Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2340/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh;

Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh tại Văn bản số 30/QBVPTR ngày 15/7/2020 (Kèm Biên bản họp thẩm định kế hoạch chi trả DVMTR năm 2020 do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng chủ trì ngày 30/6/2020 và Biên bản thống nhất Kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020 của Hội đồng quản lý Quỹ ngày 10/7/2020).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020 như sau:

1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường năm 2020: 6.078.216.944 đồng. Trong đó:

- Bù hụt thu năm 2019: 1.462.575.267 đồng.

- Kế hoạch thu năm 2020: 7.540.792.211 đồng

2. Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020:

a. Chi quản lý Quỹ (10%): 607.821.694 đồng

b. Trích quỹ dự phòng (5%): 303.910.847 đồng

c. Chi trả cho các chủ rừng là tổ chức, UBND xã thuộc lưu vực cung ứng DVMTR: 4.278.464.652 đồng

- Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Ngàn Phố: 2.041.140.000 đồng

- Ban quản lý RPH Hương Khê: 188.195.771 đồng;

- Công ty TNHH MTV LN và DV Chúc A: 444.337.901 đồng;

- Ban QL KBTTN Kẻ Gỗ: 981.142.535 đồng;

- Ban QLRPH Nam Hà Tĩnh 367.094.339 đồng;

- Công ty Cao su HT: 44.886.747 đồng;

- Công ty Lâm nghiệp HT: 11.459.234 đồng;

- Công ty CP Việt Hà HT: 3.938.952 đồng;

- UBND xã Hương Lâm: 4.374.588 đồng;

- UBND xã Hương Vĩnh: 2.573.184 đồng;

- UBNĐ xã Hương Liên: 1.559:183 đồng;

- UBND xã Nam Điền: 15.825.923 đồng;

- UBND xã Cẩm Thạch: 6.393.156 đồng;

- UBND xã Kỳ Thượng: 17.554.603 đồng;

- UBND xã Kỳ Tây: 16.907.285 đồng;

- UBNĐ xã Kỳ Sơn: 71.545.905 đồng;

- UBND xã Lâm Hợp: 55.887.057 đồng;

- UBND xã Kỳ Lạc: 2.985.571 đồng;

- UBND xã Kỳ Tân: 662.719 đồng;

d. Chi trả cho các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: 398.426.976 đồng

- Xã Hương Lâm - Hương Khê: 21.420.866 đồng;

- Xã Hương Vĩnh - Hương Khê: 9.289.306 đồng;

- Xã Hương Liên - Hương Khê: 25.542.666 đồng;

- Xã Nam Điền - Thạch Hà: 103.260.227 đồng;

- Xã Cẩm Thạch - Cẩm Xuyên: 8.423.855 đồng;

- Xã Kỳ Thượng - Kỳ Anh: 22.526.791 đồng;

- Xã Kỳ Tây - Kỳ Anh: 38.629.162 đồng;

- Xã Kỳ Sơn - Kỳ Anh: 87.830.511 đồng;

- Xã Lâm Hợp - Kỳ Anh: 81.500.546 đồng;

- Xã Kỳ Tân - Kỳ Anh: 21.047 đồng

e. Chi các nội dung, đối tượng khác: 867.152.719 đồng

- Chi thực hiện rà soát lưu vực, xác định diện tích bên cung ứng DVMTR lưu vực Nhà máy Thủy điện Hương Sơn (do Quỹ BVPTR chủ trì): 150.000.000 đồng;

- Chi thực hiện cây xanh, cây bóng mát, cây cảnh quan môi trường, cây phân tán (do Chi cục Kiểm Lâm thực hiện): 717.152.719 đồng

Điều 2. Căn cứ kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được duyệt, giao các đơn vị sau đây có trách nhiệm:

- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ thu, chi được giao; Hướng dẫn các đơn vị chủ rừng, địa phương liên quan về hồ sơ, thủ tục chi trả; Tổ chức kiểm tra kết quả bảo vệ cung ứng dịch vụ môi trường của các chủ rừng và Thực hiện việc thanh, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định.

- Đối với các nội dung hỗ trợ khác trồng cây phân tán, xác định lưu vực đơn vị lập kế hoạch, dự toán Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

- UBND cấp huyện hướng dẫn UBND cấp xã sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định hiện hành.

- Hạt Kiểm lâm, UBND các xã hướng dẫn các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trên địa bàn các xã Hương Vĩnh, Hương Liên, Hương Lâm, Nam Hương, Thạch Điền, Cẩm Thạch, Kỳ Thượng, Kỳ Tây, Kỳ Sơn, Lâm Hợp, Kỳ Tân thực hiện công tác bảo vệ, phát triển rừng trong lưu vực theo đúng quy định.

- Các chủ rừng là tổ chức được phân bổ tiền nêu trên quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định hiện hành.

- Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thực hiện thu, chi tiền DVMTR theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND-UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Hạt trưởng Hạt Kiểm Lâm Hương Khê, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh; Các đơn vị có tên tại các Phụ lục kèm theo, và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT (để B/c);
- Quỹ Bảo vệ &PTR Việt Nam;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để B/c);
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Phó VP UBND tỉnh (phụ trách);
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tiến Hưng

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2340 ngày 27 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh)

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH THU, CHI

- Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp

II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU CHI

STT

Nội Dung

Số tiền (đồng)

[1]

[2]

[3]

I

Kế hoạch thu

6,078,216,944

1

Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam

382,980,223

2

Thu nội tỉnh

5,695,236,721

II

Kế hoạch chi

6,078,216,944

1

Chi quản lý (10%)

607,821,694

2

Trích dự phòng (5%)

303,910,847

3

Chi trả cho bên cung ứng DVMTR (85%)

5,166,484,402

 

PHỤ LỤC 02

III. Chi tiết kế hoạch thu

TT

Bên sử dụng DVMTR

Đơn vị

Số vượt thu năm 2019

Kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2020

Tổng cộng

Ghi chú

Sản lượng/ doanh thu

Mức chi trả

Thành tiền

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]=[6]*[5]

[8]=[7]+[4]

[9]

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

kwh

 

 

 

 

 

 

a

Công ty Cổ phần Thủy điện Hương Sơn

 

-917,598,040

110,000,000

36

3,960,000,000

3,042,401,960

 

b

Công ty cổ phần Thủy điện Kẻ Gỗ

 

215,762,880

4,500,000

36

162,000,000

377,762,880

 

c

Công ty CP Thủy điện Hồ Bốn

 

-294,847,888

18,828,559

36

677,828,111

382,980,223

 

2

Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch

m3

 

 

 

 

 

 

a

Công ty TNHH MTV cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh

 

-30,914,804

15,566,000

52

809,432,000

778,517,196

 

3

Cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch

Đồng

 

 

 

 

 

 

a

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh

 

-7,593,710

700,000,000

1%

7,000,000

-593,710

 

4

Cơ sở sản xuất công nghiệp

m3

 

 

 

 

 

 

1

Công ty TNHH Hưng Nghiệp Gang Thép Formosa Hà Tĩnh

 

-391,191,460

35,582,400

50

1,779,120,000

1,387,928,540

 

2

Công ty Điện lực Dầu khí Hà Tĩnh

 

-35,707,645

2,882,242

50

144,112,100

108,404,455

 

3

Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh

 

-484,600

26,000

50

1,300,000

815,400

 

 

Tổng cộng

 

-1,462,575,267

 

 

7,540,792,211

6,078,216,944

 

 

PHỤ LỤC 03

4.2 Kế hoạch chi tiền cho bên cung ứng DVMTR

TT

Bên cung ứng DVMTR

Diện tích cung ứng DVMTR (ha)

Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha)

Số lượng (Hộ)

Số tiền chi trả (đồng)

Ghi chú

Theo lưu vực

Được điều tiết từ tiền DVMTR không xác định được  lưu vực

Điều tiết từ lưu vực có nguồn thu lớn

Được điều tiết từ nguồn dự phòng 2019

Tổng cộng

[1]

[2]

[3]

[4]

 

[5]

[6]

 

Tổng cộng

70,640

54,511

 

4,299,331,683

322,251,053

544,901,666

377,559,945

 

 

I

Chủ rừng là tổ chức

63,520

49,624

 

3,937,523,953

 

 

 

4,278,464,652

 

1

Ban QLRPH sông Ngàn Phố

3,402

3,402

 

2,041,140,000

 

 

 

2,041,140,000

 

2

Ban QLRPH Hương Khê

5,921

5,033

 

87,681,941

 

 

100,513,830

188,195,771

 

3

Công ty TNHH MTV LN&DV Chúc A

14,020

11,917

 

206,337,709

 

 

238,000,193

444,337,901

 

4

Ban QL KBTTN Kẻ Gỗ

27,578

20,912

 

981,142,535

 

 

 

981,142,535

 

5

Ban QL RPH Nam Hà Tĩnh

7,151

4,863

 

367,094,339

 

 

 

367,094,339

 

6

Công ty Cao Su HT

874

595

 

44,886,747

 

 

 

44,886,747

 

7

Công ty Lâm nghiệp HT

223

152

 

11,459,234

 

 

 

11,459,234

 

8

Công ty CP Việt Hà HT

404

40

 

3,132,164

 

 

806,788

3,938,952

 

9

UBND xã Hương Lâm

300

225

 

4,374,588

 

 

 

4,374,588

 

10

UBND xã Hương Vĩnh

176

132

 

2,573,184

 

 

 

2,573,184

 

11

UBND xã Hương Liên

107

80

 

1,559,183

 

 

 

1,559,183

 

12

UBND xã Nam Điền

105

58

 

14,672,130

 

 

1,153,793

15,825,923

 

14

UBND xã Cẩm Thạch

33

23

 

5,927,061

 

 

466,095

6,393,156

 

15

UBND xã Kỳ Thượng

342

233

 

17,554,603

 

 

 

17,554,603

 

16

UBND xã Kỳ Tây

329

224

 

16,907,285

 

 

 

16,907,285

 

17

UBND xã Kỳ Sơn

1,394

948

 

71,545,905

 

 

 

71,545,905

 

18

UBND xã Lâm Hợp

1,089

740

 

55,887,057

 

 

 

55,887,057

 

19

UBND xã Kỳ Lạc

58

40

 

2,985,571

 

 

 

2,985,571

 

20

UBND xã Kỳ Tân

13

9

 

662,719

 

 

 

662,719

 

II

Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn

7,120

4,887

 

361,807,730

 

 

36,619,247

398,426,976

 

1

Xã Hương Lâm - H.Khê

724

543

 

10,573,503

 

 

10,847,363

21,420,866

(*)

2

Xã Hương Vĩnh - H.Khê

314

236

 

4,585,273

 

 

4,704,034

9,289,306

(*)

3

Xã Hương Liên - H.Khê

863

647

 

12,599,170

 

 

12,925,495

25,524,666

(*)

4

Xã Nam Điền - Thạch Hà

685

377

 

95,732,016

 

 

7,528,212

103,260,227

 

6

Xã Cẩm Thạch - Cẩm Xuyên

44

31

 

7,809,712

 

 

614,143

8,423,855

 

7

Xã Kỳ Thượng

439

298

 

22,526,791

 

 

 

22,526,791

 

8

Xã Kỳ Tây

753

512

 

38,629,162

 

 

 

38,629,162

 

9

Xã Kỳ Sơn

1,711

1,163

 

87,830,511

 

 

 

87,830,511

 

10

Xã Lâm Hợp

1,588

1,080

 

81,500,546

 

 

 

81,500,546

 

11

Xã Kỳ Tân

 

 

 

21,047

 

 

 

21,047

 

III

Các đối tượng khác

 

 

 

 

 

544,901,666

 

867,152,719

 

1

Chi thực hiện rà soát lưu vực, xác định diện tích bên cung ứng DVMTR lưu vực NM Thủy điện Hương Sơn

 

 

 

 

 

150,000,000

 

150,000,000

 

2

Chi trồng cây phân tán trong lưu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng (do Chi cục kiểm lâm thực hiện)

 

 

 

 

322,251,053

394,901,666

 

717,152,719

 

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 2340 ngày 27/7/2020 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: đồng

STT

Hạng mục chi

Dự kiến kinh phí

Ghi chú

 

Tổng

607,821,694

 

1

Chi phụ cấp cho HĐQL, Ban Kiểm soát Quỹ, Ban Điều hành Quỹ, Tổ giúp việc HĐQL Quỹ

140,000,000

 

2

Chi phí quản lý ủy thác cho Quỹ Quỹ ĐTPT

182,346,508

 

3

Kinh phí hội họp, hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ; chi thông tin, tuyên truyền; hỗ trợ hoạt động liên quan đến chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp huyện, xã; chi công tác phí, thuê mướn; chi các hoạt động tiếp nhận và thanh toán tiền; chi kiểm tra giám sát; chi dịch vụ kiểm toán; chi đoàn ra, đoàn vào và chi khác (nếu có).

285,475,186

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2340/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020

  • Số hiệu: 2340/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/07/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Trần Tiến Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản