Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 972/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số' 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Công văn số 2084/VPCP-KSTT ngày 30/3/2023 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính thiết yếu tại Đề án 06;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 46/TTr-STP ngày 21/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện trên địa bàn tỉnh, đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở ngay sau khi phần mềm Dịch vụ công liên thông được kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và thực hiện việc kết nối, liên thông giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với phần mềm Dịch vụ công liên thông để đảm bảo thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi” và “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí”.
3. UBND cấp huyện, UBND cấp xã chịu trách nhiệm niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính và thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến theo quy định của pháp luật và nội dung tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Nhóm thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi được thực hiện đối với các trường hợp sau:
1. Đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, trừ trường hợp đăng ký khai sinh trong một số trường hợp đặc biệt và tại khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ;
2. Cấp thẻ bảo hiểm y tế lần đầu cho trẻ dưới 6 tuổi;
3. Đăng ký thường trú, trừ trường hợp đăng ký thường trú về ở với bố mẹ đang là nhân khẩu tập thể (ví dụ: bố mẹ đang đăng ký thường trú tại địa chỉ của cơ quan, đơn vị,...).
Tùy theo điều kiện cụ thể, người dân có thể lựa chọn thực hiện liên thông đối với 02 thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; hoặc đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú.
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ liên thông
a) Nộp hồ sơ liên thông
Công dân đăng nhập tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn hoặc dichvucong.quangngai.gov.vn); lựa chọn nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử cần thực hiện tại chức năng “Tìm kiếm” dịch vụ công liên thông đăng ký khai sinh hoặc bấm chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” trên giao diện trang chủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia sẽ điều hướng tới Phần mềm Dịch vụ công liên thông, tại đây, người dân hoàn thành tờ khai điện tử và đính kèm các giấy tờ theo quy định của các thủ tục hành chính. Hồ sơ thực hiện liên thông điện tử gồm:
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo).
Các thông tin trong tờ khai điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được Phần mềm Dịch vụ công liên thông điền tự động. Biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định.
- Giấy chứng sinh điện tử do cơ sở y tế cấp được chia sẻ tự động từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế (qua hạ tầng của Bảo hiểm xã hội) với Phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trường hợp chưa có giấy chứng sinh điện tử thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này và nộp bản chính để đối chiếu, lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
Nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì người dân nộp bản sao chụp văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì bản sao chụp giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Trong trường hợp các giấy tờ này là giấy tờ điện tử ký số, có giá trị pháp lý thì không phải nộp bản chính để đối chiếu, lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
- Bản sao chụp Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (theo mẫu CT01), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này. Người dân không phải đến cơ quan thường trú nộp lại bản chính giấy tờ này cho cơ quan đăng ký thường trú, việc xác nhận đồng ý được thực hiện qua tài khoản VNeID (của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền) hoặc ký số điện tử hoặc qua nghiệp vụ kiểm tra, xác minh của công an khu vực.
- Bản sao chụp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
- Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính thuộc nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử là thành phần hồ sơ của thủ tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Các giấy tờ trên đã được số hóa, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu an sinh xã hội, Cơ sở dữ liệu đất đai, nhà ở, hệ thống thông tin có liên quan thì người dân không phải sao chụp, đính kèm giấy tờ này.
Các giấy tờ, gồm: Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh nơi cư trú khi đã được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì người dân không phải xuất trình hoặc nộp các giấy tờ này.
Người dân lựa chọn nhận kết quả bản giấy tại nhà qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan đăng ký khai sinh đối với trường hợp các cơ quan đăng ký khai sinh, thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên cùng đơn vị địa bàn một huyện hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với trường hợp người dân chỉ lựa chọn thực hiện liên thông 02 trong 03 nhóm thủ tục hành chính, Phần mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ phải đính kèm theo nội dung liên thông mà người dân đã lựa chọn để người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Thông tin tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cho người dân qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tin nhắn SMS hoặc thư điện tử.
- Thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi” không quá 04 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 06 ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể:
+ Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh trong ngày làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.Trường hợp nhận hồ sơ điện tử sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu vào ngày làm việc tiếp theo.
+ Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy khai sinh điện tử và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông, trừ trường hợp cần xác minh theo quy định pháp luật về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy khai sinh điện tử và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời gian người dân hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính nêu trên.
- Trường hợp giải quyết trễ hẹn thì cơ quan giải quyết thủ tục hành chính bị trễ hẹn phải xin lỗi bằng văn bản và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả; gửi phần mềm Dịch vụ công liên thông để gửi cho người dân.
- Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian không quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản hồi thành công thì Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho đầu mối kỹ thuật của các bên liên quan để thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
2. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai sinh
Sau khi hồ sơ đăng ký khai sinh điện tử đã được tự động chuyển tới Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức Tư pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện nghiệp vụ đăng ký khai sinh trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện từ dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết đăng ký khai sinh ngay trong ngày làm việc, kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp nhận hồ sơ điện tử sau 15 giờ mà chưa thể giải quyết được ngay trong ngày làm việc thì thời gian được tính bắt đầu vào ngày làm việc tiếp theo.
Sau khi có kết quả đăng ký khai sinh, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chuyên bản điện tử Giấy khai sinh cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân. Trường hợp Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chưa cho phép số hóa, tạo bản điện tử Giấy khai sinh trực tiếp từ hệ thống, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và kiểm tra, lưu vào Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư, chuyển cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Việc liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ thao tác nghiệp vụ, cấp số định danh cá nhân, thực hiện trên cơ sở hoàn thiện, bổ sung, nâng cấp các hệ thống nghiệp vụ do Bộ Tư pháp, Bộ Công an đang thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc phát sinh liên quan đến cấp số định danh cá nhân, công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật vướng mắc trên Hệ thống. Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm kiểm tra, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý và trả kết quả xử lý trong thời gian không quá 02 ngày làm việc.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các công chức tư pháp - hộ tịch được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Tư pháp.
3. Giải quyết hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
Sau khi bản điện tử Giấy khai sinh được cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển Bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ Bảo hiểm xã hội thực hiện các nghiệp vụ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội. Thời gian giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản điện tử giấy khai sinh và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện thông báo và nêu rõ lý do đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ, đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện tử giấy khai sinh,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán bộ Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú
Sau khi bản điện tử Giấy khai sinh được cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển Bản điện tử Giấy khai sinh sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện đăng ký thường trú.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ công an thực hiện các nghiệp vụ đăng ký thường trú trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú của ngành công an. Thời gian giải quyết đăng ký thường trú không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản điện tử giấy khai sinh và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông đối với trường hợp: (1) con về với cha, mẹ và cha, mẹ là chủ hộ và đồng thời là chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, (2) con về với cha, mẹ, cha mẹ không phải là chủ sở hữu hợp pháp; đối với các trường hợp khác yêu cầu phải xác minh theo quy định của Luật Cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan Công an thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện tử giấy khai sinh,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền để xảy ra tình hạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán bộ công an được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Công an.
a) Trả kết quả điện tử
Bản điện tử Giấy khai sinh, Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú và Thẻ bảo hiểm y tế được tự động gửi đến người thực hiện thủ tục hành chính tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Trả kết quả bản giấy
- Kết quả giải quyết bản giấy của Giấy khai sinh, Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú và Thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) được các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính chuyển đến Bộ phận Một cửa cấp xã (lĩnh vực tư pháp - hộ tịch) để trả cho người dân theo yêu cầu của người dân khi đăng ký trên phần mềm dịch vụ công liên thông, trừ trường hợp nơi đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế không cùng trên địa bàn một huyện thì được trả tại Bộ phận một cửa của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính. Chậm nhất trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi có kết quả giải quyết, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính phải chuyển đến Bộ phận Một cửa cấp xã để trả cho người dân.
+ Căn cứ vào việc tra cứu thông tin hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cán bộ Bộ phận Một cửa cấp xã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy và bản sao, trích lục (nếu có) cho người dân theo quy định.
+ Đối với Giấy khai sinh: Khi nhận Giấy khai sinh, người có yêu cầu đăng ký khai sinh kiểm tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong Sổ đăng ký khai sinh và ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh.
+ Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu nộp bản chính mà chưa được kết nối, chia sẻ dữ liệu, giấy tờ số hóa có giá trị pháp lý thì người dân nộp lại cho cán bộ Bộ phận Một cửa khi nhận kết quả.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận riêng lẻ từng kết quả giải quyết bản giấy (nếu có) theo tiến độ giải quyết thì được trả tại Bộ phận một cửa của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, cơ quan cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm trả kết quả cho người dân theo quy định pháp luật về trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Theo dõi, đôn đốc việc trả kết quả giải quyết cho người dân
Trên cơ sở việc đồng bộ, chia sẻ kết quả, tình hình xử lý hồ sơ từ các Hệ thống thông tin của bộ, ngành với Phần mềm Dịch vụ công liên thông, Phần mềm Dịch vụ công liên thông sẽ đồng bộ, chia sẻ kết quả, tình hình xử lý hồ sơ với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Trường hợp nơi đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế trên cùng địa bàn một huyện: Hàng ngày, cán bộ Bộ phận Một cửa cấp xã noi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh của nhóm thủ tục hành chính liên thông thực hiện tra cứu kết quả, tình hình xử lý hồ sơ của người dân trên địa bàn thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan và trả kết quả giấy cho người dân theo quy định.
- Trường hợp nơi đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế không cùng trên địa bàn một huyện: Hàng ngày, cán bộ Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm tra cứu kết quả, tình hình xử lý hồ sơ của người dân thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để theo dõi, đôn đốc thực hiện theo quy định.
d) Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ phát hiện nội dung thông tin khai báo không đúng sự thật hoặc sửa chữa, làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ thì dừng xử lý hồ sơ hoặc hủy bỏ kết quả giải quyết và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo cho các cơ quan có liên quan để xử lý theo quy định.
Trường hợp vì lý do kỹ thuật mà không kết nối, chia sẻ được dữ liệu tại thời điểm đăng ký thì các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm phối hợp, xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu quá thời hạn nêu trên mà không xử lý được thì cán bộ, công chức tại bước đang bị lỗi kỹ thuật thực hiện thiết lập, luân chuyển hồ sơ giấy cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích để giải quyết theo quy định pháp luật.
(Có sơ đồ chi tiết kèm theo)
Việc đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng được thực hiện đối với các trường hợp sau:
1. Việc đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
2. Việc xoá đăng ký thường trú: Thực hiện đối với trường hợp người chết có đăng ký thường trú và không là chủ hộ.
3. Việc trợ cấp mai táng: (1) Thực hiện đối với người chết thuộc đối tượng do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết bao gồm: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; Người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên; Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên; Người đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng. (2) Thực hiện đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
4. Việc hỗ trợ chi phí mai táng: Thực hiện đối với người chết thuộc đối tượng do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng khác
Tùy điều kiện cụ thể, người dân có thể lựa chọn chỉ thực hiện liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú.
II. QUY TRÌNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ điện tử
a) Nộp hồ sơ
Người dân đăng nhập tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn hoặc dichvucong.quangngai.gov.vn); lựa chọn dịch vụ thông qua chức năng “Tìm kiếm” dịch vụ công liên thông đăng ký khai tử hoặc bấm chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” tại giao diện trang chủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; và thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia điều hướng tới Phần mềm Dịch vụ công liên thông, tại đây, người dân hoàn thành tờ khai điện tử và đính kèm các giấy tờ theo quy định của các thủ tục hành chính. Hồ sơ thực hiện liên thông điện tử gồm:
- Tờ khai điện tử (Mẫu số 02 kèm theo).
Các thông tin trong tờ khai điện tử đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu Bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu Lao động - Thương binh và Xã hội, hệ thống thông tin có liên quan được Phần mềm Dịch vụ công liên thông điền tự động.
Biểu mẫu điện tử của từng thủ tục sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông phân tách để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định.
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp được chia sẻ tự động (giấy báo tử được chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu của ngành y tế qua hạ tầng của Bảo hiểm xã hội) với Phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trường hợp chưa có giấy báo tử điện tử hoặc giấy tờ thay thế điện tử thì đính kèm bản sao chụp giấy tờ này và nộp bản chính để đối chiếu, lưu hồ sơ khi nhận kết quả.
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội: Bản sao chụp quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
Trường hợp các giấy tờ trên đã được số hóa, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu Bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, hệ thống thông tin có liên quan thì người dân không phải sao chụp, đính kèm giấy tờ này.
- Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính thuộc nhóm thủ tục hành chính liên thông này là thành phần hồ sơ của thủ tục khác trong nhóm sẽ được hệ thống tự động chia sẻ để hoàn thiện hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Các giấy tờ, gồm: Căn cước công dân, giấy tờ chứng minh nơi cư trú khi đã được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì người dân không phải xuất trình hoặc nộp các giấy tờ này.
Người dân lựa chọn nhận kết quả bản giấy tại nhà qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan đăng ký khai tử đối với trường hợp các cơ quan đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng trên cùng đơn vị địa bàn một huyện hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
Đối với trường hợp người dân chỉ lựa chọn thực hiện liên thông 02 thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú), Phần mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ phải đính kèm theo nội dung liên thông mà người dân đã lựa chọn để người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Thông tin tiếp nhận hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả sẽ được Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cho người dân qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc tin nhắn SMS hoặc thư điện tử.
- Tổng thời gian giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng” trong thời gian:
(1) không quá 18 ngày làm việc đối với trường hợp giải quyết trợ cấp mai táng đối với người có công; (2) không quá 8 ngày làm việc đối với trường hợp giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng; (3) không quá 11 ngày làm việc đối với trường hợp trợ cấp mai táng do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. Cụ thể như sau:
+ Thời gian giải quyết đăng ký khai tử trong ngày làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
+ Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường trú không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
+ Thời gian giải quyết trợ cấp mai táng đối với người có công không quá 17 ngày làm việc; trợ cấp mai táng do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết không quá 10 ngày làm việc; hỗ trợ chi phí mai táng không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
Thời gian người dân hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết của các thủ tục hành chính nêu trên.
- Trường hợp giải quyết trễ hẹn thì cơ quan giải quyết trễ hẹn phải xin lỗi bằng văn bản và hẹn lại ngày trả kết quả, trong đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả; gửi phần mềm Dịch vụ công liên thông để gửi cho người dân.
- Việc đồng bộ hồ sơ giữa các hệ thống được thực hiện chậm nhất không quá 10 phút ngay sau khi giải quyết xong thủ tục. Cơ quan tiếp nhận thông tin, hồ sơ phải phản hồi trạng thái tiếp nhận trong thời gian không quá 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông tin dữ liệu từ phần mềm Dịch vụ công liên thông. Trong trường hợp quá thời gian trên mà chưa nhận được phản hồi thành công thì Phần mềm Dịch vụ công liên thông gửi cảnh báo cho đầu mối kỹ thuật của các bên liên quan để thực hiện xử lý ngay trong ngày làm việc.
2. Giải quyết hồ sơ đăng ký khai tử
Sau khi hồ sơ điện tử đã được tự động chuyển tới Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử trên Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Thời gian giải quyết đăng ký khai tử ngay trong ngày làm việc kể từ khi Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp nhận được hồ sơ từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà chưa thể giải quyết được ngay trong ngày làm việc thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Sau khi có kết quả đăng ký khai tử, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chuyển bản điện tử Trích lục khai tử cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân. Trường hợp Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp chưa cho phép số hóa, tạo bản điện tử Trích lục khai tử trực tiếp từ hệ thống, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử và kiểm tra, lưu vào Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của Chính phủ về công tác văn thư, chuyển cho Phần mềm Dịch vụ công liên thông để hoàn thiện hồ sơ điện tử của các thủ tục hành chính tiếp theo và gửi kết quả cho người dân.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký khai tử thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Việc liên thông điện tử giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ thao tác nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hoàn thiện, bổ sung, nâng cấp các hệ thống nghiệp vụ do Bộ Tư pháp, Bộ Công an đang thực hiện.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các công chức tư pháp - hộ tịch được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Tư pháp.
3. Giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển Bản điện tử Trích lục khai tử sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cán bộ công an thực hiện các nghiệp vụ xóa đăng ký thường trú trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú của ngành công an. Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường trú không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Trích lục khai tử điện tử và thông tin, dữ liệu điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan Công an thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện tử Trích lục khai tử,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền để xảy ra tình trạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán bộ công an được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bộ Công an.
4. Giải quyết hồ sơ trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng
Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp, Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển Bản điện tử Trích lục khai tử sang Phần mềm Dịch vụ công liên thông để chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người dân đã kê khai) đến Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc ngành Lao động- Thương binh và Xã hội để thực hiện trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
+ Trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, Hệ thống liên thông chuyển hồ sơ của đối tượng đến hệ thống của ngành Bảo hiểm xã hội. Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng về Phần mềm dịch vụ công liên thông để chuyển sang ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện nghĩa vụ chi trả hỗ trợ chi phí mai táng.
+ Cán bộ Bảo hiểm xã hội hoặc cán bộ Lao động -Thương binh và Xã hội thực hiện các nghiệp vụ trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc Hệ thống thông tin ngành Lao động -Thương binh và Xã hội.
+ Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết hưởng hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội (của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội) không quá 07 ngày làm việc; hưởng trợ cấp mai táng (của cơ quan Lao động - Thương binh và xã hội) không quá 17 ngày làm việc; hưởng trợ cấp mai táng (của cơ quan Bảo hiểm xã hội) không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm Dịch vụ công liên thông.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: Cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho người dân đối với các trường hợp hồ sơ không được tiếp nhận và nêu rõ các giấy tờ yêu cầu cần bổ sung đối với trường hợp hồ sơ yêu cầu bổ sung giấy tờ và đồng bộ với Phần mềm dịch vụ công liên thông để thông báo cho người dân trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ điện tử trên Hệ thống.
- Trường hợp xác định hồ sơ không hợp lệ do lỗi của cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước đó (đính nhầm bản điện tử Trích lục khai tử,...), thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thực hiện thông báo và nêu rõ lý do cho cơ quan đó thông qua Phần mềm dịch vụ công liên thông; thực hiện đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền để xảy ra tình hạng lỗi phải thực hiện khắc phục trong không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của các cán bộ Bảo hiểm xã hội, Lao động - Thương binh và Xã hội được thực hiện theo hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
a) Trả kết quả điện tử
Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng và Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng bản điện tử được gửi đến người thực hiện thủ tục hành chính tại kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Trả kết quả bản giấy
- Kết quả giải quyết bản giấy của Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng và Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (nếu có) được trả cho người dân, cụ thể như sau:
+ Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú của cùng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trên địa bàn cấp huyện được chuyển Bộ phận Một cửa cấp xã (lĩnh vực Tư pháp - hộ tịch) để trả cho người dân. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chuyển kết quả giải quyết bản giấy cho Bộ phận Một cửa cấp xã chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày phát hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ vào việc tra cứu thông tin hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cán bộ Bộ phận Một cửa cấp xã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản giấy và bản sao, trích lục (nếu có) cho người dân theo quy định.
Đối với Trích lục khai tử: Khi nhận Trích lục đăng ký khai tử, người có yêu cầu đăng ký khai tử kiểm tra thông tin trên Trích lục đăng ký khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử.
Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu nộp bản chính mà chưa được kết nối, chia sẻ dữ liệu, giấy tờ số hóa có giá trị pháp lý thì người dân nộp lại cho cán bộ Bộ phận Một cửa khi nhận kết quả.
+ Thông báo trợ cấp mai táng và Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng được trả cho người dân tại Bộ phận Một cửa cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận riêng lẻ từng kết quả giải quyết bản giấy (nếu có) theo tiến độ giải quyết thì được trả tại Bộ phận một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trường hợp người dân có nhu cầu nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, cơ quan cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm trả kết quả cho người dân theo quy định pháp luật về trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Theo dõi, đôn đốc việc trả kết quả giải quyết cho người dân
Trên cơ sở việc đồng bộ, chia sẻ kết quả, tình hình xử lý hồ sơ từ Hệ thống thông tin của bộ, ngành với Phần mềm Dịch vụ công liên thông, Phần mềm Dịch vụ công liên thông sẽ đồng bộ, chia sẻ kết quả, tình hình xử lý hồ sơ với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
- Trường hợp nơi đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên cùng địa bàn một huyện: Hàng ngày, cán bộ Bộ phận Một cửa cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử của nhóm thủ tục hành chính liên thông thực hiện tra cứu kết quả, tình hình xử lý hồ sơ của người dân trên địa bàn thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan và trả kết quả giấy cho người dân theo quy định.
- Trường hợp nơi đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng không cùng trên địa bàn một huyện: Hàng ngày, cán bộ Bộ phận Một cửa của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính có trách nhiệm tra cứu kết quả, tình hình xử lý hồ sơ của người dân thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để theo dõi, đôn đốc thực hiện theo quy định.
d) Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cán bộ tiếp nhận, xử lý phát hiện nội dung thông tin khai báo không đúng sự thật hoặc sửa chữa, làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ thì dừng xử lý hồ sơ hoặc hủy bỏ kết quả giải quyết và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo cho các cơ quan có liên quan để xử lý theo quy định.
Trường hợp vì lý do kỹ thuật mà không kết nối, chia sẻ được dữ liệu tại thời diêm đăng ký thì các cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu có trách nhiệm phối hợp, xử lý trong thời hạn 02 ngày làm việc. Nếu quá thời hạn nêu trên mà không xử lý được thì cán bộ, công chức tại bước đang bị lỗi kỹ thuật thực hiện thiết lập, luân chuyển hồ sơ giấy cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích để giải quyết theo quy định pháp luật.
(Có sơ đồ chi tiết kèm theo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi
Kính gửi: (1) .........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2) .............................................................................................................
Nơi cư trú: (3) ......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .....................................................................................
Số điện thoại: ....................................; Địa chỉ email: ..........................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ...............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................... ghi bằng chữ: .............................................
...............................................................................................................................................
Nơi sinh: (4) ..........................................................................................................................
Giới tính: .................................... Dân tộc: ............................... Quốc tịch: ..........................
Quê quán: .............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: .................................... Số CCCD (6): .................................
Năm sinh (5): ................................... Dân tộc: ..........................Quốc tịch: ..........................
Nơi cư trú: (3) .......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .................................... Số CCCD (6): ................................
Năm sinh (5): ................................... Dân tộc: ..........................Quốc tịch: ..........................
Nơi cư trú: (3) .......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thông tin đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: .................................... Số ĐDCN/CMND/CCCD (6): ...........................
Quan hệ với chủ hộ: ............................................................................................................
Nơi đề nghị đăng ký thường trú: .........................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (7) : ..................................................................
.............................................................................................................................................
Hình thức nhận thẻ BHYT
Chỉ nhận bản điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia1:
Bản giấy.
Lựa chọn cách thức nhận:
2□ Trực tiếp tại cơ quan BHXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH để người dân đến nhận kết quả)
□ Qua dịch vụ bưu chính; Địa chỉ nhận3: ............................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
| Người yêu cầu |
Ghi chú:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Nhập rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số căn cước công dân, ngày cấp, cơ quan cấp; trường hợp không có căn cước công dân thì ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp). Các thông tin này được lấy từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(4) Dữ liệu nơi sinh sẽ được điền tự động theo dữ liệu giấy chứng sinh từ cơ quan quản lý y tế, hoặc từ Cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý. Trường hợp không có dữ liệu thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính.
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
- Trạm y tế phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra. Ví dụ: phường Đình Bảng, thành phố Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Dữ liệu ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú của cha, mẹ sẽ được điền tự động theo dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(6) Nhập rõ thông tin về giấy tờ tùy thân người đi đăng ký (Ghi số Căn cước công dân và nhập ngày cấp, cơ quan cấp. Trường hợp người dân không có Căn cước công dân thi nhập số định danh cá nhân và không phải nhập ngày cấp, cơ quan cấp.
(7) Lựa chọn dựa trên cơ sở thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp.
____________________
1 Bản điện tử sẽ được trả về Kho dữ liệu của cá nhân trên Cổng DVCQG, bản điện tử có giá trị tương đương thẻ giấy, cá nhân có thể sử dụng bản điện tử để xuất trình thay thẻ BHYT.
2 Lý do: Phát sinh UBND xã phải gửi danh sách cho BHXH và chi phí chuyển thẻ;
3 Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm....)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng
Kính gửi: (1) .........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................
Nơi cư trú: (2) ......................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) .............................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: .................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây (thông tin người chết):
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Giới tính: .................................... Dân tộc: ............................ Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) .....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ............................................................................................................
Đã chết vào lúc: ........ giờ .......... phút, ngày ........ tháng ........ năm ...........
Nơi chết: .............................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .............................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4) do ........................................................
............................................................................ cấp ngày ........ tháng ........ năm ...........
Thời gian mai táng ............................................................................................................
Địa điểm mai táng .............................................................................................................
Mã số BHXH/Số sổ BHXH của người chết: ......................................................................
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện) hoặc nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH, hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng) trước khi chết4: .....................................................
Thuộc đối tượng:
□ Bảo trợ xã hội5
□ Người có công6:
Quyết định hưởng trợ cấp số: ........................; ngày ...... tháng ...... năm .........của ...........
..............................................................................................................................................
Mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng/trợ cấp một lần: .............................................................
..............................................................................................................................................
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đã nhận hết tháng ........, năm ...........: .................................
Nơi đăng ký thường trú:
Họ tên của chủ hộ: .................................... Số CCCD: ........................................................
Quan hệ với chủ hộ: ............................................................................................................
Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng:
Thông tin cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng cho người chết:
Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
- Tên cơ quan, tổ chức: ......................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Họ và tên người đại diện cơ quan: ..................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện) : ..........................................................................
Giấy CCCD/CMND số: ......................... cấp ngày ...................... Nơi cấp ........................
Ngày/tháng/năm sinh: …/…/……
Giới tính: .................................... Số điện thoại: ................................................................
Nơi thường trú: ..................................................................................................................
Nơi ở: .................................................................................................................................
Quan hệ với người chết: ....................................................................................................
Thân nhân người chết
- Thân nhân người chết theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội
Stt | Họ và tên | Số định danh cá nhân | Mối quan hệ với người chết | Ngày, tháng, năm sinh | Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại (Chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động) | |
Nam | Nữ | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Kê khai một thân nhân người chết có khả năng xác thực các nội dung kê khai theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình nếu không có các thân nhân kể trên. Các thông tin của thân nhân được xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (số định danh cá nhân, mối quan hệ với người chết).
Người hoặc tổ chức nhận mai táng:
Cá nhân
Họ và tên: ............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................................................ Nam/Nữ: .................
CCCD/CMND số .................................... Ngày cấp ............................ Nơi cấp ..................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi thường trú: ....................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
Quan hệ với người từ trần: ..................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
Tổ chức
Tên tổ chức: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ................................................Chức vụ: .............................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
Hình thức nhận kết quả giải quyết hưởng trợ cấp mai táng/Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
Quyết định hưởng trợ cấp mai táng/Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
(lựa chọn nhận cả bản giấy và bản điện tử hoặc chỉ nhận bản điện tử)
□ Chỉ nhận bản điện tử qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia7
□ Bản giấy và bản điện tử.
Lựa chọn cách thức nhận:
□ Tại nơi đăng ký khai tử (dành cho đối tượng thuộc ngành Lao động-Thương binh và Xã hội)
Trực tiếp tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ/số điện thoại của cơ quan BHXH/LĐTBXH để người dân đến nhận kết quả)
Qua dịch vụ bưu chính
Địa chỉ nhận8: .....................................................................................................................
Tiền trợ cấp mai táng:
□ Tài khoản ngân hàng:
Tên Chủ tài khoản9: ...........................................................................................................
Số tài khoản: ......................................................................................................................
Ngân hàng: ........................................................................................................................
□ Tiền mặt tại cơ quan BHXH/LĐTBXH (hiển thị địa chỉ cơ quan BHXH/LĐTBXH để người dân đến nhận tiền)
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ..................................................................., ngày ........ tháng ........ năm ...........
| Người yêu cầu |
Chú thích:
(1) Lựa chọn tên các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trong quy trình liên thông.
(2) Công dân lựa chọn nơi thường trú hoặc nơi tạm trú, dữ liệu thường trú hoặc tạm trú theo căn cước công dân sẽ được điền tự động từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(3) Nhập rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số căn cước công dân, trường hợp không có căn cước công dân thì ghi rõ số chứng minh nhân dân, cơ quan cấp, ngày cấp).
(4) Công dân lựa chọn Giấy báo tử, nếu lựa chọn Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì chọn theo loại giấy tờ, nhập số giấy tờ; trường hợp không có thì để trống.
___________________
4 Người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc phải có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên; người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên hoặc người có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên.
5 Đối tượng bảo trợ quy định tại Điều 11, 14 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
6 Mẫu số 12 NĐ 131/2021/NĐ-CP: Ghi rõ điện đối tượng người có công.
7 Bản điện tử sẽ được trả về Kho dữ liệu của cá nhân trên Cổng DVCQG.
8 Chọn danh mục tỉnh/huyện/xã và nhập địa chỉ chi tiết (số nhà, tổ dân phố/thôn/xóm...).
9 Thông tin chủ tài khoản phải trùng khớp với thông tin của cá nhân nhận trợ cấp mai táng
1. THỦ TỤC LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ KHAI SINH - ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ - CẤP THẺ BHYT CHO TRẺ DƯỚI 6 TUỔI
a. Sơ đồ tổng quát (Hình 1)
b. Sơ đồ chi tiết (Hình 2)
a. Sơ đồ tổng quát (Hình 3)
b. Sơ đồ chi tiết (Hình 4)
c. Sơ đồ chi tiết đối với trường hợp đối tượng “Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác” (Hình 5)
- 1Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 về nội dung tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến một phần do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2023 Quy trình thực hiện liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Công văn 2213/UBND-KSTTHC năm 2023 triển khai 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí" do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 589/KH-UBND năm 2023 thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Kế hoạch 3330/KH-UBND năm 2023 thực hiện quy trình liên thông điện tử đối 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, Xóa đăng ký thường trú, Hỗ trợ chi phí mai táng, trợ cấp mai táng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2023 quy trình thực hiện liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 747/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục hai nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất và Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật cư trú 2020
- 9Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 10Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 về nội dung tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến một phần do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Công văn 2084/VPCP-KSTT năm 2023 thực hiện quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính thiết yếu tại Đề án 06 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2023 Quy trình thực hiện liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 18Công văn 2213/UBND-KSTTHC năm 2023 triển khai 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí" do Thành phố Hà Nội ban hành
- 19Kế hoạch 589/KH-UBND năm 2023 thực hiện 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Kế hoạch 3330/KH-UBND năm 2023 thực hiện quy trình liên thông điện tử đối 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, Cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, Xóa đăng ký thường trú, Hỗ trợ chi phí mai táng, trợ cấp mai táng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 21Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2023 quy trình thực hiện liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng trên địa bàn Thành phố Cần Thơ
Quyết định 972/QĐ-UBND năm 2023 Quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 972/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra