- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2403/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 24 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2858/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định số 1097/BC-STP ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương như sau:
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:
a) Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%, gồm:
- Tiền cho thuê nhà và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Phí xăng, dầu.
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn từ các cơ sở kinh tế do tỉnh quản lý; thu hồi vốn (thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác, ... ) từ các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương theo quy định tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức quản lý thu.
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân để xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách tỉnh.
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu do cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Các khoản thu khác nộp ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài (không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiết thiết).
- Thuế môn bài.
- Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên rừng).
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Thuế nhà đất.
- Tiền sử dụng đất.
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước.
- Lệ phí trước bạ.
2. Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố:
a) Các khoản thu ngân sách huyện, thành phố được hưởng 100%, gồm:
- Thuế tài nguyên rừng (đối với ngân sách huyện).
- Các khoản thu phí, lệ phí, phần nộp ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành phố tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách huyện, thành phố do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thành phố tổ chức thu.
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện, thành phố.
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách huyện, thành phố; thu hồi vốn của ngân sách huyện, thành phố tại các cơ sở kinh tế huyện, thành phố quản lý.
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện, thành phố.
- Các khoản thu khác của ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thành phố năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
- Thu kết dư ngân sách huyện, thành phố;
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1.
3. Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%, gồm:
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật do các cơ quan đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách xã, phường, thị trấn do các cơ quan, đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn tổ chức thu.
- Thu từ huy động của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Thu nhập từ vốn góp ngân sách xã, phường, thị trấn; thu hồi vốn của ngân sách xã, phường, thị trấn tại các cơ sở kinh tế do xã, phường, thị trấn quản lý (nếu có).
- Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách huyện, thành phố.
- Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn;
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1.
Điều 2. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
a) Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp tỉnh quản lý.
- Đầu tư hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Chi đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu, dự án quốc gia, nhiệm vụ khác được Trung ương giao cho địa phương và do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật do tỉnh quản lý;
b) Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, tài nguyên, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý; trong đó:
+ Giáo dục phổ thông trung học, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do tỉnh quản lý.
+ Cao đẳng, đào tạo nghề, Trung tâm hướng nghiệp thành phố, Trường Chính trị tỉnh và các hình thức đào tạo, bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý.
+ Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do tỉnh quản lý.
+ Các trung tâm, trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý.
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do tỉnh quản lý.
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý.
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý.
+ Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ do tỉnh quản lý.
+ Sự nghiệp môi trường do cấp tỉnh quản lý.
+ Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do tỉnh quản lý theo quy định của Chính phủ.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp tỉnh.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
- Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
- Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý;
c) Chi trả nợ gốc và lãi tiền huy động để đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước;
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
đ) Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố;
e) Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố:
a) Chi đầu tư phát triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thành phố quản lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh.
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc huyện, thành phố thực hiện.
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật;
b) Chi thường xuyên, gồm:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do cơ quan đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý; trong đó:
+ Giáo dục phổ thông cơ sở, bổ túc văn hoá nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, Trung tâm hướng nghiệp huyện (đối với thành phố do ngân sách tỉnh chi), Trường Chính trị huyện, thành phố và các hoạt động giáo dục khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Chi cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Phát thanh và các hoạt động thông tin khác do huyện, thành phố quản lý.
+ Các hoạt động thể dục, thể thao do huyện, thành phố quản lý.
+ Sự nghiệp môi trường do cơ quan, đơn vị cấp huyện, thành phố quản lý.
+ Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do huyện, thành phố quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện, thành phố quản lý; trong đó:
+ Sự nghiệp giao thông.
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
+ Sự nghiệp kiến thiết thị chính.
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các hoạt động về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội do huyện, thành phố quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp huyện, thành phố.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp huyện, thành phố.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện, thành phố theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Thực hiện chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện, thành phố quản lý.
- Chi chương trình mục tiêu được ngân sách tỉnh giao.
- Chi bổ sung cân đối cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật do huyện, thành phố quản lý.
- Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thành phố năm sau.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý theo phân cấp đầu tư của tỉnh;
b) Chi thường xuyên, gồm:
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, đảm bảo xã hội, văn hoá - thông tin, phát thanh, thể dục - thể thao, các hoạt động sự nghiệp khác do xã, phường, thị trấn quản lý.
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở cấp xã, phường, thị trấn.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã, phường, thị trấn theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ.
- Chi cho công tác dân quân, tự vệ, trật tự, an toàn xã hội theo quy định của Chính phủ.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý;
c) Chi mục tiêu được ngân sách huyện, thành phố giao;
d) Chi chuyển nguồn ngân sách của ngân sách xã, phường, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, phường, thị trấn năm sau.
NỘI DUNG THU | Phân định giữa tỉnh/huyện | Phân định giữa tỉnh/thành phố | ||||
Tổng số 100% | Tỉnh (%) | Huyện (kể cả xã, thị trấn) (%) | Tổng số 100% | Tỉnh (%) | Thành phố (kể cả xã, phường) (%) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế môn bài | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thu sự nghiệp | 100 |
| 100 | 100 | 100 |
|
- Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
- Thuế môn bài | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
- Thu hồi vốn và thu khác | 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 100 |
| 100 | 100 | 100 |
|
- Thuế môn bài | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
- Các khoản thu khác | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp NQD |
|
|
| 100 |
| 100 |
- Thuế giá trị gia tăng | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước | 100 |
| 100 | 100 | 70 | 30 |
- Thuế tài nguyên | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
- Thuế môn bài | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
- Thu khác ngoài quốc doanh | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
5. Lệ phí trước bạ | 100 |
| 100 | 100 | 30 | 70 |
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
7. Thuế nhà, đất | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
8. Thuế thu nhập cá nhân | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
9. Thu xổ số kiến thiết | 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
10. Thu phí xăng, dầu | 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
11. Thu phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
- Phí, lệ phí tỉnh thu | 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
- Phí, lệ phí huyện, thành phố (gồm xã, phường, thị trấn) thu | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
12. Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
- Các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư | 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
- Các dự án do cấp huyện, thành phố làm chủ đầu tư và các trường hợp khác | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
13. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
14. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước | 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
15. Thu khác ngân sách |
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh thu | 100 | 100 |
| 100 | 100 |
|
- Cấp huyện thu | 100 |
| 100 | 100 |
| 100 |
Trong đó:
1. Đảm bảo để ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu là 70% số thu ngân sách Nhà nước từ:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Ngân sách thành phố được hưởng tối thiểu 50% thu ngân sách Nhà nước từ lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 4Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015
- 5Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011
- 7Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 8Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 10Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 12Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 13Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 9Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015
- 10Quyết định 15/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011
- 12Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 13Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 15Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 17Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Quyết định 24/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông
Quyết định 2403/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 2403/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Đỗ Hữu Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực