Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2020/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 339/TTr-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng và bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Điều 3. Quy định về bồi thường đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm, được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;
b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;
c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ đi (-) giá trị thu hoạch (nếu có);
d) Đối với cây đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;
Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ tại thời điểm này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây (theo bảng giá quy định tại Bộ đơn giá);
đ) Việc bồi thường cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:
Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã trồng lâu năm, đang trong thời gian cho thu hoạch sản phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;
Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng) thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật độ của các cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản xác định diện tích chiếm đất của cây này; nếu diện tích chiếm đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt số với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn số với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số liệu đo đạc địa chính).
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, cây giống có bầu nhung có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Việc xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
5. Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rùng, mà khi giao đất là đất trồng, đồi núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rùng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).
1. Đối với những loại cây trồng trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.
2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
3. Đối với cây trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm kiểm kê phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp để đảm bảo tiến độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước khi thanh toán tiền đền bù, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu hồi phải báo cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu cần) trước khi chặt hạ, di chuyển.
Điều 5. Các trường hợp cây trồng không được bồi thường
1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).
3. Cây trồng hàng năm (cây trồng ngắn ngày) đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
Điều 6. Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng
1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường cây lâu năm không phải cây lấy gỗ.
2. Phụ lục số 02: Đơn giá hỗ trợ, bồi thường cây hàng năm.
3. Phụ lục số 03: Đơn giá hỗ trợ bồi thường cây lâu năm lấy gỗ và cây lâm sản ngoài gỗ.
4. Phụ lục số 04: Đơn giá hỗ trợ bồi thường cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu.
1. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án bồi thường theo Quy định này.
2. Đối với các công trình, dự án đã lập phương án bồi thường và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI CÂY LẤY GỖ
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây vải ta |
|
|
|
| Đường kính tán > 4m | Cây | A | 760.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m | Cây | B | 550.000 | |
2m < Đường kính tán ≤ 3m | Cây | C | 350.000 | |
1 m < Đường kính tán ≤ 2m | Cây | D | 140.000 | |
Mới trồng 1- 2 năm. Mật độ 400 cây/ha | Cây | Đ | 40.000 | |
2 | Cây vải thiều |
|
|
|
| Đường kính tán > 4,5m | Cây | A | 1.300.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4,5m | Cây | B | 1.000.000 | |
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m | Cây | c | 700.000 | |
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5m | Cây | D | 350.000 | |
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m | Cây | Đ | 150.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 450 cây/ha. | Cây | E | 70.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 450 cây/ha. | Cây | G | 40.000 | |
3 | Táo, mơ, mận, móc thép |
|
|
|
| Đường kính tán > 4m | Cây | A | 400.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m | Cây | B | 300.000 | |
2m < Đường kính tán ≤ 3m | Cây | C | 200.000 | |
1m < Đường kính tán < 2m | Cây | D | 70.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha. | Cây | Đ | 40.000 | |
4 | Lê, đào, na, lựu |
|
|
|
| Đường kính tán ≥ 3m | Cây | A | 400.000 |
2m < Đường kính tán < 3m | Cây | B | 260.000 | |
1 m < ĐK tán ≤ 2 m | Cây | C | 130.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha. | Cây | D | 30.000 | |
5 | Nhãn |
|
|
|
| Đường kính tán > 4,5m | Cây | A | 1.930.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4,5m | Cây | B | 1.650.000 | |
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m | Cây | C | 1.350.000 | |
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5m | Cây | D | 400.000 | |
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m | Cây | Đ | 150.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 400 cây/ha. | Cây | E | 70.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha. | Cây | G | 30.000 | |
6 | Hồng các loại |
|
|
|
| Đường kính tán > 4m | Cây | A | 920.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m | Cây | B | 760.000 | |
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m | Cây | C | 620.000 | |
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m | Cây | D | 335.000 | |
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m | Cây | Đ | 150.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha | Cây | E | 100.000 | |
Mới trồng 1 -2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha | Cây | G | 30.000 | |
7 | Mít |
|
|
|
| Đường kính gốc ≥ 30 cm | Cây | A | 1.100.000 |
25 cm < Đường kính gốc < 30cm | Cây | B | 700.000 | |
15cm < đường kính gốc ≤ 25cm | Cây | C | 550.000 | |
10cm < đường kính gốc ≤ 15cm | Cây | D | 350.000 | |
5cm ≤ đường kính gốc < 10cm | Cây | Đ | 110.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha | Cây | E | 30.000 | |
8 | Thị, trứng gà, vú sữa, chay |
|
|
|
| ĐK gốc ≥ 30 cm | Cây | A | 260.000 |
ĐK gốc < 30cm | Cây | B | 100.000 | |
Sắp bói, mới bói | Cây | C | 26.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha. | Cây | D | 15.000 | |
9 | Ổi, dâu da, roi |
|
|
|
| Đường kính tán > 4m | Cây | A | 530.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m | Cây | B | 400.000 | |
2m < Đường kính tán ≤ 3m | Cây | C | 240.000 | |
1m < Đường kính tán ≤ 2 m | Cây | D | 80.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 cây/ha. | Cây | Đ | 30.000 | |
10 | Xoài, muỗm, quéo |
|
|
|
| Đường kính tán > 4m | Cây | A | 690.000 |
3m < Đường kính tán ≤ 4m | Cây | B | 535.000 | |
2m < Đường kính tán ≤ 3m | Cây | C | 320.000 | |
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m | Cây | D | 150.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha. | Cây | Đ | 60.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha. | Cây | E | 30.000 | |
11 | Cam, quýt các loại |
|
|
|
| Đường kính tán > 4m | Cây | A | 900.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m | Cây | B | 650.000 | |
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m | Cây | C | 450.000 | |
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m | Cây | D | 350.000 | |
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m | Cây | Đ | 150.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha | Cây | E | 80.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha | Cây | G | 25.000 | |
12 | Chanh, quất, quất hồng bì |
|
|
|
| Đường kính tán > 3m | Cây | A | 260.000 |
2m ≤ Đường kính tán ≤ 3m | Cây | B | 130.000 | |
1m < Đường kính tán < 2m | Cây | C | 65.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha | Cây | D | 15.000 | |
13 | Đu đủ |
|
|
|
| Đường kính gốc ≥ 30cm | Cây | A | 200.000 |
10 cm < đường kính gốc < 30 cm | Cây | B | 130.000 | |
Mới ra hoa | Cây | C | 40.000 | |
Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha | Cây | D | 10.000 | |
14 | Sấu, Trám đen, trám trắng |
|
|
|
| > 40 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm) | Cây | A | 600.000 |
≤ 40 kg quả (15cm < ĐK gốc < 30cm) | Cây | B | 400.000 | |
Sắp bói, mới bói | Cây | C | 100.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 cây/ha | Cây | D | 20.000 | |
15 | Bưởi, bòng, phật thủ |
|
|
|
| Đường kính tán > 4m | Cây | A | 1.100.000 |
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m | Cây | B | 930.000 | |
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m | Cây | C | 685.000 | |
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m | Cây | D | 375.000 | |
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m | Cây | Đ | 150.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha. | Cây | E | 85.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha. | Cây | G | 30.000 | |
16 | Khế, nhót |
|
|
|
| ĐK tán > 3m | Cây | A | 120.000 |
2m < đường kính tán ≤ 3m | Cây | B | 80.000 | |
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m | Cây | C | 40.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha | Cây | D | 15.000 | |
17 | Dâu ăn quả, lấy lá |
|
|
|
| ĐK gốc trên 2 cm | Cây | A | 26.000 |
1 cm < ĐK gốc ≤ 2 cm | Cây | B | 13.000 | |
Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha | Cây | C | 5.000 | |
18 | Trẩu, sở, lai, dọc, bứa |
|
|
|
| > 30 kg quả (ĐK gốc > 30 cm) | Cây | A | 120.000 |
≤ 30 kg quả (15cm < ĐK gốc ≤ 30 cm) | Cây | B | 80.000 | |
Sắp bói, mới bói | Cây | C | 40.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha. | Cây | D | 15.000 | |
19 | Bồ kết |
|
|
|
| > 30 kg quả (ĐK tán > 3m) | Cây | A | 260.000 |
≤ 30 kg quả (2m< ĐK tán ≤ 3m) | Cây | B | 200.000 | |
Sắp bói, mới bói | Cây | C | 80.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha. | Cây | D | 15.000 | |
20 | Cà phê |
|
|
|
| > 5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m) | Cây | A | 65.000 |
≤ 5 kg quả tươi (ĐK tán ≤ 3m) | Cây | B | 40.000 | |
Sắp bói, mới bói | Cây | C | 26.000 | |
Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha. | Cây | D | 10.000 | |
21 | Dừa |
|
|
|
| > 40 quả hoặc cao trên 5 m | Cây | A | 330.000 |
≤ 40 quả hoặc cao ≤ 5 m | Cây | B | 260.000 | |
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi) | Cây | C | 130.000 | |
Mới trồng 2-5 năm | Cây | D | 65.000 | |
Mới trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250 cây/ha. | Cây | Đ | 35.000 | |
22 | Cau |
|
|
|
| > 15 kg quả hoặc cao > 5m | Cây | A | 220.000 |
≤ 15 kg quả hoặc cao ≤ 5m | Cây | B | 130.000 | |
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi) | Cây | C | 65.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha. | Cây | D | 20.000 | |
23 | Cọ lợp nhà |
|
|
|
| Cây cao ≤ 8m | Cây | A | 130.000 |
Cây cao > 8m | Cây | B | 80.000 | |
Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m | Cây | C | 50.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha. | Cây | D | 20.000 | |
24 | Chè vùng thấp |
|
|
|
| > 8 tấn/ha/năm (ĐK tán > 1m) | Cây | A | 23.000 |
Từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (0,7 ≤ ĐK tán ≤ 1m) | Cây | B | 17.000 | |
< 5 tấn/ha/năm (0,5 ≤ ĐK tán < 0,7 m) | Cây | C | 13.000 | |
Mới trồng 2-3 năm (ĐK tán < 0,5m). Mật độ 18.000 cây/ha | Cây | D | 10.000 | |
Mới trồng 1 năm. Mật độ 18.000 cây/ha | Cây | Đ | 5.000 | |
(Đối với giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá này) |
| |||
25 | Chè tuyết Shan vùng cao |
|
|
|
| Cây cổ thụ | Cây | A | 1.900.000 |
Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK tán ≥ 3m) | Cây | B | 650.000 | |
Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m) | Cây | C | 390.000 | |
Mới trồng 3-5 năm | Cây | D | 130.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt) Mật độ 3.000 cây/ha. | Cây | Đ | 12.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành). Mật độ 16.000 cây/ha. | Cây | E | 5.000 | |
26 | Sơn ta |
|
|
|
| > 5 năm (ĐK tán ≥ 3m) | Cây | A | 65.000 |
Từ 3 - 5 năm (ĐK tán < 3m) | Cây | B | 40.000 | |
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 2.500 cây/ha. | Cây | C | 15.000 | |
27 | Cây Sơn tra |
|
|
|
| Cây trồng đã cho thu hoạch trên 5 năm trở lên | Cây | A | 710.000 |
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 5 năm | Cây | B | 150.000 | |
Cây trồng từ 1 năm trở lên đến khi thu hoạch | Cây | C | 27.500 | |
Cây mới trồng dưới 1 năm (ĐK gốc < 2 cm). Mật độ tối đa 1.660 cây /ha. | Cây | D | 12.000 | |
28 | Cây Thanh long |
|
|
|
| * Khóm có từ 1 -2 hom giống |
|
|
|
Cây đang có quả | khóm | A | 120.000 | |
Cây trồng cao > 1 m, chưa có quả | khóm | B | 80.000 | |
Cây trồng 50cm < cao < 1m, chưa có quả | khóm | C | 45.000 | |
Mới trồng dưới 1 năm. Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha | khóm | D | 30.000 | |
* Khóm có từ 3-4 hom giống |
|
|
| |
Cây đang có quả | khóm | A | 210.000 | |
Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả | khóm | B | 110.000 | |
Cây trồng 50cm ≤ cao < 1m, chưa có quả | khóm | C | 75.000 | |
Cây mới trồng dưới 1 năm. Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha | khóm | D | 45.000 | |
29 | Cây Chùm ngây |
|
|
|
| Cây có đường kính gốc >10cm | cây | A | 80.000 |
Cây có 5cm ≤ đường kính gốc < 10cm | cây | B | 60.000 | |
Cây có 2cm ≤ đường kính gốc < 5cm | cây | C | 40.000 | |
Cây mới trồng (từ 3 tháng đến dưới 1 năm) | cây | D | 30.000 |
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây sắn củ (Mật độ 10.000 cây/ha) |
|
|
|
| Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ thu hoạch | cây | A | 2.000 |
Từ 4 đến 9 tháng tuổi | cây | B | 5.000 | |
Dưới 4 tháng tuổi | cây | C | 3.000 | |
2 | Dứa (Mật độ 45.000 cây/ha) |
|
|
|
| Từ 5 cây, mỗi cây có ≥ 10 lá | Khóm | A | 10.000 |
< 5 cây, mồi cây có < 10 lá | Khóm | B | 8.000 | |
Mới trồng | Khóm | C | 3.000 | |
3 | Mía (Mật độ 25.000 - 30.000 cây/ha) |
|
| |
| Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ | Khóm | A | 4.000 |
Từ 7 đến 9 tháng tuổi | Khóm | B | 8.000 | |
Từ 4 đến 6 tháng tuổi | Khóm | C | 12.000 | |
< 4 tháng tuổi, tối thiểu 3 cây/khóm | Khóm | D | 5.000 | |
4 | Chuối (Mật độ 1.500 - 2.000 cây/ha) |
|
| |
| Có 1 cây mẹ 2 cây con cao > 1 m | Khóm | A | 80.000 |
Có 1 cây mẹ 1 cây con cao > 1m | Khóm | B | 50.000 | |
Mới trồng, đánh đi trồng lại | Khóm | C | 10.000 | |
5 | Sắn dây, củ mài (Mật độ 2.500 cây/ha) |
|
| |
| Từ 6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác | Gốc | A | 10.000 |
Dưới 6 tháng tuổi | Gốc | B | 30.000 | |
(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá này) |
| |||
6 | Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng, gừng, nghệ |
|
|
|
| Đã có củ, hỗ trợ khai thác | m2 | A | 4.000 |
Mới trồng dưới 3 tháng | m2 | B | 6.000 | |
7 | Các loại rau |
|
|
|
| Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào, cà chua, ...) | m2 | A | 20.000 |
Rau thường | m2 | B | 10.000 | |
8 | Đậu đũa, đậu cô ve |
|
|
|
| Loại xanh tốt, năng suất > 5kg | m2 | A | 10.000 |
Loại bình thường | m2 | B | 7.000 | |
9 | Các loại rau quả leo giàn |
|
|
|
| Mỗi khóm có 3 gốc trở lên (giàn đã có hoa, quả) | m2 | A | 9.400 |
Khóm có 1 - 2 gốc (giàn đã có hoa, quả) | m2 | B | 8.300 | |
Khóm có 1- 2 gốc mới trồng, đang leo giản | m2 | C | 5.000 | |
10 | Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ |
|
|
|
| Sản lượng ≥ 4 kg/khóm | Khóm | A | 30.000 |
Sản lượng < 4 kg/khóm | Khóm | B | 20.000 | |
Mới trồng (3.500-4.000 khóm/ha) | Khóm | C | 15.000 | |
11 | Dưa chuột |
|
|
|
| Sản lượng ≥ 3 kg/m2 | m2 | A | 20.000 |
Sản lượng < 3 kg/m2 | m2 | B | 15.000 | |
Mới trồng (40.000-50.000 hốc/ha) | m2 | c | 10.000 | |
12 | Trầu không |
|
|
|
| Diện tích giàn ≥ 4 m2 | Khóm | A | 80.000 |
Diện tích giàn < 4 m2 | Khóm | B | 40.000 | |
13 | Lạc, vừng, đỗ các loại |
|
|
|
| Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha | m2 | A | 8.000 |
Loại bình thường < 3 tấn/ha | m2 | B | 5.000 | |
14 | Lúa nước |
|
|
|
| Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở lên | m2 | A | 5.000 |
Loại năng suất < 4 tấn/ha | m2 | B | 4.000 | |
15 | Lúa nương |
|
|
|
| Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha | m2 | A | 3.000 |
Loại năng suất < 1 tấn/ha | m2 | B | 2.000 | |
16 | Ngô |
|
|
|
| Loại năng suất ≥ 3 tấn/ha | m2 | A | 4.000 |
Loại năng suất < 3 tấn/ha | m2 | B | 3.000 | |
17 | Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác |
|
|
|
| Loại xanh tốt, trồng trên 1 năm | m2 | A | 5.000 |
Loại trồng dưới 1 năm | m2 | B | 10.000 |
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM LẤY GỖ VÀ CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
1 | Tre, mai, diễn, luồng |
|
|
|
| Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi) | cây | A | 8.000 |
Cây non | cây | B | 13.000 | |
2 | Cây vầu, hóp |
|
|
|
| Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt | cây | A | 5.000 |
Cây non | cây | B | 10.000 | |
3 | Cây song, mây |
|
|
|
| Khóm có trên 5 gốc, cây già | Khóm | A | 40.000 |
Khóm có từ 3-5 gốc | Khóm | B | 30.000 | |
Khóm mới trồng dưới 1 năm (chưa ra nhánh, mật độ 4.000 cây/ha) | Khóm | C | 10.000 | |
4 | Nứa các loại |
|
|
|
| Cây già | Cây | A | 500 |
Cây non | Cây | B | 1.000 | |
5 | Cây quế |
|
|
|
| Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc > 15 cm (hỗ trợ khai thác) | cây | A | 26.000 |
Cây từ 5 - 10 năm tuổi (10 ≤ ĐK gốc ≤ 15 cm) | cây | B | 160.000 | |
Cây từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc > 2,5 cm) | cây | C | 65.000 | |
Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi. Mật độ 5.000 cây/ha. | cây | D | 10.000 | |
6 | Bồ đề |
|
|
|
| Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ khai thác) | cây | A | 10.000 |
Từ 5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5 ≤ ĐK gốc ≤ 8 cm) | cây | B | 20.000 | |
Cây dưới 5 tuổi. Mật độ 3.000 - 4.000 cây/ha. | cây | C | 7.000 | |
7 | Bạch đàn, keo, mỡ, xoan |
|
|
|
| Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ khai thác) | cây | A | 10.000 |
Cây trên 3 tuổi - 6 tuổi, ĐK gốc ≥ 12 cm | cây | B | 30.000 | |
Cây từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc < 12 cm | cây | C | 20.000 | |
Cây 1 - 2 năm tuổi. Mật độ 1.660 - 2.000 cây/ha. | cây | D | 15.000 | |
8 | Thông, sa mộc |
|
|
|
| Cây trên 15 năm tuổi, ĐK gốc ≥ 20 cm (hỗ trợ khai thác) | cây | A | 50.000 |
Cây từ 10 - 15 tuổi, ĐK gốc < 20 cm | cây | B | 30.000 | |
Cây từ 4 - 10 năm tuổi | cây | C | 20.000 | |
Cây dưới 4 năm tuổi. Mật độ 1.660 cây/ha | cây | D | 15.000 | |
9 | Cây rừng tự nhiên |
|
|
|
| ĐK gốc ≤ 40 cm | cây | A | 50.000 |
ĐK gốc ≤ 30 cm | cây | B | 30.000 | |
ĐK gốc ≤ 20 cm | cây | C | 15.000 | |
10 | Măng tre Bát độ |
|
|
|
| Khóm có 3 gốc trở lên (ĐK gốc > 7cm) | Khóm | A | 200.000 |
Khóm có dưới 3 gốc | Khóm | B | 130.000 | |
Khóm mới trồng Mật độ 830 - 900 cây/ha | Khóm | C | 40.000 | |
11 | Cây sưa |
|
|
|
| Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc >15 cm | Cây | A | 105.000 |
Cây từ 6 đến 9 tuổi, 10 ≤ ĐK gốc < 15 cm | Cây | B | 95.000 | |
Cây từ 3 - 5 năm tuổi, ĐK gốc < 10 cm | Cây | C | 85.000 | |
Cây dưới 3 tuổi | Cây | D | 45.000 |
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Loại cây (Sản lượng, quy cách, chất lượng) | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
1 | Cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất |
|
|
|
- | Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ |
|
|
|
| Cây có ĐK gốc từ 20 cm | cây | A | 65.000 |
Cây có ĐK gốc < 20 cm | cây | B | 50.000 | |
Cây mới trồng 1 - 2 năm tuổi (Mật độ tối đa 20.000 cây/ha) | cây | C | 20.000 | |
- | Loại thân mềm, dây leo, cây họ thân thảo, khóm, bụi |
|
|
|
| Đường kính cây hoặc khóm từ 20 cm trở lên | m2 | A | 50.000 |
Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm | m2 | B | 30.000 | |
Mới trồng dưới 1 năm tuổi | m2 | C | 13.000 | |
2 | Cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu |
|
| |
| Chậu có đường kính > 1m | Chậu | A | 30.000 |
Chậu có ĐK 0,5 m < ĐK ≤ 1m | Chậu | B | 20.000 | |
Chậu có ĐK ≤ 0,5 m | Chậu | C | 10.000 | |
3 | Cây hoa hồng |
|
|
|
| Đã cho thu hoạch trên 2 năm tuổi, năng suất từ 10 bông/cây/năm trở lên | cây | A | 20.000 |
Trồng 1-2 năm đã cho thu hoạch năng suất từ 5- 7 bông/cây/năm | cây | B | 12.000 | |
Cây mới trồng, đã phân mầm cành mới (mật độ tối đa 50.000 cây/ha) | cây | C | 5.000 | |
4 | Cây trồng làm hàng rào (xương rồng, ô rô, râm bụt,...) |
| ||
| Loại xanh tốt | m | A | 15.000 |
Loại mới trồng dưới 1 năm | m | B | 10.000 | |
5 | Các loại cây dược liệu (huyết dụ, đinh lăng, mía dò, đơn đỏ, lưỡi hổ, thiên niên kiện, giảo cổ lam, cây mật gấu, cây ích mẫu, cây khôi,...) |
| ||
| Từ 3 năm tuổi trở lên, cây xanh tốt, cho năng suất, sản lượng cao | m2 | A | 50.000 |
Từ 2 năm đến dưới 3 năm tuổi | m2 | B | 30.000 | |
Mới trồng dưới 2 năm tuổi | m2 | C | 10.000 | |
6 | Cây Mạch môn |
|
|
|
| Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm) | m2 | A | 40.000 |
Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi | m2 | B | 25.000 | |
7 | Cây trứng cá |
|
|
|
| Cây có ĐK gốc > 25cm | cây | A | 180.000 |
Cây có 10cm ≤ ĐK gốc < 25cm | cây | B | 160.000 | |
Cây có 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm | cây | C | 130.000 | |
Cây có 2cm ≤ ĐK gốc < 5cm | cây | D | 80.000 | |
Cây non mới trồng, ĐK gốc < 2 cm (từ 3 tháng đến dưới 1 năm tuổi) | cây | Đ | 40.000 |
- 1Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 đính chính Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 09/2021/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 3925/QĐ-UBND
- 14Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2023
- 16Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2023
- 4Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2021 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 đính chính Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 09/2021/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Quyết định 5/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 3535/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về đơn giá bồi thường đối với cây trồng, con vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Khoản 1, Điều 3 và Phụ lục II Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định 3925/QĐ-UBND
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 24/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra