- 1Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị quyết 73/2009/NQ-HĐND điều chỉnh quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2009/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 07 tháng 9 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười một về việc quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười tám về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 73/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi bốn về việc điều chỉnh, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 236/TTr-STC ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Sở Tài chính về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên Giang hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cùng Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế cho các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang: Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2006 về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao; Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Đối tượng: vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp; vận động viên năng khiếu nghiệp dư.
2. Phạm vi áp dụng.
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh.
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện).
- Đội trẻ, năng khiếu cấp huyện.
- Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh.
- Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện.
Điều 3. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
ĐVT: đồng/người/ngày
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức chi |
01 | Đội tuyển tỉnh | 90.000 |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 70.000 |
03 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 50.000 |
04 | Đội tuyển cấp huyện | 50.000 |
05 | Đội trẻ, năng khiếu cấp huyện | 40.000 |
06 | Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh | 50.000 |
07 | Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện | 40.000 |
Đối với vận động viên năng khiếu nghiệp dư: được hưởng chế độ tập luyện là 15.000 đồng/người/ngày.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
ĐVT: đồng/người/ngày
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức chi |
01 | Đội tuyển tỉnh | 120.000 |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 |
03 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 90.000 |
04 | Đội tuyển cấp huyện | 70.000 |
05 | Đội trẻ, năng khiếu cấp huyện | 60.000 |
06 | Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh | 70.000 |
07 | Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện | 60.000 |
1. Vận động viên đạt đẳng cấp Kiện tướng quốc gia mức hỗ trợ: 700.000 đồng/tháng.
2. Vận động viên đạt đẳng cấp I quốc gia mức hỗ trợ: 450.000 đồng/tháng.
3. Vận động viên đạt đẳng cấp Kiện tướng quốc tế mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/tháng.
4. Đối với huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện các vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia, quốc tế thì cũng được hưởng mức trợ cấp như vận động viên đó. Trường hợp huấn luyện viên huấn luyện cho nhiều vận động viên đạt nhiều đẳng cấp khác nhau thì được hưởng trợ cấp ở mức cao nhất.
Chế độ này chỉ thực hiện cho vận động viên và huấn luyện viên theo từng năm được công nhận đẳng cấp.
Điều 6. Tiền công thuê huấn luyện viên, vận động viên ngoài tỉnh
Trường hợp phải thuê huấn luyện viên và chuyển nhượng vận động viên ngoài tỉnh, tùy theo trình độ chuyên môn được chi tiền công cụ thể như sau:
1. Huấn luyện viên: từ 5.000.000 đồng/tháng - 8.000.000 đồng/tháng.
2. Vận động viên: từ 800.000 đồng/tháng - 5.000.000 đồng/tháng..
Điều 7. Trang phục tập luyện thường xuyên
1. Huấn luyện viên các đội tuyển (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện).
- Quần áo thể thao tay dài: 02 bộ/người/năm;
- Quần áo thun tay ngắn: 02 bộ/người/năm;
- Giày bata: 02 đôi/người/năm.
2. Vận động viên đội tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh.
- Quần áo: 02 bộ/người/năm, tùy đặc điểm của từng bộ môn để từ đó trang bị quần áo cho thích hợp.
* Các trang phục khác:
- Đối với môn bóng đá:
+ Giày móng: 04 đôi/người/năm;
+ Giày bata: 06 đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Găng tay thủ môn: 04 cặp/người/năm.
- Đối với môn bóng chuyền:
+ Giày bata: 06 đôi/người/năm.;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Băng gối: 04 cặp/người/năm.
- Đối với môn điền kinh:
+ Giày chuyên dùng: 01 đôi/người/năm;
+ Giày bata: 04 đôi/người/năm;
+ Tất: 06 đôi/người/năm.
- Đối với môn xe đạp:
+ Giày chuyên dùng: 01 đôi/người/năm;
+ Giày bata: 02 đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Bình nước: 06 cái/người/quý.
- Đối với môn quần vợt:
+ Giày chuyên dùng: 04 đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Bóng: 02 hộp/người/tháng;
+ Dây đan vợt: 03 bộ/người/tháng;
+ Vợt: 01 cây/người/năm.
- Đối với môn cầu lông, bóng bàn: trang bị như môn quần vợt, riêng môn bóng bàn trang bị thêm mút dán vợt 01 bộ/người/quý thay cho dây đan vợt.
- Đối với môn bơi lội:
+ Kính: 02 cái/người/năm;
+ Nón: 01 cái/người/quý.
- Đối với môn võ thuật:
+ Giày bata: 02 đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Croquylle: 01 cái/người/năm.
3. Vận động viên các đội năng khiếu, tuyển huyện.
Tùy theo đặc điểm của từng bộ môn thể thao, thời gian tập luyện và khả năng kinh phí hàng năm mà trang bị trang phục tập luyện nhưng không vượt quá 50% mức quy định cho các đội tuyển nêu trên.
4. Đối với lực lượng tham gia công tác trọng tài được trang bị trang phục như sau:
- Trọng tài môn bóng đá:
+ Quần áo: 02 bộ/người/năm;
+ Giày móng: 02 đôi/người/năm.
- Trọng tài các môn thể thao khác:
+ Áo: 03 cái/người/năm;
+ Quần tây: 02 cái/người/năm;
+ Giày bata: 02 đôi/người/năm.
Điều 8. Trang phục thi đấu các giải khu vực và toàn quốc
1. Các môn bóng đá, bóng chuyền.
- Quần áo: 02 bộ/người/giải;
- Giày: 02 đôi/người/giải;
- Tất: 02 đôi/người/giải;
- Bịt ống chân: 01 cặp/người/giải;
- Găng tay thủ môn: 01 cặp/người/giải;
- Băng gối: 01 cặp/người/giải.
Trường hợp vận động viên tham gia thi đấu nhiều giải trong năm chỉ trang phục quần áo thi đấu tối đa không quá 02 lần/năm.
2. Các môn thể thao khác.
- Quần áo thi đấu: 02 bộ/người/năm;
- Giày chuyên dùng: 01 đôi/người/năm
CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG VÀ TIỀN ĂN CHO BAN TỔ CHỨC, TRỌNG TÀI, NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng là thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu). Mức chi cấp khu vực và cấp tỉnh là 50.000 đồng/người/ngày; cấp huyện, thị xã, thành phố là 40.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
Điều 11. Chế độ bồi dưỡng Ban Tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
Đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ chức, mức chi cho các đối tượng cụ thể như sau:
1. Môn bóng đá, bóng chuyền.
STT | Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 65.000 đồng/người/ngày | 50.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 50.000 đồng/người/ngày | 40.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 50.000 đồng/người/trận | 40.000 đồng/người/trận |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 40.000 đồng/người/trận | 30.000 đồng/người/trận |
5 | Bộ phận y tế | 35.000 đồng/người/buổi | 25.000 đồng/người/buổi |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 30.000 đồng/người/buổi | 20.000 đồng/người/buổi |
2. Các môn thể thao khác.
STT | Nội dung chi | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 65.000 đồng/người/ngày | 50.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 50.000 đồng/người/ngày | 40.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 50.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 40.000 đồng/người/buổi | 30.000 đồng/người/buổi |
5 | Bộ phận y tế | 35.000 đồng/người/buổi | 25.000 đồng/người/buổi |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 30.000 đồng/người/buổi | 20.000 đồng/người/buổi |
Điều 12. Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất. Đối với các giải thi đấu khu vực do tỉnh đăng cai chi theo điều lệ giải quy định. Trường hợp điều lệ giải không quy định thì mức chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
Điều 14. Các chế độ khác: thực hiện theo các quy định hiện hành có liên quan của Nhà nước.
Điều 15. Đối với các giải do tỉnh tổ chức, mức chi tiền thưởng như sau:
1. Đối với các môn thể thao tập thể.
ĐVT: đồng
Số TT | Nội dung giải | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1.1 | Môn bóng đá |
|
|
a | Giải vô địch - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Phong cách - Thủ môn xuất sắc, cầu thủ ghi nhiều bàn thắng, cầu thủ xuất sắc |
8.000.000 6.000.000 4.000.000 1.000.000 300.000
|
4.000.000 3.000.000 2.000.000 500.000 200.000
|
b | Giải trẻ và các ngành - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Phong cách - Thủ môn xuất sắc, cầu thủ ghi nhiều bàn thắng, cầu thủ xuất sắc |
4.000.000 3.000.000 2.000.000 500.000 150.000 |
3.000.000 2.000.000 1.000.000 300.000 100.000 |
1.2 | Môn bóng chuyền |
|
|
a | Giải vô địch - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Vận động viên xuất sắc, vận động viên phòng thủ xuất sắc, vận động viên chuyền 2 xuất sắc |
3.000.000 2.000.000 1.500.000 300.000 |
2.000.000 1.500.000 1.000.000 200.000 |
b | Giải trẻ và các ngành - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Vận động viên xuất sắc |
2.000.000 1.500.000 1.000.000 150.000 |
1.000.000 800.000 500.000 100.000 |
1.3 | Giải đua ghe ngo |
|
|
| - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Hạng tư | 15.000.000 10.000.000 8.000.000 6.000.000 | 8.000.000 6.000.000 4.000.000 3.000.000 |
1.4 | Giải đua thuyền truyền thống |
|
|
| - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Hạng tư | 8.000.000 6.000.000 4.000.000 2.000.000 | 3.000.000 2.000.000 1.000.000 800.000 |
1.5 | Giải đua xe đạp |
|
|
a | Giải đồng đội - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba |
600.000 500.000 400.000 |
300.000 250.000 200.000 |
b | Giải cá nhân - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Hạng tư - Hạng năm - Hạng 6 đến 10 |
400.000 300.000 250.000 200.000 150.000 100.000 |
300.000 250.000 200.000 150.000 100.000 80.000 |
2. Đối với các môn thể thao cá nhân.
ĐVT: đồng
Số TT | Nội dung giải | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
2.1 | Các giải vô địch |
|
|
a | Giải toàn đoàn - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba |
1.000.000 800.000 600.000 |
800.000 600.000 400.000 |
b | Giải đồng đội, giải đôi - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba |
600.000 500.000 400.000 |
500.000 400.000 300.000 |
c | Giải cá nhân - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Hạng tư - Hạng năm - Hạng 6 đến 10 |
400.000 300.000 200.000 150.000 120.000 100.000 |
300.000 200.000 150.000 120.000 100.000 80.000 |
2.2 | Các giải trẻ |
|
|
a | Giải toàn đoàn - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba |
300.000 250.000 200.000 |
200.000 150.000 100.000 |
b | Giải đồng đội - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba |
300.000 200.000 150.000 |
200.000 150.000 80.000 |
c | Giải cá nhân - Hạng nhất - Hạng nhì - Hạng ba - Hạng tư - Hạng năm |
250.000 200.000 150.000 120.000 80.000 |
200.000 150.000 120.000 100.000 60.000 |
3. Đối với cấp xã: mức thưởng chung bằng 80% mức thưởng của cấp huyện.
4. Hiện vật kèm theo các giải thưởng như: cờ, cúp, huy chương do Ban Tổ chức giải quy định cụ thể cho từng giải và môn thi đấu phù hợp với hoạt động thể thao của tỉnh. Mức thưởng nêu trên là mức tối đa, căn cứ vào từng giải và môn thi đấu, khả năng kinh phí Ban Tổ chức giải quy định cụ thể mức thưởng trong điều lệ giải nhưng không vượt quá quy định trên.
1. Vận động viên đạt huy chương ở giải vô địch quốc gia được thưởng.
- Huy chương vàng: 5.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 3.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 2.000.000 đồng;
- Phá kỷ lục quốc gia: 5.000.000 đồng.
2. Vận động viên đạt huy chương tại các cuộc thi đấu vô địch trẻ quốc gia được thưởng như sau:
- Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên dưới 12 tuổi.
+ Huy chương vàng: 1.000.000 đồng;
+ Huy chương bạc: 600.000 đồng;
+ Huy chương đồng: 400.000 đồng.
- Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.
+ Huy chương vàng: 1.500.000 đồng;
+ Huy chương bạc: 900.000 đồng;
+ Huy chương đồng: 600.000 đồng.
- Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
+ Huy chương vàng: 2.000.000 đồng;
+ Huy chương bạc: 1.200.000 đồng;
+ Huy chương đồng: 800.000 đồng.
- Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi.
+ Huy chương vàng: 2.500.000 đồng;
+ Huy chương bạc: 1.500.000 đồng;
+ Huy chương đồng: 1.000.000 đồng.
3. Đối với các môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người theo điều lệ giải quy định tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng nêu trên.
4. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng nêu trên.
5. Đối với huấn luyện viên.
- Đối với các môn thi đấu cá nhân những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu quốc gia. Mức thưởng chung bằng với mức thưởng đối với vận động viên.
- Đối với môn thi đấu tập thể: mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quyết định tập trung đội tuyển nhân với mức thưởng vận động viên.
- Đối với môn thi đấu đồng đội mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi, thì mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên theo quyết định tập trung đội tuyển nhân với 50% mức thưởng tương ứng cho vận động viên.
6. Đối với các cuộc thi đấu khu vực, Đại hội thể dục thể thao khu vực, các vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích thì được thưởng bằng 50% mức quy định của các cuộc thi đấu vô địch quốc gia và Đại hội thể dục thể thao toàn quốc. Riêng đối với các giải thi đấu quốc tế có vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh tham gia thi đấu và lập thành tích do Giám đốc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, tiền thưởng.
Điều 17. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các chế độ tại Quy định này được bố trí hàng năm trong dự toán chi sự nghiệp thể dục thể thao của tỉnh và các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật./.
- 1Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND
- 3Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND
- 3Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH-UBTDTT hướng dẫn Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Bộ Tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội - Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 73/2009/NQ-HĐND điều chỉnh quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
Quyết định 24/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 24/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực