- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2012/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, khóa VIII, kỳ họp thứ năm về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 360/TTr-STC ngày 10 tháng 8 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ, định mức cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang với các nội dung như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng
Đối tượng: Vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp; vận động viên khuyết tật. Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh;
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố;
- Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố;
- Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh;
- Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng huyện, thị xã, thành phố.
b) Thời gian áp dụng: Là số ngày thực tế tập trung tập luyện và tập trung thi đấu trong và ngoài tỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao: Ban hành kèm theo Phụ lục I;
d) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được áp dụng chế độ dinh dưỡng theo mức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chế độ tiền ăn và bồi dưỡng (các định mức ở mục chi này không áp dụng cho môn bóng đá)
a) Chế độ tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng là thành viên Ban Chỉ đạo; Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao, thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu). Mức chi cấp khu vực và cấp tỉnh là 150.000 đồng/người/ngày; cấp huyện, thị xã, thành phố là 120.000 đồng/người/ngày;
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Chế độ bồi dưỡng
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày;
- Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia do tỉnh đăng cai chi theo điều lệ giải quy định. Trường hợp điều lệ giải không quy định thì mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận đấu (chỉ áp dụng đối với môn bóng chuyền): Ban hành kèm theo Phụ lục II;
- Đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ chức: Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận đấu (chỉ áp dụng đối với môn bóng chuyền) cụ thể theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, Hội thi thể thao toàn quốc và cấp tỉnh như sau:
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 40.000 đồng/người/buổi;
+ Biểu diễn chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
- Kinh phí thực hiện các chế độ tại Quyết định này được bố trí hàng năm trong dự toán chi sự nghiệp thể dục thể thao của tỉnh và các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Căn cứ nguồn kinh phí được cấp hàng năm; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối và quyết định chi từ mức bằng hoặc thấp hơn định mức chi này.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên Giang hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở tại Điều 2; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Phụ lục I: Chế độ dinh dưỡng cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu
ĐVT: Đồng/người/ngày
STT | Đối tượng | Mức chi | |
Trong thời gian tập luyện | Trong thời gian thi đấu | ||
1 | Đội tuyển tỉnh | 140.000 | 180.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 100.000 | 140.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 80.000 | 140.000 |
4 | Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố | 80.000 | 120.000 |
5 | Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố | 70.000 | 90.000 |
6 | Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh | 80.000 | 120.000 |
7 | Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng huyện, thị xã, thành phố | 70.000 | 90.000 |
Phụ lục II: Chế độ chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ đối với các giải thi đấu thể thao
STT | Nội dung chi | Mức chi | ||
Cấp quốc gia do tỉnh đăng cai | Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn | 120.000 đồng/người/ngày | 80.000 đồng/người/ngày | 70.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các tiểu ban chuyên môn | 100.000 đồng/người/ngày | 60.000 đồng/người/ngày | 50.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 85.000 đồng/người/buổi | 60.000 đồng/người/buổi | 50.000 đồng/người/buổi |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 60.000 đồng/người/buổi | 50.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi |
5 | Công an, bộ phận y tế | 50.000 đồng/người/buổi | 45.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 50.000 đồng/người/buổi | 45.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi |
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao, tập quân sự tập trung ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Nghị quyết 73/2009/NQ-HĐND điều chỉnh quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao, tập quân sự tập trung ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản lý của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 73/2009/NQ-HĐND điều chỉnh quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND
- 10Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 46/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho hoạt động thể dục - thể thao ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 27/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Trần Thanh Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực