Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 514/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 21 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy trình giải quyết thủ tục hành chính; Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 38/TTr-STP ngày 16/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã (kèm theo Quy trình).

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng CCHC (VLi03/23);
- Lưu: VT, Lai(135).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Luân

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

1. Thời gian giải quyết

- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 15 ngày làm việc.

- Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

- Đối với hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân: Trong ngày làm việc.

2. Quy trình

2.1. Bước 1:

Công dân có yêu cầu truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn/ https://dichvucong.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào Hệ thống; lựa chọn cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục Đăng ký kết hôn và thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến (thực hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng dịch vụ công).

2.2. Bước 2:

Sau khi người có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính hoàn tất việc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống, Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết cấp huyện, cấp xã truy cập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

2.2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục đăng ký kết hôn trong nước) để xử lý hồ sơ, đồng thời gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả: 0,25 ngày làm việc;

2.2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại cho người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung và hoàn thiện. Sau khi hoàn thiện hồ sơ thì thực hiện quy trình theo bước 2.1.

2.3. Bước 3:

2.3.1. Đối với thủ tục đăng ký kết hôn trong nước

- Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi công dân thường trú: Công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) tự kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của công dân: 0,25 ngày làm việc.

- Trường hợp công dân Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn: Công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân (nếu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được tình trạng hôn nhân của công dân thì bóc tách hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân để xử lý: 0,25 ngày làm việc.

Công chức Tư pháp - Hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông tin tình trạng hôn nhân của công dân, hoàn tất thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, chuyển trả kết quả là thông tin về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ký số) cho Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận hồ sơ Đăng ký kết hôn: Chuyển ngay.

2.3.2. Đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Chuyên viên Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra tình trạng hôn nhân (nếu Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được tình trạng hôn nhân của công dân thì bóc tách hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân để xử lý: 0,25 ngày làm việc.

Công chức Tư pháp hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm tra, xác minh thông tin tình trạng hôn nhân của công dân, hoàn tất thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, chuyển trả kết quả là thông tin về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ký số) cho Ủy ban nhân dân nơi tiếp nhận hồ sơ Đăng ký kết hôn: Chuyển ngay.

2.4. Bước 4:

Chuyên viên Phòng Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài (ký bản trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): 14,5 ngày làm việc.

Công chức - Tư pháp hộ tịch cấp xã tiếp nhận, thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy kết hôn trong nước (ký bản trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): 0,5 ngày làm việc hoặc 4,5 ngày làm việc (trường hợp có xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ).

2.5. Bước 5:

Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ, kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến cho tổ chức, cá nhân (trả kết quả trực tuyến khi có yêu cầu): Không tính thời gian.

Lưu ý: Nếu công dân có yêu cầu cấp bản điện tử Giấy chứng nhận kết hôn thì Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã chuyển trả kết quả điện tử là Giấy chứng nhận kết hôn được ký số cho người có yêu cầu sau khi có kết quả.

Đối với các Quy trình liên thông như trên đơn vị nào nhận hồ sơ đầu vào xuất phiếu hẹn phải đảm bảo tổng thời gian thực hiện hết các Quy trình (từ khi nhận hồ sơ đầu vào đến khi kết thúc các quy trình, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân) và để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 514/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Nguyễn Minh Luân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản