- 1Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1795/QĐ-BTC năm 2017 về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2349/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 21/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quy chế như sau:
“1. Chi phụ cấp tiền ăn: Thực hiện theo mức chi phụ cấp lưu trú tại tiết b khoản 2 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Thanh toán tiền phương tiện đi lại:
Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện cho giảng viên, báo cáo viên mà phải đi thuê thì theo mức chi tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017.
Trường hợp đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức sử dụng phương tiện của đơn vị để đưa, đón giảng viên, báo cáo viên: Đơn vị, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được thanh toán đối với các nội dung chi như xăng xe, lệ phí cầu đường và các chi phí liên quan khác (trong đó được mời cơm giảng viên, báo cáo viên trong quá trình đưa, đón một lần với mức chi tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này)
3. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ:
Trường hợp cơ quan, đơn vị không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên mà phải đi thuê thì theo mức chi tại Điều 7 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017”.
2. Sửa đổi tiết a khoản 3 Điều 8 Quy chế như sau:
“a) Hỗ trợ tiền ăn: Tối đa theo mức chi quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này”.
3. Sửa đổi tiết a khoản 1 Điều 9 Quy chế như sau:
“a) Căn cứ tình hình cụ thể về số lượng học viên, địa điểm tổ chức lớp học, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được giao, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lựa chọn hình thức mua nước uống phục vụ lớp học cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, mức chi không vượt quá mức chi giải khát giữa giờ tại khoản 3 Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017 (mức chi 20.000 đồng/buổi (nửa ngày)/học viên)”.
4. Sửa đổi tiết a khoản 2 Điều 11 Quy chế như sau:
“a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị:
- Chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo cáo viên, người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế này.
- Các nội dung chi khác phục vụ cuộc họp, hội nghị, hội thảo: Thực hiện theo nội dung, mức chi tại Điều 11, Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017.
- Hóa đơn, chứng từ thanh toán chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị: Thực hiện theo Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017”.
5. Bổ sung khoản 5 Điều 19 Quy chế như sau:
“5. Mức chi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4; tiết a khoản 3 Điều 8; tiết a khoản 1 Điều 9 và tiết a khoản 2 Điều 11 Quy chế này là mức chi tối đa làm căn cứ để các đơn vị thuộc Bộ Tài chính lập dự toán. Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính căn cứ các nội dung, mức chi tại Quy chế này và nguồn kinh phí của đơn vị để quy định các mức chi cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1795/QĐ-BTC ngày 11/9/2017”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 433/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 về phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2011 bổ sung kinh phí thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 4069/LĐTBXH-TCDN năm 2014 về phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thuộc Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 2605/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2020
- 5Thông tư 10/2017/TT-BNV về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 3947/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 7Quyết định 240/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Quyết định 831/QĐ-BNV năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2013/QĐ-BTC năm 2018 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị thuộc Bộ Tài chính
- 1Quyết định 433/QĐ-BNN-TCCB năm 2011 về phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2011 bổ sung kinh phí thành lập mới, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 4069/LĐTBXH-TCDN năm 2014 về phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thuộc Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1795/QĐ-BTC năm 2017 về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính
- 7Quyết định 2605/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2020
- 8Thông tư 10/2017/TT-BNV về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 3947/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2018
- 10Quyết định 240/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy chế sử dụng Hệ thống Quản lý cán bộ tập trung của ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Quyết định 831/QĐ-BNV năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2349/QĐ-BTC năm 2017 về sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị thuộc Bộ Tài chính kèm theo Quyết định 148/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2349/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực