chức làm công tác hộ tịch: Dự thảo văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung; trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt.
Công chức làm công tác hộ tịch chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, thẩm tra, đánh giá hồ sơ; nội dung thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thể thức kỹ thuật trình bày khi trình Lãnh đạo Phòng kiểm tra, phê duyệt; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Lãnh đạo Phòng (Thời hạn: 12 giờ)
* Lãnh đạo Phòng: kiểm tra, xem xét kết quả thụ lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu không thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì yêu cầu sửa, bổ sung, hoàn thiện lại; chuyển công chức được phân công thụ lý để thực hiện.
- Nếu thống nhất với kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì duyệt chuyển Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét.
Lãnh đạo Phòng chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý đối với dự thảo yêu cầu bổ sung khi trình Chủ tịch UBND cấp huyện; điều chỉnh sửa đổi, bổ sung khi có yêu cầu từ Chủ tịch UBND cấp huyện. (Thời hạn: 04 giờ)
* Chủ tịch UBND cấp huyện: đánh giá quá trình thụ lý, xem xét kết quả xử lý hồ sơ và dự thảo thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ:
…………………
- 1Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2022 về quy trình hướng dẫn tái cấu trúc Quy trình thực hiện tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp, Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến và thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1612/QĐ-CT năm 2022 công bố tái cấu trúc quy trình trực tuyến; quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
- 4Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2012 thực hiện "Mô hình liên thông về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú" do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 972/QĐ-UBND năm 2023 Quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Hộ tịch 2014
- 2Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 12Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 13Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Nghị quyết 213/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 17Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2022 về quy trình hướng dẫn tái cấu trúc Quy trình thực hiện tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp, Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến và thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Phước
- 18Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 1612/QĐ-CT năm 2022 công bố tái cấu trúc quy trình trực tuyến; quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính cấp phiếu lý lịch tư pháp thực hiện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
- 20Quyết định 2343/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện Dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 21Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2012 thực hiện "Mô hình liên thông về Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú" do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Cà Mau
- 23Quyết định 972/QĐ-UBND năm 2023 Quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2434/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết