Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2020/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 339/TTr-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo):
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Yên Bái; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

QUY ĐỊNH

VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng và bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG

Điều 3. Quy định về bồi thường đối với cây trồng

1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm, được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;

b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;

c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ đi (-) giá trị thu hoạch (nếu có);

d) Đối với cây đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;

Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ tại thời điểm này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây (theo bảng giá quy định tại Bộ đơn giá);

đ) Việc bồi thường cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:

Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã trồng lâu năm, đang trong thời gian cho thu hoạch sản phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;

Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng) thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật độ của các cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản xác định diện tích chiếm đất của cây này; nếu diện tích chiếm đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt số với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn số với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số liệu đo đạc địa chính).

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, cây giống có bầu nhung có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

5. Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rùng, mà khi giao đất là đất trồng, đồi núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rùng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).

Điều 4. Một số quy định khác

1. Đối với những loại cây trồng trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.

2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

3. Đối với cây trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm kiểm kê phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước khi thanh toán tiền đền bù, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước khi chặt hạ, di chuyển.

Điều 5. Các trường hợp cây trồng không được bồi thường

1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

2. Cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).

3. Cây trồng hàng năm (cây trồng ngắn ngày) đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.

Điều 6. Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng

1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường cây lâu năm không phải cây lấy gỗ.

2. Phụ lục số 02: Đơn giá hỗ trợ, bồi thường cây hàng năm.

3. Phụ lục số 03: Đơn giá hỗ trợ bồi thường cây lâu năm lấy gỗ và cây lâm sản ngoài gỗ.

4. Phụ lục số 04: Đơn giá hỗ trợ bồi thường cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án bồi thường theo Quy định này.

2. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi thường và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI CÂY LẤY GỖ
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Loại cây

(Sản lượng, quy cách, chất lượng)

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

1

Cây vải ta

 

 

 

 

Đường kính tán > 4m

Cây

A

760.000

3m < Đường kính tán ≤ 4m

Cây

B

550.000

2m < Đường kính tán ≤ 3m

Cây

C

350.000

1 m < Đường kính tán ≤ 2m

Cây

D

140.000

Mới trồng 1- 2 năm. Mật độ 400 cây/ha

Cây

Đ

40.000

2

Cây vải thiều

 

 

 

 

Đường kính tán > 4,5m

Cây

A

1.300.000

3,5m < Đường kính tán ≤ 4,5m

Cây

B

1.000.000

2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m

Cây

c

700.000

1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5m

Cây

D

350.000

0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m

Cây

Đ

150.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 450 cây/ha.

Cây

E

70.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 450 cây/ha.

Cây

G

40.000

3

Táo, mơ, mận, móc thép

 

 

 

 

Đường kính tán > 4m

Cây

A

400.000

3m < Đường kính tán ≤ 4m

Cây

B

300.000

2m < Đường kính tán ≤ 3m

Cây

C

200.000

1m < Đường kính tán < 2m

Cây

D

70.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha.

Cây

Đ

40.000

4

Lê, đào, na, lựu

 

 

 

 

Đường kính tán ≥ 3m

Cây

A

400.000

2m < Đường kính tán < 3m

Cây

B

260.000

1 m < ĐK tán ≤ 2 m

Cây

C

130.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha.

Cây

D

30.000

5

Nhãn

 

 

 

 

Đường kính tán > 4,5m

Cây

A

1.930.000

3,5m < Đường kính tán ≤ 4,5m

Cây

B

1.650.000

2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m

Cây

C

1.350.000

1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5m

Cây

D

400.000

0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m

Cây

Đ

150.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 400 cây/ha.

Cây

E

70.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha.

Cây

G

30.000

6

Hồng các loại

 

 

 

 

Đường kính tán > 4m

Cây

A

920.000

3,5m < Đường kính tán ≤ 4m

Cây

B

760.000

2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m

Cây

C

620.000

1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m

Cây

D

335.000

0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m

Cây

Đ

150.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha

Cây

E

100.000

Mới trồng 1 -2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha

Cây

G

30.000

7

Mít

 

 

 

 

Đường kính gốc ≥ 30 cm

Cây

A

1.100.000

25 cm < Đường kính gốc < 30cm

Cây

B

700.000

15cm < đường kính gốc ≤ 25cm

Cây

C

550.000

10cm < đường kính gốc ≤ 15cm

Cây

D

350.000

5cm ≤ đường kính gốc < 10cm

Cây

Đ

110.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha

Cây

E

30.000

8

Thị, trứng gà, vú sữa, chay

 

 

 

 

ĐK gốc ≥ 30 cm

Cây

A

260.000

ĐK gốc < 30cm

Cây

B

100.000

Sắp bói, mới bói

Cây

C

26.000

Mới trồng 1 - 2 năm.

Mật độ 400 - 500 cây/ha.

Cây

D

15.000

9

Ổi, dâu da, roi

 

 

 

 

Đường kính tán > 4m

Cây

A

530.000

3m < Đường kính tán ≤ 4m

Cây

B

400.000

2m < Đường kính tán ≤ 3m

Cây

C

240.000

1m < Đường kính tán ≤ 2 m

Cây

D

80.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 cây/ha.

Cây

Đ

30.000

10

Xoài, muỗm, quéo

 

 

 

 

Đường kính tán > 4m

Cây

A

690.000

3m < Đường kính tán ≤ 4m

Cây

B

535.000

2m < Đường kính tán ≤ 3m

Cây

C

320.000

1 m < Đường kính tán ≤ 2 m

Cây

D

150.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha.

Cây

Đ

60.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.

Cây

E

30.000

11

Cam, quýt các loại

 

 

 

 

Đường kính tán > 4m

Cây

A

900.000

3,5m < Đường kính tán ≤ 4m

Cây

B

650.000

2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m

Cây

C

450.000

1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m

Cây

D

350.000

0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m

Cây

Đ

150.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha

Cây

E

80.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha

Cây

G

25.000

12

Chanh, quất, quất hồng bì

 

 

 

 

Đường kính tán > 3m

Cây

A

260.000

2m ≤ Đường kính tán ≤ 3m

Cây

B

130.000

1m < Đường kính tán < 2m

Cây

C

65.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha

Cây

D

15.000

13

Đu đủ

 

 

 

 

Đường kính gốc ≥ 30cm

Cây

A

200.000

10 cm < đường kính gốc < 30 cm

Cây

B

130.000

Mới ra hoa

Cây

C

40.000

Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha

Cây

D

10.000

14

Sấu, Trám đen, trám trắng

 

 

 

 

> 40 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm)

Cây

A

600.000

≤ 40 kg quả (15cm < ĐK gốc < 30cm)

Cây

B

400.000

Sắp bói, mới bói

Cây

C

100.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 cây/ha

Cây

D

20.000

15

Bưởi, bòng, phật thủ

 

 

 

 

Đường kính tán > 4m

Cây

A

1.100.000

3,5m < Đường kính tán ≤ 4m

Cây

B

930.000

2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m

Cây

C

685.000

1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m

Cây

D

375.000

0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m

Cây

Đ

150.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha.

Cây

E

85.000

Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha.

Cây

G

30.000

16

Khế, nhót

 

 

 

 

ĐK tán > 3m

Cây

A

120.000

2m < đường kính tán ≤ 3m

Cây

B

80.000

1 m < Đường kính tán ≤ 2 m

Cây

C

40.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha

Cây

D

15.000

17

Dâu ăn quả, lấy lá

 

 

 

 

ĐK gốc trên 2 cm

Cây

A

26.000

1 cm < ĐK gốc ≤ 2 cm

Cây

B

13.000

Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha

Cây

C

5.000

18

Trẩu, sở, lai, dọc, bứa

 

 

 

 

> 30 kg quả (ĐK gốc > 30 cm)

Cây

A

120.000

≤ 30 kg quả (15cm < ĐK gốc ≤ 30 cm)

Cây

B

80.000

Sắp bói, mới bói

Cây

C

40.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

Cây

D

15.000

19

Bồ kết

 

 

 

 

> 30 kg quả (ĐK tán > 3m)

Cây

A

260.000

≤ 30 kg quả (2m< ĐK tán ≤ 3m)

Cây

B

200.000

Sắp bói, mới bói

Cây

C

80.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

Cây

D

15.000

20

Cà phê

 

 

 

 

> 5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m)

Cây

A

65.000

≤ 5 kg quả tươi (ĐK tán ≤ 3m)

Cây

B

40.000

Sắp bói, mới bói

Cây

C

26.000

Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha.

Cây

D

10.000

21

Dừa

 

 

 

 

> 40 quả hoặc cao trên 5 m

Cây

A

330.000

40 quả hoặc cao ≤ 5 m

Cây

B

260.000

Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)

Cây

C

130.000

Mới trồng 2-5 năm

Cây

D

65.000

Mới trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250 cây/ha.

Cây

Đ

35.000

22

Cau

 

 

 

 

> 15 kg quả hoặc cao > 5m

Cây

A

220.000

≤ 15 kg quả hoặc cao ≤ 5m

Cây

B

130.000

Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)

Cây

C

65.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha.

Cây

D

20.000

23

Cọ lp nhà

 

 

 

 

Cây cao ≤ 8m

Cây

A

130.000

Cây cao > 8m

Cây

B

80.000

Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m

Cây

C

50.000

Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha.

Cây

D

20.000

24

Chè vùng thấp

 

 

 

 

> 8 tấn/ha/năm (ĐK tán > 1m)

Cây

A

23.000

Từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (0,7 ≤ ĐK tán ≤ 1m)

Cây

B

17.000

< 5 tấn/ha/năm (0,5 ≤ ĐK tán < 0,7 m)

Cây

C

13.000

Mới trồng 2-3 năm (ĐK tán < 0,5m). Mật độ 18.000 cây/ha

Cây

D

10.000

Mới trồng 1 năm. Mật độ 18.000 cây/ha

Cây

Đ

5.000

(Đối với giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá này)

 

25

Chè tuyết Shan vùng cao

 

 

 

 

Cây cổ thụ

Cây

A

1.900.000

Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK tán ≥ 3m)

Cây

B

650.000

Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m)

Cây

C

390.000

Mới trồng 3-5 năm

Cây

D

130.000

Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt)

Mật độ 3.000 cây/ha.

Cây

Đ

12.000

Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành).

Mật độ 16.000 cây/ha.

Cây

E

5.000

26

Sơn ta

 

 

 

 

> 5 năm (ĐK tán ≥ 3m)

Cây

A

65.000

Từ 3 - 5 năm (ĐK tán < 3m)

Cây

B

40.000

Mới trồng 1 - 2 năm.

Mật độ 2.500 cây/ha.

Cây

C

15.000

27

Cây Sơn tra

 

 

 

 

Cây trồng đã cho thu hoạch trên 5 năm trở lên

Cây

A

710.000

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 5 năm

Cây

B

150.000

Cây trồng từ 1 năm trở lên đến khi thu hoạch

Cây

C

27.500

Cây mới trồng dưới 1 năm (ĐK gốc < 2 cm).

Mật độ tối đa 1.660 cây /ha.

Cây

D

12.000

28

Cây Thanh long

 

 

 

 

* Khóm có từ 1 -2 hom giống

 

 

 

Cây đang có quả

khóm

A

120.000

Cây trồng cao > 1 m, chưa có quả

khóm

B

80.000

Cây trồng 50cm < cao < 1m, chưa có quả

khóm

C

45.000

Mới trồng dưới 1 năm.

Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha

khóm

D

30.000

* Khóm có từ 3-4 hom giống

 

 

 

Cây đang có quả

khóm

A

210.000

Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả

khóm

B

110.000

Cây trồng 50cm ≤ cao < 1m, chưa có quả

khóm

C

75.000

Cây mới trồng dưới 1 năm. Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha

khóm

D

45.000

29

Cây Chùm ngây

 

 

 

 

Cây có đường kính gốc >10cm

cây

A

80.000

Cây có 5cm ≤ đường kính gốc < 10cm

cây

B

60.000

Cây có 2cm ≤ đường kính gốc < 5cm

cây

C

40.000

Cây mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm)

cây

D

30.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Loại cây

(Sản lượng, quy cách, chất lượng)

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

1

Cây sắn củ (Mật độ 10.000 cây/ha)

 

 

 

 

Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ thu hoạch

cây

A

2.000

Từ 4 đến 9 tháng tuổi

cây

B

5.000

Dưới 4 tháng tuổi

cây

C

3.000

2

Dứa (Mật độ 45.000 cây/ha)

 

 

 

 

Từ 5 cây, mỗi cây có ≥ 10 lá

Khóm

A

10.000

< 5 cây, mồi cây có < 10 lá

Khóm

B

8.000

Mới trồng

Khóm

C

3.000

3

Mía (Mật độ 25.000 - 30.000 cây/ha)

 

 

 

Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ

Khóm

A

4.000

Từ 7 đến 9 tháng tuổi

Khóm

B

8.000

Từ 4 đến 6 tháng tuổi

Khóm

C

12.000

< 4 tháng tuổi, tối thiểu 3 cây/khóm

Khóm

D

5.000

4

Chuối (Mật độ 1.500 - 2.000 cây/ha)

 

 

 

Có 1 cây mẹ + 2 cây con cao > 1 m

Khóm

A

80.000

Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1m

Khóm

B

50.000

Mới trồng, đánh đi trồng lại

Khóm

C

10.000

5

Sắn dây, củ mài (Mật độ 2.500 cây/ha)

 

 

 

Từ 6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác

Gốc

A

10.000

Dưới 6 tháng tuổi

Gốc

B

30.000

(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá này)

 

6

Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng, gừng, nghệ

 

 

 

 

Đã có củ, hỗ trợ khai thác

m2

A

4.000

Mới trồng dưới 3 tháng

m2

B

6.000

7

Các loại rau

 

 

 

 

Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào, cà chua, ...)

m2

A

20.000

Rau thường

m2

B

10.000

8

Đậu đũa, đu cô ve

 

 

 

 

Loại xanh tốt, năng suất > 5kg

m2

A

10.000

Loại bình thường

m2

B

7.000

9

Các loại rau quả leo giàn

 

 

 

 

Mỗi khóm có 3 gốc trở lên (giàn đã có hoa, quả)

m2

A

9.400

Khóm có 1 - 2 gốc (giàn đã có hoa, quả)

m2

B

8.300

Khóm có 1- 2 gốc mới trồng, đang leo giản

m2

C

5.000

10

Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ

 

 

 

 

Sản lượng ≥ 4 kg/khóm

Khóm

A

30.000

Sản lượng < 4 kg/khóm

Khóm

B

20.000

Mới trồng (3.500-4.000 khóm/ha)

Khóm

C

15.000

11

Dưa chuột

 

 

 

 

Sản lượng ≥ 3 kg/m2

m2

A

20.000

Sản lượng < 3 kg/m2

m2

B

15.000

Mới trồng (40.000-50.000 hốc/ha)

m2

c

10.000

12

Trầu không

 

 

 

 

Diện tích giàn ≥ 4 m2

Khóm

A

80.000

Diện tích giàn < 4 m2

Khóm

B

40.000

13

Lạc, vừng, đỗ các loại

 

 

 

 

Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha

m2

A

8.000

Loại bình thường < 3 tấn/ha

m2

B

5.000

14

Lúa nước

 

 

 

 

Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở lên

m2

A

5.000

Loại năng suất < 4 tấn/ha

m2

B

4.000

15

Lúa nương

 

 

 

 

Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha

m2

A

3.000

Loại năng suất < 1 tấn/ha

m2

B

2.000

16

Ngô

 

 

 

 

Loại năng suất ≥ 3 tấn/ha

m2

A

4.000

Loại năng suất < 3 tấn/ha

m2

B

3.000

17

Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác

 

 

 

 

Loại xanh tốt, trồng trên 1 năm

m2

A

5.000

Loại trồng dưới 1 năm

m2

B

10.000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM LẤY GỖ VÀ CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Loại cây

(Sản lượng, quy cách, chất lượng)

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

1

Tre, mai, diễn, luồng

 

 

 

 

Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi)

cây

A

8.000

Cây non

cây

B

13.000

2

Cây vầu, hóp

 

 

 

 

Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt

cây

A

5.000

Cây non

cây

B

10.000

3

Cây song, mây

 

 

 

 

Khóm có trên 5 gốc, cây già

Khóm

A

40.000

Khóm có từ 3-5 gốc

Khóm

B

30.000

Khóm mới trồng dưới 1 năm (chưa ra nhánh, mật độ 4.000 cây/ha)

Khóm

C

10.000

4

Nứa các loại

 

 

 

 

Cây già

Cây

A

500

Cây non

Cây

B

1.000

5

Cây quế

 

 

 

 

Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc > 15 cm (hỗ trợ khai thác)

cây

A

26.000

Cây từ 5 - 10 năm tuổi (10 ≤ ĐK gốc ≤ 15 cm)

cây

B

160.000

Cây từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc > 2,5 cm)

cây

C

65.000

Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi.

Mật độ 5.000 cây/ha.

cây

D

10.000

6

Bồ đề

 

 

 

 

Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ khai thác)

cây

A

10.000

Từ 5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5 ≤ ĐK gốc ≤ 8 cm)

cây

B

20.000

Cây dưới 5 tuổi.

Mật độ 3.000 - 4.000 cây/ha.

cây

C

7.000

7

Bạch đàn, keo, mỡ, xoan

 

 

 

 

Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ khai thác)

cây

A

10.000

Cây trên 3 tuổi - 6 tuổi, ĐK gốc ≥ 12 cm

cây

B

30.000

Cây từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc < 12 cm

cây

C

20.000

Cây 1 - 2 năm tuổi.

Mật độ 1.660 - 2.000 cây/ha.

cây

D

15.000

8

Thông, sa mộc

 

 

 

 

Cây trên 15 năm tuổi, ĐK gốc ≥ 20 cm (hỗ trợ khai thác)

cây

A

50.000

Cây từ 10 - 15 tuổi, ĐK gốc < 20 cm

cây

B

30.000

Cây từ 4 - 10 năm tuổi

cây

C

20.000

Cây dưới 4 năm tuổi.

Mật độ 1.660 cây/ha

cây

D

15.000

9

Cây rừng tự nhiên

 

 

 

 

ĐK gốc ≤ 40 cm

cây

A

50.000

ĐK gốc ≤ 30 cm

cây

B

30.000

ĐK gốc ≤ 20 cm

cây

C

15.000

10

Măng tre Bát độ

 

 

 

 

Khóm có 3 gốc trở lên (ĐK gốc > 7cm)

Khóm

A

200.000

Khóm có dưới 3 gốc

Khóm

B

130.000

Khóm mới trồng Mật độ 830 - 900 cây/ha

Khóm

C

40.000

11

Cây sưa

 

 

 

 

Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc >15 cm

Cây

A

105.000

Cây từ 6 đến 9 tuổi, 10 ≤ ĐK gốc < 15 cm

Cây

B

95.000

Cây từ 3 - 5 năm tuổi, ĐK gốc < 10 cm

Cây

C

85.000

Cây dưới 3 tuổi

Cây

D

45.000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

TT

Loại cây

(Sản lượng, quy cách, chất lượng)

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

1

Cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất

 

 

 

-

Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ

 

 

 

 

Cây có ĐK gốc từ 20 cm

cây

A

65.000

Cây có ĐK gốc < 20 cm

cây

B

50.000

Cây mới trồng 1 - 2 năm tuổi

(Mật độ tối đa 20.000 cây/ha)

cây

C

20.000

-

Loại thân mềm, dây leo, cây họ thân thảo, khóm, bụi

 

 

 

 

Đường kính cây hoặc khóm từ 20 cm trở lên

m2

A

50.000

Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm

m2

B

30.000

Mới trồng dưới 1 năm tuổi

m2

C

13.000

2

Cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu

 

 

 

Chậu có đường kính > 1m

Chậu

A

30.000

Chậu có ĐK 0,5 m < ĐK ≤ 1m

Chậu

B

20.000

Chậu có ĐK ≤ 0,5 m

Chậu

C

10.000

3

Cây hoa hồng

 

 

 

 

Đã cho thu hoạch trên 2 năm tuổi, năng suất từ 10 bông/cây/năm trở lên

cây

A

20.000

Trồng 1-2 năm đã cho thu hoạch năng suất từ 5- 7 bông/cây/năm

cây

B

12.000

Cây mới trồng, đã phân mầm cành mới (mật độ tối đa 50.000 cây/ha)

cây

C

5.000

4

Cây trồng làm hàng rào (xương rồng, ô rô, râm bụt,...)

 

 

Loại xanh tốt

m

A

15.000

Loại mới trồng dưới 1 năm

m

B

10.000

5

Các loại cây dược liệu (huyết dụ, đinh lăng, mía dò, đơn đỏ, lưỡi hổ, thiên niên kiện, giảo cổ lam, cây mật gấu, cây ích mẫu, cây khôi,...)

 

 

Từ 3 năm tuổi trở lên, cây xanh tốt, cho năng suất, sản lượng cao

m2

A

50.000

Từ 2 năm đến dưới 3 năm tuổi

m2

B

30.000

Mới trồng dưới 2 năm tuổi

m2

C

10.000

6

Cây Mạch môn

 

 

 

 

Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm)

m2

A

40.000

Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi

m2

B

25.000

7

Cây trứng cá

 

 

 

 

Cây có ĐK gốc > 25cm

cây

A

180.000

Cây có 10cm ≤ ĐK gốc < 25cm

cây

B

160.000

Cây có 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

cây

C

130.000

Cây có 2cm ≤ ĐK gốc < 5cm

cây

D

80.000

Cây non mới trồng, ĐK gốc < 2 cm (từ 3 tháng đến dưới 1 năm tuổi)

cây

Đ

40.000