Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 năm 2012;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương sổ 77/2015/QH13 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT- BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ- CP, ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chỉ tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ- CP, ngày 11/11/2016 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT- BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 17/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định giá đối với 04 loại dịch vụ chuyển từ phí sang giá thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/4/2017
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ ĐỐI VỚI 4 LOẠI DỊCH VỤ ĐƯỢC CHUYỂN TỪ PHÍ SANG CƠ CHẾ GIÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tưọng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định danh mục các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá; đối tượng nộp; đơn vị thu; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá.
2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Danh mục các dịch vụ đưọc chuyển từ phí sang cơ chế giá
1. Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
2. Dịch vụ sử dụng đò, phà
3. Dịch vụ trông giữ xe
4. Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bàng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Điều 3. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng của các dịch vụ
1. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, chi phí quản lý chợ của Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
a) Đối tượng nộp: Các hộ buôn bán trong khu vực chợ thuê địa điểm kinh doanh tại chợ.
b) Đơn vị thu: Ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc doanh nghiệp quản lý chợ.
c) Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Hạng chợ | Mức thu | ||
Có mái che (Đồng/m2/tháng) | Không có mái che | ||
Cố định (Đồng/m2/ngày) | Không cố định (Đồng/m2/ngày) | ||
1. Chợ hạng 1 - Vị trí 1 - vị trí 2 - vị trí 3 | 100.000 75.000 60.000 | 2.500 2.000 1.500 | 2.000 1.500 1.000 |
2. Chợ hạng 2 - Vị trí 1 - vị trí 2 - vị trí 3 | 75.000 60.000 50.000 | 2.000 1.500 1.000 | 1.500 1.000 500 |
3. Chợ hạng 3 - Vị trí 1 - vị trí 2 - vị trí 3 | 35.000 25.000 20.000 | 1.000 500 - | 500 - - |
Riêng các chợ có tổ chức đấu giá thì thực hiện theo kết quả đấu giá nhưng không thấp hơn mức quy định nêu trên. Trường hợp khi Quyết định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành mà hợp đồng mức thu theo kết quả đấu giá trước đó còn đang thực hiện (chưa kết thúc) thì được thực hiện đến hết thời hạn hợp đồng.
Loại chợ đầu tư bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước thì mức thu không quá 2 lần mức thu được quy định nêu trên.
d) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp thẩm quyền quyết định giao, quản lý, khai thác chợ số thu được để lại 100% nhằm thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định.
- Đối với các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền quyết định giao, quản lý, kinh doanh, khai thác chợ thông qua công tác đấu thầu thì số tiền trúng thầu nộp ngân sách nhà nước 100%.
2. Giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý.
2.1 Dịch vụ sử dụng đò là khoản thu của chủ đò đối với hành khách đi đò hoặc người thuê đò để chở khách, hàng hoá ngang qua sông, kênh hoặc đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập vào tàu khách để đón, trả hành khách trong khi tàu khách đang hành trình. Giá dịch vụ này dùng để bù đắp chi phí để chạy đò và chi phí quản lý của bến khách (nếu có).
a) Đối tượng nộp: Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu qua đò.
b) Đối tượng được miễn giảm
- Miễn 100% đối với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh, sinh viên trong kỳ học chính khoá và các đối tượng là thương binh.
- Giảm 50% đối với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh, sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá vé hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, lực lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến đò phải qua lại thường xuyên để đến nơi làm việc (không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác, ngoại trừ giáo viên).
c) Đơn vị thu : Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ theo quy định.
d) Mức thu tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Nội dung | Mức thu |
- Giá đò ngang bằng phương tiện cơ giới + Cự ly vận chuyển dưới 500 m . Hành khách . . Xe đạp . Xe đạp điện, xe máy điện . . Xe máy + Cự ly vận chuyển từ 500 m đến 1.000 m . Hành khách . Xe đạp . Xe đạp điện, xe máy điện. . Xe máy + Cự ly vận chuyển trên 1.000 m | 1.000 đồng/người 1.500 đồng/xe (kể cả lái xe) 2.500 đồng/xe (kể cả người lái xe) 3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) 1.000 đồng/người 2.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) 3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) 4.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) (Tuỳ tình hình thực tể giao UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định giá cước cho phù họp nhưng không vượt quá 25% giá cước cự ly vận chuyển từ 500m đến 1.000m). |
e) Quản lý, sử dụng số tiền thu được
Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy định.
2.2. Dịch vụ sử dụng phà là khoản thu của chủ phà đối với người sử dụng phà để chở khách, hàng hoá ngang qua sông. Giá dịch vụ này dùng để bù đắp chi phí để chạy phà và chi phí quản lý của bến khách (nếu có).
a) Đối tượng nộp: Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu qua phà.
b) Đối tượng được miễn
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
- Xe cứu hoả;
- Xe máy nông nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
- Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
- Xe, đoàn xe đưa tang;
- Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường;
- Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh;
- Thương binh, bệnh binh, học sinh và trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp); khi qua phà các trường hợp này phải xuất trình các giấy tờ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) cần thiết như sau:
+ Thẻ thương binh, bệnh binh hoặc giấy chứng nhận đối với thương binh, bệnh binh.
+ Thẻ học sinh hoặc giấy chứng nhận của nhà trường đối với học sinh.
- Giáo viên, sinh viên trong kỳ học chính khoá khi qua phà phải xuất trình thẻ giáo viên và thẻ sinh viên.
c) Đối tượng được giảm
- Giảm 50% đối với giá vé hành khách và xe đạp, xe máy cho các đối tượng là giáo viên, học sinh, sinh viên trong kỳ học ngoại khoá.
- Giảm 50% giá vé hành khách và xe đạp, xe máy đối với cán bộ công chức, viên chức nhà nước, lực lượng vũ trang có nhà nằm ở một bến phà phải qua lại thường xuyên để đến nơi làm việc (không áp dụng cho cán bộ công chức, viên chức nhà nước đi công tác, ngoại trừ giáo viên).
d) Đơn vị thu: Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu theo quy định.
e) Mức thu tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Nội dung | Mức thu |
- Khách qua phà |
|
+ Khách bộ hành | 1.000 đồng/người |
+ Đi xe đạp | 1.500 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
+ Đi xe đạp điện, xe máy điện | 2.500 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
+ Đi xe máy | 3.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe khác | 5.000 đồng/xe |
- Xe du lịch | 15.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe khách dưới 15 ghế |
|
+ Khách | 1.000 đồng/người |
+ Xe | 10.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe khách từ 15 ghế trở lên |
|
+ Khách | 1.000 đồng/người |
+ Xe | 30.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
- Xe tải |
|
+ Dưới 5 tấn | 15.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
+ Từ 5 tấn trở lên | 25.000 đồng/xe (kể cả người lái xe) |
Giá qua phà Mang Thít (Chánh An - Quới An): |
|
- Xe tải dưới 2,5 tấn | 15.000 đồng/xe |
- Xe tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn | 20.000 đồng/xe |
- Xe tải trên 5 tấn | 25.000 đồng/xe |
- Xe khác | 5.000 ng/xe |
f) Quản lý, sử dụng số tiền thu được
Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng phà; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy định.
Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu được trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
a) Đối tượng nộp: Chủ phương tiện có nhu cầu được trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm, bãi trông giữ xe.
b) Đơn vị thu: Các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu giá dịch vụ theo quy định.
c) Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Nội dung | Mức thu (chỉ tính ban ngày) |
a) Đối với xe đạp | 1.000 đồng/lượt/xe |
b) Xe đạp điện, xe máy điện | 2.000 đồng/lượt/xe |
c) Đối với xe máy | 3.000 đồng/lượt/xe |
d) Đối với xe ô tô |
|
- Xe ô tô dưới 30 ghế ngồi, xe có tải trọng dưới 10 tấn | 15.000 đồng/lượt/xe |
- Xe ô tô từ 30 ghế ngồi trở lên, xe có tải trọng từ 10 tấn trở lên | 20.000 đồng/lượt/xe |
e) Đối với mức thu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô ở các bệnh viện, trường học |
|
- Tại bệnh viện |
|
+ Xe đạp | 1.000 đồng/lượt/xe |
+ Xe đạp điện, xe máy điện | 1.500 đồng/lượt/xe |
+ Xe máy | 2.000 đồng/lượt/xe |
+ Xe ô tô (không phân biệt ghế ngồi, tải trọng) | 20.000 đồng/lượt/xe |
- Tại trường học |
|
+ Xe đạp | 500 đồng/lượt/xe |
+ Xe đạp điện, xe máy điện | 1.000 đồng/lượt/xe |
+ Xe máy | 1.000 đồng/lượt/xe |
- Mức thu ban đêm được tính tăng gấp đôi so với ban ngày.
- Mức thu theo tháng tối đa không quá năm mươi lần mức thu phí ban ngày.
- Mức thu giữ nón bảo hiểm: 500đồng/lượt/nón (mức thu không phân biệt ngày bình thường hay ngày lễ, tết và đêm).
- Đối với các điểm, bãi trông giữ ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá mà khách tham quan thường có nhu cầu gửi xe nhiều giờ, thực hiện công việc trông giữ khó khăn hơn những nơi khác thì có thể sử dụng hệ số điều chỉnh 2 lần giá thu ban ngày đối với trường hợp có nhu cầu.
- Trường hợp trông giữ xe cả ngày và đêm thì mức thu phí tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng (+) với mức thu phí ban đêm.
- Thời gian được xác định để tính mức thu ban ngày: Từ 6 giờ đến 21 giờ cùng ngày và sau 21 giờ được xác định gởi qua đêm.
- Thời gian được xác định để tính mức thu cả ngày, đêm: Từ 6 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau.
Các đơn vị như trường học, bệnh viện thực hiện theo loại hình dịch vụ nộp thuế phải đảm bảo mức thu theo quy định hiện hành.
e) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính
- Giá trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, số thu được nộp ngân sách nhà nước 100%
- Các điểm, bãi trông, giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì tùy thuộc vào chi phí đầu tư, tình hình kinh tế - xã hội, phương thức, điều kiện trông giữ xe để quy định mức thu nhưng đảm bảo không quá 02 lần mức thu phí ban ngày được quy định tại điểm c khoản 4 của quy định này.
4. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển xử lý rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Là khoản thu nhằm bù dắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn môi trường)...
a) Đối tượng nộp: hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, các thành phần kinh tế.
b) Đơn vị thu: Công ty cổ phần Công trình Công cộng
Công ty Cổ phần Công trình Công cộng được uỷ nhiệm cho UBND xã, phường, thị trấn để thực hiện thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, tỷ lệ uỷ nhiệm thu với mức 20%. Riêng đối với Ban Quản lý Chợ được ủy nhiệm thu trong khu vực chợ, tỷ lệ ủy nhiệm thu với mức 20%.
c) Mức thu tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
STT | Đối tượng áp dụng mức thu | ĐVT | Mức thu |
1 | Hộ gia đình | đồng/hộ/tháng | 10.000 |
2 | Cơ quan HCSN, trụ sở DN |
|
|
| - Cấp Tỉnh | đồng/đơn vị/tháng | 60.000 |
| - Cấp Huyện | đồng/đơn vị/tháng | 40.000 |
3 | Trường học PT, nhà trẻ, mẫu giáo |
|
|
| Số lượng dưới 500 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 50.000 |
| Số lượng từ 500 đến 700 HS | đồng/đơn vị/tháng | 70.000 |
| Số lượng từ trên 700 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 |
4 | Trường chuyên nghiệp, dạy nghề |
|
|
| Trường dạy nghề | đồng/m3 | 112.000 |
| Trường ĐH, cao đẳng, trung học | đồng/m3 | 112.000 |
| Trung tâm đào tạo, dạy nghề | đồng/m3 | 112.000 |
5 | Chợ, bệnh viện, TT thương mại | đồng/m3 | 112.000 |
6 | Các hộ kinh doanh |
|
|
| - Môn bài bậc 1 |
|
|
| Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 40.000 |
| Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 30.000 |
| - Môn bài bậc 2 |
|
|
| Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 30.000 |
| Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 20.000 |
| - Môn bài bậc 3 và các hộ kinh doanh còn lại |
|
|
| Khu vực nội ô | đồng/hộ/tháng | 20.000 |
| Khu vực ngoại ô | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
7 | Khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê |
|
|
| Qui mô dưới 5 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 50.000 |
| Qui mô từ 5 đến 10 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 70.000 |
| Qui mô từ 11 đến 20 phòng | đồng/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Qui mô từ 21 phòng trở lên | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 |
| Trường hợp không áp dụng qui mô, tính theo khối lượng rác thải | đồng/m3 | 112.000 |
8 | Nhà hàng, quán ăn |
|
|
| Qui mô dưới 5 bàn ăn | đồng/cơ sở/tháng | 80.000 |
| Qui mô từ 5 đến 10 bàn ăn | đông/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Qui mô từ 11 đến 20 bàn ăn | đồng/cơ sở/tháng | 150.000 |
| Qui mô từ 21 bàn trở lên | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 |
| Trường hợp không áp dụng qui mô, tính theo khối lượng rác thải | đồng/m3 | 112.000 |
9 | Các cơ sở dịch vụ, khu vui chơi giải trí | đồng/cơ sở/tháng | 20.000 |
10 | Các cơ sở sản xuất, chế biến, gia công | đồng/m3 | 112.000 |
11 | Lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung |
|
|
| - Lò giết mổ gia súc |
|
|
| Qui mô nhỏ (giết mổ dưới 30 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Qui mô vừa (giết mổ từ 30 đến 60 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 150.000 |
| Qui mô lớn (giết mổ từ 61 con trở lên/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 200.000 |
| - Lò giết mổ gia cầm |
|
|
| Qui mô nhỏ (giết mổ dưới 200 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 50.000 |
| Qui mô vừa (giết mổ từ 200 con đến 500 con/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 70.000 |
| Qui mô lớn (giết mổ 501 con trở lên/ngày đêm) | đồng/cơ sở/tháng | 100.000 |
| Các loại hình khác | đồng/m3 | 112.000 |
d) Cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính:
Số tiền thu được là doanh thu của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế theo quy định.
1. Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Tài chính tổng họp trình ủy ban nhân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 06/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 quy định vêgiá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 12/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 1 của Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định của Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 4Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 của Quy định giá của các dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 12Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định giá các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 06/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trần Hoàng Tựu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra