- 1Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 2075/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 32/2014/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 08/2016/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 32/2014/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 và Thông tư số 08/2016/TT-BKHCN ngày 24/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN;
Căn cứ Quyết định số 1581/QĐ-BKHCN ngày 25/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phân công trách nhiệm và quy trình phối hợp quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020;
Trên cơ sở kết quả làm việc và kiến nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo các Quyết định số 4006/QĐ-BKHCN, 4007/QĐ-BKHCN và 4008/QĐ-BKHCN ngày 19/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 bắt đầu thực hiện từ năm 2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục ba (03) nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2017 (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp phối hợp với Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tổ chức thông báo danh mục nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định để các tổ chức, cá nhân biết và đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp.
Giao Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tổ chức các Hội đồng tư vấn xét giao trực tiếp các nhiệm vụ để đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả tuyển chọn.
Điều 3. Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐẶT HÀNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2020 ĐỂ XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 238/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ KH&CN | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến đạt được | Phương thức tổ chức thực hiện | Thời gian thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Dự án “Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ sản xuất tạo bầu ươm cây theo phương pháp gieo hạt và giâm cành phục vụ sản xuất cây giống quy mô lớn” | 1. Đăng ký độc quyền giải pháp hữu ích đối với công nghệ (đơn đăng ký được chấp nhận hợp lệ); 2. Chuyển giao công nghệ (đối với 4 thiết bị, 2 quy trình), cụ thể là ký kết các hợp đồng chuyển giao. | 1. Bản mô tả 4 thiết bị, 2 quy trình; 2. Tạo ra 4 thiết bị, 2 quy trình để áp dụng trong thực tiễn; 3. Đăng ký giải pháp hữu ích đối với công nghệ sản xuất tạo bầu (đơn đăng ký được chấp nhận hợp lệ); 4. Phương án thương mại hóa công nghệ; 5. 05 hợp đồng chuyển giao công nghệ; 6. 03 hội thảo, 09 khóa đào tạo; 7. Bộ tài liệu truyền thông. | Xét giao trực tiếp cho Viện Phát triển công nghệ cơ - điện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Thời gian thực hiện 24 tháng |
2 | Dự án “Hỗ trợ thương mại hóa công nghệ chọn giống lợn có năng suất sinh sản cao bằng chỉ thị phân tử” | 1. Mục tiêu chung: Thương mại hóa công nghệ chọn giống lợn có năng suất sinh sản cao bằng chỉ thị phân tử phục vụ cho việc hoàn thiện và chuyển giao công nghệ vào sản xuất 2. Mục tiêu cụ thể - Khảo sát và đánh giá nhu cầu thị trường đối với công nghệ chọn giống lợn có năng suất sinh sản cao; - Hoàn thiện các quy trình công nghệ chọn giống lợn có năng suất sinh sản cao bằng chỉ thị phân tử để tăng được tối thiểu 10% về số con sơ sinh sống/ổ; - Xây dựng phương án thương mại hóa và chuyển giao công nghệ chọn giống lợn có năng suất sinh sản cao bằng chỉ thị phân tử. | 1. Báo cáo phân tích đánh giá về nhu cầu sử dụng và ứng dụng của công nghệ chọn giống lợn bằng chỉ thị phân tử đến năm 2020; 2. Tối thiểu 05 quy trình công nghệ chọn giống theo 05 chỉ thị phân tử; 3. Tối thiểu 01 đơn chấp nhận giải pháp hữu ích; 4. 03 phương án thương mại hóa và chuyển giao công nghệ chọn giống lợn bằng chỉ thị phân tử cho ít nhất 05 doanh nghiệp, cơ sở giống lợn; 5. 01 bộ tài liệu về công nghệ chọn giống lợn bằng chỉ thị phân tử; 6. 03 hội thảo và 06 khóa đào tạo về công nghệ chọn giống lợn bằng chỉ thị phân tử; 7. Chuyên đề truyền thông: 01 bộ tài liệu và 01 video clip về công nghệ chọn giống lợn bằng chỉ thị phân tử. | Xét giao trực tiếp cho Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Thời gian thực hiện 36 tháng |
3 | Dự án “Nâng cao năng lực khai thác công nghệ cho tổ chức trung gian để hỗ trợ các doanh nghiệp cơ khí nhỏ và vừa làm chủ công nghệ gia công bề mặt phức tạp” | 1. Nâng cao năng lực của tổ chức trung gian khai thác và làm chủ công nghệ gia công bề mặt phức tạp. 2. Xây dựng khung chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo công nghệ gia công bề mặt phức tạp cho các doanh nghiệp cơ khí nhỏ và vừa. 3. Triển khai ứng dụng công nghệ gia công bề mặt phức tạp cho các doanh nghiệp cơ khí nhỏ và vừa. | 1. 01 tổ chức trung gian đạt đủ năng lực làm chủ công nghệ gia công bề mặt phức tạp (phần cứng, phần mềm); 2. 01 bộ tài liệu đào tạo công nghệ gia công bề mặt phức tạp cho các doanh nghiệp cơ khí nhỏ và vừa và tổ chức đào tạo tập huấn (tối thiểu 50 -70 người); 3. 01 bộ quy trình tính toán thiết kế, phân tích và mô phỏng công nghệ gia công bề mặt phức tạp; 4. 01 bộ quy trình công nghệ gia công bề mặt phức tạp; 5. Tối thiểu 05 doanh nghiệp được hỗ trợ, ứng dụng làm chủ công nghệ gia công bề mặt phức tạp cho các doanh nghiệp cơ khí nhỏ và vừa. | Xét giao trực tiếp Viện Nghiên cứu sáng chế và khai thác công nghệ | Thời gian thực hiện 24 tháng |
(Danh mục gồm 03 nhiệm vụ)
- 1Quyết định 1011/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ quỹ gen cấp quốc gia xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 3917/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2017 của Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 183/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1355/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1689/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc dự án Thúc đẩy hoạt động Năng suất và Chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 171/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng thuộc đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến 2025" bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2023 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 2075/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 32/2014/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1011/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ quỹ gen cấp quốc gia xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 08/2016/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 32/2014/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 3917/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2017 của Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 183/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 1355/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 1689/QĐ-BKHCN phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc dự án Thúc đẩy hoạt động Năng suất và Chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để tuyển chọn thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Quyết định 171/QĐ-BKHCN về phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng thuộc đề án "Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến 2025" bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Quyết định 1158/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2023 về phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 238/QĐ-BKHCN năm 2017 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 238/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực