Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1689/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 16 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ NẬM PỒ, HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/06/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD, ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1981/TTr-SXD ngày 10/10/2023; báo cáo thẩm định số 1973/BC-SXD, ngày 09/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nậm Pồ, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đến năm 2035 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Nậm Pồ, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đến năm 2035.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch:
Phạm vi khu vực nghiên cứu thuộc địa bàn 2 xã Nậm Chua và Nà Hỳ, với tổng diện tích nghiên cứu khoảng 2.925 ha (Diện tích sẽ được chuẩn xác trong bước lập điều chỉnh quy hoạch). Ranh giới nghiên cứu quy hoạch như sau:
- Phía Bắc: Giáp xã Nà Khoa và đất nông nghiệp các xã Nà Hỳ, Nậm Chua.
- Phía Nam: Giáp bản Sín Chải và đất nông nghiệp xã Nà Hỳ.
- Phía Đông: Giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
- Phía Tây: Giáp đất nông nghiệp xã Nậm Chua và xã Nà Hỳ.
3. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030; giai đoạn dài hạn đến năm 2035.
4. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:
4.1. Quan điểm:
- Kế thừa, phát triển những định hướng đã đạt được và cập nhật điều chỉnh các nội dung còn tồn tại của Quy hoạch chung được duyệt năm 2014.
- Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 đang triển khai. Đặt quy hoạch phát triển đô thị Nậm Pồ trong tổng thể không gian quy hoạch tỉnh Điện Biên; bám sát các định hướng phát triển của tỉnh.
- Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư; đảm bảo sử dụng hiệu quả quỳ đất xây dựng; xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; phát triển bền vững, thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu; làm cơ sở để triển khai các đề án, chương trình phát triển đô thị, nâng loại đô thị.
4.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá những chiến lược, định hướng phát triển của tỉnh và huyện; phấn đấu xây dựng, phát triển đô thị Nậm Pồ trở thành đô thị loại V giai đoạn đến năm 2030.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian đô thị - kiến trúc cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch đô thị; làm tiền đề để đầu tư phát triển các dự án tạo cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao chất lượng đô thị và các khu dân cư.
- Xây dựng huyện lỵ Nậm Pồ thành một đô thị có cảnh quan thiên nhiên đẹp, môi trường sống tốt, thân thiện với thiên nhiên, mang đặc thù của một đô thị miền núi; đảm bảo quốc phòng, an ninh, thích ứng biến đổi khí hậu.
- Làm cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển theo quy hoạch được duyệt đảm bảo bền vững lâu dài; lập các chương trình phát triển, dự án đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, các đơn vị triển khai quy hoạch chi tiết tại các khu vực.
- Là đô thị biên giới có vị trí và ý nghĩa chiến lược quan trọng về an ninh quốc phòng.
- Là trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa, giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ ... cấp huyện, đạt tiêu chuẩn đô thị loại V đến giai đoạn năm 2030.
- Là trung tâm hỗ trợ và thúc đẩy công nghiệp hỗ trợ chế biến nông, lâm sản gắn với quy hoạch vùng nguyên liệu.
6.1. Dự báo quy mô dân số:
- Đến năm 2030: Dân số toàn khu vực nghiên cứu khoảng 9.670 người (bao gồm cả dân số quy đổi).
- Đến năm 2035: Dân số toàn khu vực nghiên cứu khoảng 11.780 người (bao gồm cả dân số quy đổi).
6.2. Dự báo nhu cầu đất đai:
- Đến năm 2030 đất xây dựng khoảng 115 - 135 ha, trong đó đất dân dụng đô thị và đất khu dân cư nông thôn khoảng 75-90 ha.
- Đến năm 2035 đất xây dựng khoảng 140 - 160 ha, trong đó đất dân dụng đô thị và đất khu dân cư nông thôn khoảng 90 - 105 ha.
7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được tính toán, xác định theo chỉ tiêu đô thị loại V, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành[1].
8. Các yêu cầu, nội dung trọng tâm cần nghiên cứu:
- Cập nhật các định hướng phát triển của Quốc gia, của Vùng, của Tỉnh Điện Biên và huyện Nậm Pồ đã, đang được lập và phê duyệt, các quy hoạch ngành có liên quan của thời kỳ quy hoạch; các dự án đã được chấp thuận triển khai trong giai đoạn đến năm 2023. Nghiên cứu các đề xuất dự án mới để lập Quy hoạch chung theo định hướng tổng thể, chiến lược, có tầm nhìn phát triển dài hạn, bền vững.
- Rà soát, đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch chung được duyệt năm 2014 về định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tại quy hoạch đã được phê duyệt; xác định những vấn đề tồn tại, bất cập trong phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch, dịch vụ ....; đề xuất và làm rõ các nội dung mới, kế thừa, cần điều chỉnh để đạt mục tiêu phát triển đề ra.
- Rà soát, đánh giá hiện trạng đô thị theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại V (theo Nghị quyết số 26/2022/NQ-UBTVQH15), xem xét các chỉ tiêu, tiêu chuẩn còn thiếu; các giá trị về văn hóa, cảnh quan thiên nhiên để làm cơ sở cho định hướng phát triển.
- Dự báo các nhu cầu phát triển trong giai đoạn mới, trong bối cảnh phát triển mới. Định hướng phát triển cần phải hài hòa với yêu cầu bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan thiên nhiên, du lịch, văn hóa theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường.
- Đề xuất mô hình cấu trúc đô thị, về phân khu chức năng đô thị, đề xuất các giải pháp chiến lược để khắc phục các tồn tại bất cập trong quá trình phát triển của đô thị huyện lỵ Nậm Pồ về hạ tầng kỹ thuật; về sử dụng đất đai, phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội chất lượng cao, xử lý các vấn đề môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đề xuất các giải pháp về thiết kế đô thị và quản lý đô thị theo quy hoạch (tạo điểm nhấn kiến trúc để tạo bản sắc riêng cho đô thị trên nguyên tắc phát huy giá trị văn hóa và cảnh quan thiên thiên).
- Xây dựng các chương trình và các dự án chiến lược cần ưu tiên đầu tư. Các chương trình và dự án cần có tính khả thi cao, có tính linh hoạt, đáp ứng các nhu cầu trước mắt về phát triển cũng như có tính ổn định lâu dài là động lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội của huyện Nậm Pồ.
9. Các yêu cầu chính về nội dung hồ sơ quy hoạch:
9.1. Yêu cầu về phân tích đánh giá hiện trạng:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên và các đặc điểm của khu vực nghiên cứu lập quy hoạch và các khu vực phụ cận có ảnh hưởng đến định hướng phát triển.
- Phân tích, đánh giá tình hình phát triển kinh tế, xã hội của khu vực lập quy hoạch; dự báo nhu cầu phát triển trong các giai đoạn đảm bảo định hướng phát triển cần phải hài hoà với yêu cầu bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan thiên nhiên, du lịch, di tích lịch sử văn hóa theo hướng bền vững và bảo vệ môi trường tại khu vực.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, đất đai, dân số - lao động, cơ sở kinh tế kỹ thuật, hình thái không gian, quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường & các yếu tố xã hội có liên quan; rà soát, đánh giá hiện trạng đô thị thực hiện quy hoạch năm 2014 theo các tiêu chuẩn, tiêu chí của đô thị loại V (theo Nghị quyết số 26/2022/NQ-UBTVQH15), xem xét các chỉ tiêu, tiêu chuẩn còn thiếu để làm cơ sở cho định hướng phát triển.
- Phân tích các yếu tố biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới khu vực quy hoạch làm cơ sở đề xuất các giải pháp Quy hoạch phát triển nhằm ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tổng thể công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch chung được duyệt năm 2014 về định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu định hướng và chỉ tiêu kinh tế kỹ thụật tại quy hoạch đã được phê duyệt với tình hình thực tiễn phát triển đô thị để xác định những vấn đề tồn tại, bất cập trong phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch, dịch vụ…; nghiên cứu các định hướng từ các quy hoạch cấp trên và các biến động mới về phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, khu vực, huyện để xác định các yếu tố mới, những vấn đề tồn tại, bất cập cần điều chỉnh, những nội dung kế thừa để đạt mục tiêu phát triển đề ra.
- Tổng quan chung về các chương trình, dự án đã, đang và dự kiến triển khai trong khu vực; nghiên cứu các dự án đầu tư ngoài ranh giới có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến khu vực lập quy hoạch.
- Xác định: Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức, làm cơ sở cho việc tạo lập ý tưởng, các định hướng phát triển, đảm bảo tính khả thi.
9.2. Yêu cầu về tiền đề và dự báo phát triển:
a) Phân tích vai trò vị thế, tiềm năng, động lực phát triển:
- Phân tích vai trò, vị thế của huyện Nậm Pồ trong mối quan hệ vùng huyện và những định hướng quan trọng theo đồ án Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến 2050 đang triển khai cần nghiên cứu, lồng ghép.
- Đánh giá được những động lực, sức lan tỏa tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội gắn với an ninh quốc phòng của khu vực lập quy hoạch. Khái quát được các cơ hội đầu tư phát triển đô thị từ các động lực và tiềm năng chính về cơ chế chính sách, quỹ đất, tính đa dạng văn hóa, lịch sử và các đặc trưng về địa lý, kinh tế, cảnh quan, môi trường.
b) Xác định tính chất, chức năng đô thị:
- Tính chất, chức năng cần phù hợp với các định hướng phát triển được xác định trên cơ sở các Nghị quyết, Quyết định, văn bản pháp lý, các chủ trương và chính sách của tỉnh và huyện Nậm Pồ.
- Tính chất, chức năng của đô thị cần nghiên cứu và bổ sung so với đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt năm 2014 để đảm bảo đô thị Nậm Pồ phát huy được tối đa các lợi thế của việc mở rộng phạm vị lập quy hoạch.
c) Yêu cầu về dự báo phát triển: Yêu cầu Dự báo phải có phương pháp và cơ sở khoa học, đảm bảo dự báo phù hợp với các dự báo của các ngành và có tối thiểu 02 kịch bản dự báo để phân tích lựa chọn:
- Dự báo tăng trưởng về kinh tế, xã hội, dân số, lao động, đất đai và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động; dự báo khả năng và quá trình đô thị hóa.
- Dự báo nhu cầu sử dụng đất đai đô thị trên cơ sở dự báo quy mô dân số, hiện trạng đất đai; dựa trên các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về sử dụng đất đai theo quy định; dự báo tổng quy mô đất đai xây dựng đô thị và các quy mô cho từng thể loại thành phần.
- Tiềm năng khai thác quỹ đất xây dựng đô thị. Cụ thể hóa các hình thái phát triển theo khả năng đô thị hóa.
- Lựa chọn các cơ sở kinh tế kỹ thuật đô thị phải phù hợp với quy chuẩn, quy phạm và các quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt, về nguyên tắc dựa trên các tiêu chuẩn đô thị loại V.
9.3. Yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị:
a) Mô hình và hướng phát triển đô thị:
Phân tích đánh giá mô hình phát triển đô thị đã được đề xuất trong Quy hoạch năm 2014, phân tích thực trạng phát triển đô thị theo mô hình đã được đề xuất, phân tích về hiện trạng sử dụng đất, xu hướng phát triển các khu vực chức năng, các dự án đang triển khai và các dự án đang nghiên cứu đề xuất để có tính kế thừa, tính hợp lý của các quy hoạch trước đó và đưa ra những kiến nghị, điều chỉnh đối với mô hình và hướng phát triển đô thị.
b) Yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị:
- Dự báo tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, phát triển đô thị, tỷ lệ đô thị hóa; quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị và các khu chức năng. Xác định các yếu tố tác động của khu vực xung quanh ảnh hưởng đến phát triển không gian đô thị.
- Đánh giá tác động trục giao thông đối ngoại QL 12D Mường Lay - Nậm Pồ, tỉnh lộ 145 liên kết đô thị huyện lỵ Nậm Pồ với các địa phương lân cận.
- Trên cơ sở tính chất, chức năng, hiện trạng tự nhiên của đô thị đề xuất mô hình, cấu trúc phát triển đô thị bao gồm: Các hướng phát triển chính của đô thị, việc bố trí các khu chức năng đảm bảo thứ tự ưu tiên theo tính chất, chức năng đô thị.
- Xác định các vùng kiến trúc cảnh quan trong đô thị, đề xuất ý tưởng tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính gồm: Các tuyến phố chính, quảng trường, công viên, lâm viên, các điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan trong đô thị.
- Xác định các cao độ trung bình, tối đa, tối thiểu trong các khu vực điển hình cần kiểm soát của đô thị, thiết kế minh họa kiến trúc cảnh quan điển hình...
9.4. Yêu cầu về định hướng quy hoạch sử dụng đất:
- Lựa chọn quỹ đất thuận lợi cho đầu tư phát triển đô thị, phù hợp với định hướng phát triển hệ thống đô thị tỉnh Điện Biên. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật; hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại, đảm bảo có nền kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu bản sắc dân tộc.
- Phân khu chức năng và tổ chức cơ cấu quy hoạch hợp lý để xây dựng các công trình phù hợp với nhu cầu trước mắt và lâu dài, đảm bảo tiết kiệm hiệu, quả sử dụng đất, góp phần bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng đất rừng, đất lúa 02 vụ vào đất xây dựng đô thị. Đánh giá mức độ đô thị hóa các bản, khu tái định cư trong đô thị để có các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
- Xác định các chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất: Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng, chỉ giới xây dựng công trình; xác định quy mô và chỉ tiêu sử dụng đất các công trình ngầm.
- Dự kiến cân bằng sử dụng đất và phân khu chức năng theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn trên cơ sở phân bổ hài hòa, đảm bảo được cảnh quan và dễ dàng triển khai thực hiện.
9.5. Thiết kế đô thị:
- Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị. Định hướng về không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, chức năng, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
- Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường và các không gian cây xanh mặt nước.
- Đối với phần thuyết minh thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chung đảm bảo đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu ở Điều 3, 4, 5 của Thông tư số 06/2013/TT- BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị, đồng thời phù hợp với các bản vẽ thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch chung
9.6. Yêu cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Cập nhật lại toàn bộ cốt san nền, mạng lưới thoát nước mặt của toàn đô thị. Xác định cốt khống chế cao độ của từng khu vực, toàn đô thị và các trục giao thông chính, chú trọng đến cốt chống ngập lụt.
- Nguyên tắc thiết kế: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng san nền và phù hợp với hệ thống thoát nước mặt toàn đô thị, đảm bảo tính kinh tế của đồ án. Nêu giải pháp san nền cho từng khu vực.
- Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp của khu vực đào hoặc đắp.
b) Giao thông:
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, mạng lưới đường giao thông trục chính phát triển đô thị, đảm bảo lưu lượng thông hành và mỹ quan đô thị theo mục tiêu quy hoạch, xác định các bến bãi đỗ xe, hệ thống các công trình ngầm tuy nen kỹ thuật.
- Xác định các chỉ tiêu của các trục đường giao thông trong khu quy hoạch được thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đường đô thị loại V.
- Tuân thủ các quy định tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đô thị. Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí thực hiện.
c) Cấp nước:
- Xác định chỉ tiêu cấp nước, dự báo nhu cầu sử dụng nước.
- Xác định nguồn cấp nước và các giải pháp cấp nước (Nước ngầm, nước mặt), đánh giá kỹ chất lượng, trữ lượng các nguồn cấp nước đề xuất nguồn cấp nước đảm bảo an toàn, bền vững cho phát triển đô thị.
- Các giải pháp bảo vệ nguồn nước, bảo vệ lưu vực, trữ lượng, vùng bảo hộ vệ sinh nguồn nước, vị trí địa điểm các công trình đầu mối lấy nước,..
- Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước đến các công trình, các công trình cấp nước trên mạng lưới đường ống như: Trạm bơm, hố van, bể điều áp,...
- Phương án cấp nước: Nghiên cứu sửa chữa, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước hiện trạng, đề xuất các nguồn nước, mạng lưới cấp nước mới nhằm đáp ứng nhu cầu của toàn đô thị.
- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí thực hiện.
d) Thoát nước mưa:
- Xác định chỉ tiêu, các lưu vực thoát nước, mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối tiêu thoát chính.
- Việc tiêu thoát nước không những bảo đảm tiêu thoát toàn bộ lượng nước mưa trong khu vực mà còn phải bảo đảm tiêu thoát nước cho các khu vực lân cận.
- Xác định khối lượng đầu tư và khái toán kinh phí thực hiện.
e) Cấp điện:
- Tính toán tiêu chuẩn cấp điện. Xác định chỉ tiêu sử dụng điện năng và phụ tải, nhu cầu sử dụng điện năng và phụ tải, quy mô trạm phân phối, các tuyến đường điện chiếu sáng, các hệ thống điện trang trí trong khu ở; bố trí các trạm biến áp phù hợp nhu cầu sử dụng, không ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.
- Hệ thống cấp điện thiết kế ngầm và được xây dựng đồng bộ với hệ thống giao thông và các hệ thống kỹ thuật khác. Tiêu chuẩn tính toán đạt yêu cầu theo quy định.
- Tính toán bố trí các trạm biến áp phân phối đảm bảo mỹ quan, bán kính cấp điện.
- Xác định khối lượng đầu tư, khái toán kinh phí thực hiện.
g) Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:
- Xác định chỉ tiêu, dự báo nguồn, khối lượng nước thải và chất thải rắn.
- Tính toán hệ thống thoát nước thải cho từng khu vực trong đô thị, xác định vị trí, công suất, quy mô của trạm làm sạch, trạm bơm.
- Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom và quản lý chất thải rắn. Xem xét vị trí các điểm trung chuyển chất thải rắn.
- Dự báo nhu cầu an táng cho toàn đô thị, các yêu cầu về sử dụng quỹ đất, lựa chọn hình thức an táng.
- Xác định vị trí, quy mô các nghĩa trang, đề xuất mô hình nghĩa trang của đô thị theo từng gia đoạn.
f) Thông tin liên lạc:
- Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc tổng thể, tính toán kinh phí, phân kỳ đầu tư;
- Về viễn thông: Đánh giá khả năng, nhu cầu đáp ứng của mạng lưới viễn thông hiện tại, đề xuất giải pháp quy hoạch cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đô thị.
- Về bưu chính: Đánh giá khả năng, nhu cầu đáp ứng của mạng lưới Bưu chính hiện tại, đề xuất giải pháp quy hoạch cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đô thị.
- Về phát thanh, truyền hình: Đề xuất chỉ tiêu, nhu cầu thụ hưởng. Đánh giá khả năng, nhu cầu đáp ứng của mạng lưới phát thanh, truyền hình hiện tại, đề xuất giải pháp quy hoạch cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đô thị và phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
9.7. Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Quy hoạch cần phải thực hiện đồng bộ với giải pháp bảo vệ môi trường nhằm kiểm chứng những quyết định về bố trí các khu vực chức năng, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường khi mở rộng các khu đô thị, dịch vụ, ... đảm bảo giữ gìn và chuyển hóa hợp lí khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp xung quanh các khu vực đô thị hóa, các khu chức năng phát triển mới.
- Giải pháp bảo vệ môi trường cần tích hợp với kịch bản ứng phó biến đổi khí hậu hiện hành, đưa ra các giải pháp môi trường, các khuyến cáo sử dụng đất, mô hình và hướng phát triển đô thị, cơ chế chính sách, nguồn lực, nhằm giảm thiểu các thiệt hại trong trường hợp thiên tai hoặc biến đổi môi trường lớn xảy ra.
9.8. Đề xuất chương trình, dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện:
Đề xuất tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên, phân kỳ tổ chức thực hiện và xác định mục tiêu phát triển cụ thể cho từng giai đoạn quy hoạch. Xây dựng danh mục các dự án đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo động lực phát triển, đảm bảo phù hợp với dự báo nguồn lực thực hiện. Đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn phát triển của đô thị.
9.9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Đề xuất quy định quản lý quy hoạch phù hợp đồ án quy hoạch và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan về quy hoạch cũng như quản lý đô thị hiện hành, đảm bảo theo nhu cầu thực tế trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
9.10. Yêu cầu về thiết lập đồ án theo hệ thống thông tin địa lý GIS: Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ quy hoạch dạng AutoCad sang GIS và đưa dữ liệu GIS lên trang thông tin WebGIS để truyền tải các thông tin về đồ án quy hoạch qua mang Internet đến tất cả cộng đồng. Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ quy hoạch dạng hồ sơ giấy và lưu trên hệ thống quản lý hồ sơ trên trang thông tin WebGIS.
9.11. Tổng hợp kinh phí đầu tư: Tổng hợp các chi phí đầu tư; luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch. Trong đó, cần xác định rõ các nội dung như: Quy mô đầu tư, hình thức đầu tư... làm cơ sở để kêu gọi đầu tư thực hiện quy hoạch. Đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện quy hoạch. Trong đó rõ cơ cấu nguồn vốn huy động, phân kỳ đầu tư, rõ danh mục các dự án thực hiện và danh mục dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất kế hoạch và giải pháp thực hiện quy hoạch.
Thành phần hồ sơ và nội dung đồ án thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và quy hoạch nông thôn.
11.1. Thời gian lập quy hoạch: 09 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
11.2. Trách nhiệm các cơ quan liên quan:
- Cấp phê duyệt: UBND tỉnh Điện Biên.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Nậm Pồ.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, UBND huyện Nậm Pồ có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí và bố trí nguồn vốn thuộc cấp huyện quản lý để thực hiện theo quy định; tiếp thu ý kiến của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 1973/BC-SXD ngày 09/10/2023, đồng thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai các bước tiếp theo đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng, chủ tịch UBND huyện Nậm Pồ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
[1] Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được tính toán, xác định cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch. Lưu ý: Nghiên cứu tính toán các chỉ tiêu đối với đất ngoài dân dụng trên cơ sở nhu cầu thực tế kết hợp với các quy hoạch chuyên ngành (quy hoạch sử dụng đất huyện Nậm Pồ thời kỳ 2021-2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 29/8/2022).
- 1Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 2Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 3Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 4Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 5Quyết định 4144/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Một Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 7Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung đô thị Luận Thành (trước đây là đô thị Khe Hạ), huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 8Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Lại Sơn, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045
- 9Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến năm 2035
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Quyết định 3512/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 10Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 11Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 12Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
- 13Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chung xây dựng đô thị Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 16Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 17Quyết định 4144/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Một Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
- 19Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung đô thị Luận Thành (trước đây là đô thị Khe Hạ), huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 20Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Lại Sơn, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đến năm 2045
- 21Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên đến năm 2035
Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đô thị Nậm Pồ, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đến năm 2035
- Số hiệu: 1689/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra