Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2430/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 4779/SXD-QH ngày 04 tháng 7 năm 2022 về việc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2022 của UBND huyện Thạch Thành).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Thạch Quảng, có ranh giới như sau:
- Phía Đông giáp xã Thành Mỹ và xã Thạch Cẩm;
- Phía Tây giáp xã Thạch Tượng;
- Phía Nam giáp xã Thạch Cẩm và xã Cẩm Tú huyện Cẩm Thuỷ;
- Phía Bắc giáp xã Thạch Lâm.
1.2. Quy mô
a) Quy mô diện tích: Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 2.035,21 ha.
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng trong khu vực lập quy hoạch: 6.918 người;
- Dự báo đến năm 2030 là: 10.000 người;
- Dự báo đến năm 2045 là: 15.500 người.
Là đô thị loại V, trung tâm tiểu vùng kinh tế - xã hội phía Tây Bắc huyện Thạch Thành với chức năng: Công nghiệp chế biến nông lâm sản, hóa dược liệu; dịch vụ hỗ trợ; dịch vụ thương mại; du lịch sinh thái cộng đồng; đầu mối giao thông quan trọng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội tiểu vùng phía Tây Bắc - huyện Thạch Thành.
3. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch
3.1. Quan điểm
- Tôn trọng và kế thừa hạt nhân hợp lý của các quy hoạch đã được phê duyệt, các dự án đã được cấp phép đầu tư trong khu vực quy hoạch.
- Gắn phát triển với bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội theo quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Thạch Thành được duyệt.
- Thạch Quảng là đầu mối giao thông quan trọng trên hành lang kinh tế QL217B và đường Hồ Chí Minh theo định hướng Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa.
- Khai thác và phát huy sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai đô thị. Xác định hướng phát triển không gian đô thị phù hợp với giai đoạn hiện nay và tương lai.
- Khai thác tối đa điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, trục giao thông đối ngoại và tiềm năng phát triển để bố trí các khu đô thị, các trung tâm dịch vụ thương mại, theo các tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Chỉnh trang cải tạo các khu dân cư đã có, trên cơ sở đầu tư cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật nhằm từng bước phát triển đô thị theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
3.2. Mục tiêu
- Xây dựng phát triển Thạch Quảng thành đô thị loại V, tiến tới thành lập thị trấn Thạch Quảng, là trung tâm kinh tế, xã hội của vùng phía Tây bắc huyện Thạch Thành thúc đẩy các xã lân cận khu vực cùng phát triển.
- Dự báo khoa học, đáp ứng yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị, tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn khác liên quan.
- Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và không gian ngầm phát triển hài hòa giữa khu vực đô thị trung tâm và vùng ven, nâng cao điều kiện sống cho dân cư đô thị.
- Đáp ứng nhu cầu về nhà ở và hạ tầng xã hội đô thị gồm công trình y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, thương mại, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình khác, bảo đảm kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và sự liên thông với các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, quốc gia..
4. Một số chỉ tiêu cơ bản dự kiến về đất đai và hạ tầng kỹ thuật
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Các chỉ tiêu áp dụng cho đồ án theo tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Đất dân dụng bình quân toàn đô thị: 70 ÷ 100m2/người;
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị: 45÷ 55m2/người;
- Đất cây xanh công cộng đô thị: ≥ 4m2/người.
- Đất bãi đậu xe: ≥ 2,5m2/người.
4.2. Chỉ tiêu sử dụng công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị:
Loại công trình | Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu | Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu | ||
Đơn vị tính | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A. Giáo dục | ||||
1. Trường trung học phổ thông | học sinh/1000 người | 40 | m2/1 học sinh | 10 |
B. Y tế | ||||
2. Bệnh viện đa khoa | giường/1000 người | 4 | m2/giường bệnh | 100 |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao | ||||
3. Sân thể thao cơ bản |
|
| m2 /người | 0,6 |
ha/công trình | 1,0 | |||
4. Sân vận động |
|
| m2 /người | 0,8 |
ha/công trình | 2,5 | |||
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
|
| m2/người | 0,8 |
ha/công trình | 3,0 | |||
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn hóa) | chỗ/ 1000 người | 8 | ha/công trình | 0,5 |
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu nhi) | chỗ/ 1000 người | 2 | ha/công trình | 1,0 |
D. Thương mại | ||||
8. Chợ | công trình | 1 | ha/công trình | 1,0 |
4.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được xác định theo tiêu chí của đô thị loại V có xem xét, áp dụng thêm các tiêu chí đặc thù khác.
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Quy hoạch | |
2030 | 2045 | |||
a | Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu |
|
|
|
- | Tính đến đường liên khu vực | % | 6 | 6 |
- | Tính đến đường khu vực | % | 13 | 13 |
- | Tính đến đường phân khu vực | % | 18 | 18 |
- | Chỉ tiêu bãi đỗ xe toàn đô thị | m2//người | 2,5 | 2,5 |
b | Cấp nước sinh hoạt (Qsh) tối thiểu | Lít/ng.ngđ | 80 | 80 |
- | Cấp nước CN tập trung tối thiểu | m3/ha.ngđ | 20 | 20 |
- | Cấp nước dịch vụ, công cộng | % | 10%Qsh | 10%Qsh |
c | Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải SH | % | ≥80 | ≥90 |
| Tỷ lệ thu gom nước thải công nghiệp (xử lý riêng) | % | 100 | 100 |
d | Lượng thải chất thải rắn phát sinh |
|
|
|
| Chất thải rắn sinh hoạt | kg/ng/ngày | 0,8 | 0,8 |
| Chất thải rắn công nghiệp | tấn/ha | 0,3 | 0,3 |
| Tỉ lệ thu gom chất thải rắn | % | ≥90 | ≥95 |
e | Cấp điện sinh hoạt | kwh/ng/năm | 1000 | 1000 |
| Cấp điện công nghiệp | KW/ha | 140-250 | 140-250 |
4.4. Dự báo quy mô dân số, đất đai:
T | Loại đất | Chỉ tiêu (m²/người) | Năm 2030 | Năm 2045 | ||
Dự báo quy mô dân số (người) | Dự báo Quy mô đất đai (ha) | Dự báo quy mô dân số (người) | Dự báo Quy mô đất đai (ha) | |||
| Đất đơn vị ở (chưa bao gồm đất ở hiện trạng và tái định cư) | 45-55 | 10.000 | 45,0-55,0 | 15.500 | 69,7-85,2 |
| Giao thông đô thị (tính đến đường khu vực) | 18-22 | 18,0-22,0 | 27,9-34,1 | ||
| Đất công cộng dịch vụ | 4-8 | 4,0-8,0 | 6,2-12,4 | ||
| Đất cây xanh đô thị | 4-8 | 4,0-8,0 | 6,2-12,4 | ||
Tổng |
|
| 71,0- 93,0 (ha) |
| 110,0- 144,1 (ha) |
(Dự báo quy mô dân số và đất xây dựng đô thị sẽ được cụ thể hóa trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, có áp dụng các tiêu chí đặc thù của đô thị).
5. Các vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch
- Trên cơ sở đồ án Quy hoạch chung đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành đã được phê duyệt tại Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa, rà soát, phân tích, đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án.
- Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị.
- Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong đồ án.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; xác định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
- Đề xuất các yêu cầu về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch để các cấp, các ngành cùng tham gia vào công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch.
6. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu
6.1. Yêu cầu chung:
- Rà soát tổng thể về nội dung Quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 2009 và tình hình phát triển đô thị, trong mối liên quan với quy hoạch vùng huyện, quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành có liên quan; để làm cơ sở đưa ra các định hướng phù hợp, khả thi nhất. Việc rà soát các quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư cần được thực hiện trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 2009 và các vấn đề mới phát sinh. Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị sẽ quyết định việc hủy bỏ, bổ sung, hoặc cập nhật các dự án mới;
- Trên cơ sở không gian phát triển mở rộng theo phạm vi, ranh giới mới của quy hoạch đô thị lần này, cần xác định hướng phát triển đô thị và phân bổ các khu vực chức năng thuận lợi nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất và tạo điều kiện phát triển toàn diện ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng;
- Hoàn chỉnh cơ sở để phát triển, đầu tư hoàn thiện các hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật nhằm tối ưu hóa việc cung cấp dịch vụ công cộng, năng lượng, hạ tầng đô thị, nhằm nâng cao chất lượng sống nhân dân và thu hút nguồn nhân lực;
- Cập nhật và khớp nối các quy hoạch liên quan đã có trong khu vực nhằm đưa ra định hướng tổng thể trên cơ sở quy hoạch xây dựng vùng huyện Thạch Thành được duyệt.
6.2. Yêu cầu về khảo sát, thu thập tài liệu.
a) Yêu cầu khảo sát, địa hình:
- Khảo sát địa hình tỷ lệ 1/5.000 hệ tọa độ VN2000, độ cao Nhà nước.
- Hồ sơ khảo sát địa hình phải đảm bảo theo quy định tại Luật đo đạc bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của Quốc hội;
b) Yêu cầu điều tra hiện trạng và thu thập tài liệu, số liệu:
- Các số liệu điều tra hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..., phải sử dụng số liệu điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo, trích dẫn từ nguồn số liệu chính thức.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị.
- Điều tra nghiên cứu đánh giá hiện trạng cần phân tích vị trí, vai trò, mối quan hệ tổng hợp của đô thị trong tổng thể các quy hoạch liên quan, đối với toàn huyện; Sự khác biệt, tính đặc thù và tiềm năng đô thị về các mặt tự nhiên, xã hội, dân số, đất đai, môi trường, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc đô thị,... từ đó xác định động lực chính phát triển của đô thị.
- Đánh giá quỹ đất phát triển đô thị trong khu vực lập quy hoạch. Khai thác tối đa quỹ đất thuận lợi để phát triển đô thị. Đánh giá kỹ về khu vực hồ Đồng Múc, cos ngập lụt, hệ thống các điểm nhấn cảnh quan và các tiềm năng để phát triển du lịch vùng đệm Vườn quốc gia Cúc Phương.
- Rà soát đánh giá quá trình tổ chức xây dựng đô thị theo quy hoạch được duyệt năm 2009, chỉ ra những nội dung, chỉ tiêu của quy hoạch cũ (từ xác định tính chất đô thị, quy mô đô thị, đến việc tổ chức không gian và phân khu chức năng, tổ chức hạ tầng kỹ thuật đô thị...). Đánh giá những nội dung phù hợp và chưa phù hợp để đề xuất phương hướng bổ sung, điều chỉnh. Cập nhật các quy hoạch đã và đang triển khai trên địa bàn.
6.3. Yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá môi trường chiến lược.
a) Yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị:
- Xác định tiềm năng, động lực hình thành và phát triển bền vững đô thị Thạch Quảng; Xác định tính chất, quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng đô thị; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu cho các giai đoạn phát triển đô thị..
- Phân tích các yếu tố lịch sử, truyền thống của khu vực, từ đó có những luận chứng khoa học và thực tế cho việc hình thành thị trấn Thạch Quảng trong tương lai. Định hướng giai đoạn nâng cấp toàn xã lên đô thị loại V, tiến tới thành lập thị trấn Thạch Quảng vào năm 2025.
- Định hướng phát triển không gian đô thị bao gồm nội thị và ngoại thị:
Xác định hệ thống các trung tâm; vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng trong đô thị; các khu hiện có phát triển ổn định; các khu cần chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp; các khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; các khu quy hoạch xây dựng mới; các khu cấm xây dựng và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (nếu có);
Quy hoạch sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch; xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ dân cư, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối đa, tối thiểu của công trình trong các khu chức năng đô thị.
b) Yêu cầu về bảo tồn và phát triển cảnh quan thiên nhiên và di tích lịch sử:
- Nêu rõ các khu vực có danh lam thắng cảnh cần bảo tồn - kết hợp di tích lịch sử định hướng trong phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đối với di tích lịch sử văn hóa cần cập nhật và có những đề xuất mới về quy mô, diện tích cũng như xâu chuỗi phát huy giá trị các di tích; có chiến lược phát huy, phát triển trọng điểm biến những di tích, tài sản văn hóa trở thành tiềm lực phục vụ phát triển kinh tế dịch vụ, du lịch.
- Việc bảo vệ hệ thống tự nhiên, sinh thái cần được phát huy đồng thời như là hệ thống hạ tầng xanh đô thị; định hướng cải tạo, phát triển cảnh quan bằng cách tạo ra thêm những vùng nước mặt, kết nối mặt nước, trồng cây xanh cho đô thị.
c) Yêu cầu về công trình hạ tầng xã hội đô thị:
- Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống công viên cây xanh, không gian công cộng và quảng trường đô thị.
- Căn cứ quy mô dân số và những đặc điểm của đô thị, tính toán các chỉ tiêu các công trình hạ tầng xã hội phù hợp các quy chuẩn hiện hành.
d) Yêu cầu về phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: Cao độ nền và thoát nước mưa, giao thông, cung cấp năng lượng, viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật; Định hướng phát triển hạ tầng giao thông trong khu vực phải đảm bảo đúng với quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt và Phương án Quy hoạch tỉnh hiện đang tổ chức lập.
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
e) Yêu cầu về thiết kế đô thị: Nghiên cứu các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn trong đô thị; Nghiên cứu xác định tầng cao tối đa, tầng cao tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng của đô thị.
f) Yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược: Đánh giá các tác động môi trường đô thị và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị, nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
g) Xác định các chương trình dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện: Xác định các chương trình, dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện trong giai đoạn đầu (giai đoạn đến năm 2030) và giai đoạn tiếp theo; Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư cho khu vực đô thị với yêu cầu là các dự án mang ý nghĩa tạo lực như phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ, đô thị và du lịch; Hình thành các chương trình, cụ thể hóa các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên.
h) Các yêu cầu khác: Trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch, ngoài việc tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị; yêu cầu phải tuân thủ quy định của pháp luật có khác liên quan (Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai; Luật Thủy lợi; Luật Lâm nghiệp,…); hệ thống thiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; cập nhật các quy hoạch, dự án trong khu vực lập quy hoạch.
7.1. Sản phẩm khảo sát địa hình:
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 để phục vụ lập đồ án quy hoạch phải được thẩm định, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
7.2. Sản phẩm quy hoạch:
Theo quy định tại Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
a) Phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị và vùng, khu vực có liên quan về kinh tế - xã hội; điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, viễn thông thụ động, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
b) Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt của đồ án quy hoạch (phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan).
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch (nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010).
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị (theo quy định tại Điều 35 Luật quy hoạch đô thị 2009, Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016.
c) Các yêu cầu hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong thuyết minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo thẩm định in màu theo tỷ lệ thích hợp; số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm định được xác định theo yêu cầu của hội nghị;
- Hồ sơ trình duyệt lập thành 10 bộ in màu đúng tỷ lệ với đầy đủ thành phần kèm theo 04 bộ hồ sơ mầu in vừa khổ giấy A0 (chủ đầu tư 01 bộ, các cơ quan thẩm định, quản lý 03 bộ), 04 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án bao gồm bản vẽ, thuyết minh và các văn bản liên quan.
8. Nguồn vốn, kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện Thạch Thành và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Giao UBND huyện Thạch Thành căn cứ Thông tư số 20/2019/TT- BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng để thẩm định, phê duyệt dự toán cho công tác tổ chức lập quy hoạch đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán: cần rà soát, xác định các khu vực đã ổn định và đã hợp lý trong quy hoạch trước không cần điều chỉnh, từ đó xác định khối lượng công việc cần thực hiện làm cơ sở để xác định dự toán kinh phí thực hiện công việc khảo sát, lập quy hoạch theo quy định hiện hành, đảm bảo tiết kiệm kinh phí.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan lấy ý kiến thống nhất: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan Chủ đầu tư và trình duyệt hồ sơ: UBND huyện Thạch Thành.
- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Không quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thạch Thành và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5760/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 6707/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000
- 5Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 7Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 8Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án xây dựng thị xã Kỳ Anh gắn với Khu kinh tế Vũng Áng trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh vào năm 2025
- 9Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2022 quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- 10Quyết định 25/QĐ-SQHKT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
- 12Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Quy hoạch chung đô thị mới Lìa, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 13Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An (tỷ lệ 1/10.000)
- 14Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 15Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 16Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 17Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 18Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nậm Pồ, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đến năm 2035
- 19Quyết định 4144/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 6Quyết định 1615/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 7Quyết định 5760/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 6707/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000
- 12Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Luật Thủy lợi 2017
- 14Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 15Luật Lâm nghiệp 2017
- 16Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 17Quyết định 129/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung Đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 19Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 20Thông tư 20/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 21Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 22Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 23Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 24Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án xây dựng thị xã Kỳ Anh gắn với Khu kinh tế Vũng Áng trở thành thành phố trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh vào năm 2025
- 25Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2022 quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045
- 26Quyết định 25/QĐ-SQHKT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm 2021 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- 27Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, định hướng đến năm 2040
- 28Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Quy hoạch chung đô thị mới Lìa, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đến năm 2045
- 29Quyết định 4129/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đô Lương, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An (tỷ lệ 1/10.000)
- 30Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng đô thị Canh Vinh, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 31Quyết định 3561/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 32Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch thuộc Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 33Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 34Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nậm Pồ, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đến năm 2035
- 35Quyết định 4144/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- Số hiệu: 2430/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra