- 1Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
- 2Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 25 tháng 3 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 116/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 10 về “Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 195/TTr-SKHCN ngày 06/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh Nghệ An về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ MỚI, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 03 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
Quy định này quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa ở Nghệ An, bao gồm:
- Dự án đầu tư công nghệ mới;
- Dự án đổi mới công nghệ, cải tiến công nghệ;
- Dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ.
a) Các tổ chức, cá nhân có đăng ký và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Nghệ An;
b) Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sử dụng hoặc đã được hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Trong lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng nhận:
a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp một trong các tiêu chuẩn ISO9001:2008, ISO14.000, ISO 22000, GlobalGap, HACCP. TQM, GMP và các hệ thống quản lý chất lượng hiện hành đang được áp dụng trong nước, quốc tế
Mức hỗ trợ: 30 triệu đồng đối với chứng nhận lần đầu.
b) Chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn quốc gia, quốc tế
Mức hỗ trợ: 10 triệu đồng/sản phẩm.
c) Đăng ký mã số, mã vạch trong nước, nước ngoài
Mức hỗ trợ: 02 triệu đồng/mã.
2. Trong lĩnh vực Sở hữu công nghiệp
Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân thực hiện một trong những nội dung sau đây và được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng nhận:
a) Đăng ký bảo hộ trong nước về nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Mức hỗ trợ: 10 triệu đồng/nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm.
b) Đăng ký bảo hộ ở nước ngoài về nhãn hiệu, hoặc kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm
Mức hỗ trợ: 50% tổng chi phí, nhưng không quá 20 triệu đồng.
c) Phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích được ứng dụng vào sản xuất gắn với sản phẩm, được Hội đồng thẩm định đánh giá có giá trị khoa học - công nghệ và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội
Mức hỗ trợ: 30 triệu/sáng chế, hoặc giải pháp hữu ích.
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia chợ công nghệ - thiết bị trong nước, quốc tế và được Hội đồng thẩm định xác nhận.
a) Tham gia chợ công nghệ - thiết bị vùng Bắc Trung Bộ
Mức hỗ trợ: không quá 10 triệu đồng/đơn vị.
b) Tham gia chợ công nghệ - thiết bị ngoài vùng Bắc Trung Bộ
Mức hỗ trợ: không quá 20 triệu đồng/đơn vị.
c) Tham gia chợ công nghệ - thiết bị Quốc tế
Mức hỗ trợ: không quá 30 triệu đồng/ đơn vị.
4. Tham gia Sàn giao dịch công nghệ Nghệ An
Các tổ chức, cá nhân có công nghệ và thiết bị, sản phẩm mới tham gia tại Sàn giao dịch công nghệ Nghệ An, được Hội đồng thẩm định đánh giá có hiệu quả kinh tế - xã hội thì được hỗ trợ chi phí trang trí gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
Mức hỗ trợ: tối đa không quá 10 triệu đồng/lần tham gia.
5. Xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử
Các tổ chức, cá nhân xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử được Hội đồng thẩm định đánh giá hệ thống đó có hiệu quả kinh tế - xã hội thì được hỗ trợ đăng ký tên miền, thuê máy chủ, thuê đường truyền Internet trong 01 năm đầu và chi phí thiết kế xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử.
Mức hỗ trợ: không quá 20 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
6. Trong thực hiện các dự án đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ được hội đồng thẩm định đánh giá dự án có giá trị KH-CN, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thì được hỗ trợ:
a) Nội dung hỗ trợ:
- Chi phí chuyển giao công nghệ bao gồm: Bí quyết kỹ thuật, kiến thức về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu...;
- Chi phí nguyên liệu, năng lượng sản xuất thử;
- Chi phí hỗ trợ trả tiền công cho người lao động và cán bộ kỹ thuật trực tiếp tham gia trong thời gian sản xuất thử;
- Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm sản xuất thử, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm;
- Chi phí mua thiết bị mới tiên tiến, hiện đại trong dây chuyền và thiết bị kiểm tra chất lượng;
- Chi phí hỗ trợ đào tạo, tập huấn về kỹ năng tay nghề, năng lực quản lý công nghệ và đổi mới công nghệ cho cán bộ kỹ thuật
b) Mức hỗ trợ: không quá 30% tổng chi phí các nội dung trên nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án.
Nguồn kinh phí từ Quỹ phát triển khoa học - công nghệ tỉnh Nghệ An được cân đối bổ sung từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học - công nghệ hàng năm.
1. Đối với nội dung áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp một trong các tiêu chuẩn ISO9001:2008, ISO14.000, ISO 22000, GlobalGap, HACCP. TQM, GMP…, sản phẩm hợp chuẩn quốc gia, quốc tế
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin hỗ trợ (theo mẫu quy định của Sở KH&CN): 01 bản;
- Giấy chứng nhận hợp chuẩn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền: 01 bản sao có chứng thực.
2. Đối với nội dung chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế, giải pháp hữu ích, đăng ký mã số, mã vạch;
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin hỗ trợ: (theo mẫu quy định) 01 bản;
- Văn bằng bảo hộ: 01 bản sao có chứng thực, hoặc 01 bản gốc (đối với phát minh sáng chế, giải pháp hữu ích).
- Giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản sao có chứng thực, hoặc 01 bản gốc (đối với nhãn hiệu, mã số, mã vạch).
3. Đối với nội dung tham gia chợ công nghệ - thiết bị vùng, quốc gia, quốc tế và Sàn giao dịch công nghệ Nghệ An
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin hỗ trợ (theo mẫu quy định): 01 bản.
- Xác nhận danh mục công nghệ & thiết bị, sản phẩm mới và doanh nghiệp sau khi tham gia Chợ công nghệ & thiết bị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: 01 bản.
- Chứng từ tài chính hợp lệ: 01 bộ (bản sao có xác nhận của đơn vị).
4. Đối với nội dung xây dựng hệ thống thông tin thương mại điện tử phục vụ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Hồ sơ gồm:
- Đơn xin hỗ trợ (theo mẫu): 01 bản.
- Báo cáo kết quả nội dung thực hiện: 01 bản.
- Báo cáo quyết toán, chứng từ tài chính hợp lệ của các nội dung được hỗ trợ: 01 bộ (bản sao có xác nhận của đơn vị).
- Biên bản thẩm định của Sở Khoa học và Công nghệ: 01 bản.
5. Đối với nội dung đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ vào sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký (theo mẫu quy định): 01 bản.
- Thuyết minh dự án: 01 bản gốc.
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án: 01 bản gốc.
- Báo cáo quyết toán, chứng từ tài chính hợp lệ của các nội dung được hỗ trợ: 01 bộ có xác nhận của đơn vị.
- Kết quả thẩm định của Sở Khoa học và Công nghệ: 01 bản.
6. Đối với những nội dung thuộc khoản 1,2,3 Điều 3 của Quy định này, tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ Hồ sơ theo quy định cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Sau khi nhận được đầy đủ Hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ theo mức quy định tại Điều 3 của Quy định này.
7. Đối với những nội dung thuộc khoản 4,5 Điều 3 của Quy định này, tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ Hồ sơ theo quy định cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Sau khi nhận được đầy đủ Hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ theo mức quy định tại Điều 3 của Quy định này.
1. Thành lập Hội đồng thẩm định: Hội đồng thẩm định do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập, thành viên hội đồng gồm các nhà khoa học, các nhà quản lý, số lượng thành viên Hội đồng 07 hoặc 09 người.
2. Nguyên tắc và nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc bỏ phiếu kín, phiên họp của Hội đồng có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự. Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định:
- Hồ sơ thẩm định theo quy định.
- Giá trị khoa học - công nghệ, hiệu quả kinh tế - xã hội và đề xuất nội dung, mức hỗ trợ theo quy định. Sau đó bỏ phiếu, nếu số phiếu đồng ý đạt từ 70% phiếu trở lên trong tổng số thành viên Hội đồng tham gia họp thì đề nghị Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Đối với tổ chức, cá nhân:
Trong quá trình đã và đang thực hiện dự án, hoặc đã kết thúc dự án không quá 01 năm, tiến hành đăng ký tại Sở Khoa học và Công nghệ (theo mẫu). Sau khi kết thúc dự án phải nộp đơn và cung cấp đủ các Hồ sơ được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
- Ban hành mẫu đơn: Đơn đăng ký hỗ trợ.
- Chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền phổ biến cơ chế, chính sách này đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn, đặc biệt là đối với vùng sâu, vùng xa.
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét kết quả của Hội đồng tư vấn thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Cuối tháng 12 hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kinh phí từ nguồn Quỹ phát triển khoa học- công nghệ hàng năm của tỉnh để thực hiện có hiệu quả cơ chế này.
4. Các Sở, ngành có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý thực hiện tốt cơ chế này.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền phổ biến cơ chế này và động viên khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ vào phát triển sản xuất, kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 10/2009/QĐ.UBND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá ở Nghệ An
- 4Nghị quyết 257/2008/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An
- 5Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2011 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về đổi mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015
- 7Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tổ chức và cá nhân trúng tuyển là đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Nghiên cứu bảo quản tinh bột dong riềng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020
- 12Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 13Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 15Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục, đào tạo và hỗ trợ hoạt động sáng tạo không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
- 18Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 19Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 20Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 10/2009/QĐ.UBND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá ở Nghệ An
- 2Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND
- 3Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 4Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 257/2008/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa ở Nghệ An
- 5Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2011 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về đổi mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 7Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về Cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015
- 9Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tổ chức và cá nhân trúng tuyển là đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Nghiên cứu bảo quản tinh bột dong riềng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Nghị quyết 164/2014/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020
- 14Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND
- 15Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
- 17Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục, đào tạo và hỗ trợ hoạt động sáng tạo không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư công nghệ mới, đổi mới công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 24/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2014
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực