Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2022/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ- CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 276/TTr-STC, ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
“4. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
b) Trường hợp miễn nộp: hộ nghèo được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
c) Đối tượng thu tiền dịch vụ:
Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trực tiếp thu tiền dịch vụ.
d) Mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
TT | Đối tượng áp dụng giá thu | ĐVT | Giá dịch vụ | |
Năm 2022- 2023 | Từ năm 2024 | |||
1 | Hộ gia đình |
|
|
|
1.1 | Thành phố Vĩnh Long | đồng/hộ/tháng | 20.000 | 25.000 |
1.2 | Các đô thị còn lại | đồng/hộ/tháng | 17.000 | 20.000 |
1.3 | Hộ nông thôn | đồng/hộ/tháng | 15.000 | 17.000 |
2 | Cơ quan HCSN, trụ sở doanh nghiệp |
|
|
|
2.1 | Cấp tỉnh | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 | 120.000 |
2.2 | Cấp huyện | đồng/đơn vị/tháng | 80.000 | 100.000 |
3 | Trường học phổ thông, nhà trẻ, mẫu giáo |
|
| |
3.1 | Số lượng dưới 500 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 80.000 | 96.000 |
3.2 | Số lượng từ 500 đến 700 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 | 120.000 |
3.3 | Số lượng từ trên 700 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 120.000 | 144.000 |
4 | Trường chuyên nghiệp, dạy nghề | đồng/tấn | 150.000 | 180.000 |
5 | Chợ, bệnh viện, siêu thị, trung tâm thương mại | đồng/tấn | 350.000 | 420.000 |
6 | Các hộ kinh doanh |
|
|
|
6.1 | Môn bài bậc 1 |
|
|
|
| - Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 250.000 | 300.000 |
| - Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 230.000 | 280.000 |
6.2 | Môn bài bậc 2 |
|
|
|
| - Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 200.000 | 240.000 |
| - Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 180.000 | 216.000 |
6.3 | Môn bài bậc 3 và các hộ kinh doanh còn lại |
|
| |
| - Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 150.000 | 180.000 |
| - Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 130.000 | 156.000 |
7 | Khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê |
|
| |
7.1 | Quy mô dưới 5 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 150.000 | 180.000 |
7.2 | Quy mô từ 5 đến 10 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | 240.000 |
7.3 | Quy mô từ 11 đến 20 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 250.000 | 300.000 |
7.4 | Quy mô từ 21 phòng trở lên | đồng/cơ sở/tháng | 300.000 | 360.000 |
8 | Nhà hàng, quán ăn |
|
|
|
8.1 | Quy mô dưới 5 bàn ăn | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | 240.000 |
8.2 | Quy mô từ 5 đến 10 bàn ăn | đồng/cơ sở/tháng | 250.000 | 300.000 |
8.3 | Quy mô từ 11 đến 20 bàn ăn | đồng/cơ sở/tháng | 300.000 | 360.000 |
8.4 | Quy mô từ 21 bàn ăn trở lên | đồng/cơ sở/tháng | 350.000 | 420.000 |
9 | Các cơ sở dịch vụ, khu vui chơi giải trí | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | 240.000 |
10 | Các cơ sở sản xuất, chế biến, gia công | đồng/tấn | 200.000 | 240.000 |
11 | Lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
|
| |
11.1 | Lò giết mổ gia súc |
|
|
|
| - Quy mô giết mổ dưới 30 con/ngày đêm | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | 240.000 |
| - Quy mô giết mổ từ 30 đến 60 con/ngày đêm | đồng/cơ sở/tháng | 300.000 | 360.000 |
| - Quy mô giết mổ từ 61 con trở lên /ngày đêm | đồng/cơ sở/tháng | 400.000 | 480.000 |
11.2 | Lò giết mổ gia cầm |
|
|
|
| - Quy mô giết mổ dưới 200 con/ngày đêm | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 | 240.000 |
| - Quy mô mổ từ 200 con đến 500 con/ngày đêm | đồng/cơ sở/tháng | 300.000 | 360.000 |
| - Quy mô giết mổ 501 con trở lên/ngày đêm | đồng/cơ sở/tháng | 400.000 | 480.000 |
12 | Các trường hợp không áp dụng quy mô, tính theo khối lượng rác thải | đồng/tấn | 500.000 | 600.000 |
đ) Quản lý và sử dụng nguồn thu
Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt có trách nhiệm lập, sử dụng hóa đơn theo quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ. Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có quyền quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật.”
1. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt nếu có sự thay đổi trong cơ cấu giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan phân bổ nguồn kinh phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng năm trên cơ sở nguồn kinh phí thu được từ giá dịch vụ trên địa bàn cấp huyện, chi phí để lại cho đơn vị thu tiền dịch vụ và giảm trừ phần cấp bù ngân sách thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
b) Phối hợp các ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt; tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện việc ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt từ nguồn ngân sách địa phương. Tổ chức triển khai, hướng dẫn cho các đơn vị được giao dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý;
b) Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trong quản lý, giám sát việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt đến điểm tập kết rác thải theo quy định; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thu gom, vận chuyển rác thải để nâng cao chất lượng dịch vụ; phối hợp với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ để quy định điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt cụ thể đối với từng khu vực dân cư.
6. Đơn vị thực hiện cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
a) Thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo đúng hợp đồng đã ký kết, cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định;
b) Khi thu tiền phải sử dụng biên lai hoặc hóa đơn thu tiền đúng theo quy định và thu đúng theo giá đã niêm yết hoặc thông báo.
7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022; bãi bỏ khoản 4 Điều 1 Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ- UBND ngày 27 tháng 3 năm 2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 quy định vêgiá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 của Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 1Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 quy định vêgiá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 13Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 của Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 24/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra