ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2313/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ phát triển đất, Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất và ủy thác Quỹ phát triển đất tỉnh Trà Vinh;
Xét Tờ trình số 47/TT-HĐQL ngày 21/11/2014 của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Trà Vinh, Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Trà Vinh; thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Trà Vinh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy chế này quy định về việc quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Trà Vinh (sau đây viết tắt là Quỹ).
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc bảo toàn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận.
2. Việc sử dụng Quỹ phải đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
1. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ bao gồm vốn nhà nước cấp và các nguồn vốn khác.
2. Hàng năm, ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố trích 30% -50% nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thu từ đấu giá quyền sử dụng đất phần ngân sách cấp mình được hưởng (sau khi trừ các khoản chi để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tạo quỹ đất để đấu giá và chi phí có liên quan khác chưa được bố trí từ nguồn vốn hợp pháp khác) để tạo lập, bổ sung nguồn vốn cho Quỹ. Mức trích cụ thể hàng năm do UBND tỉnh quyết định căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Các nguồn vốn khác của Quỹ gồm: Vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ hoặc ủy thác quản lý của các tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ, ủy thác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy định về quản lý, sử dụng nguồn vốn của Quỹ
1. Quỹ được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Ứng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ đất để tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu vực đã có quy hoạch phải thu hồi đất mà người sử dụng đất có nhu cầu chuyển nhượng trước khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức phát triển các khu tái định cư phục vụ việc thu hồi đất thực hiện các dự án; tổ chức đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên quỹ đất đã được giao quản lý để đấu giá;
b) Ứng vốn cho các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Ứng vốn cho các tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện đầu tư tạo quỹ đất, quỹ nhà tái định cư theo quy hoạch;
d) Ứng vốn cho ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ thực hiện các đề án đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp cho các đối tượng bị Nhà nước thu hồi đất;
đ) Ứng vốn cho ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ khoảng chênh lệch cho hộ gia đình, cá nhân vào khu tái định cư trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường, hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu;
e) Ứng vốn cho ngân sách nhà nước để chi hỗ trợ xây dựng khu tái định cư; hỗ trợ xây dựng các công trình hạ tầng tại địa phương có đất bị thu hồi.
2. Mức ứng vốn để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này do Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Giám đốc Quỹ quyết định theo phân cấp tại Điều lệ của Quỹ:
3. Mức chi hỗ trợ cho các nhiệm vụ quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều này do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ
Trình tự, thủ tục thực hiện ứng vốn, chi hỗ trợ thực hiện theo Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Quỹ Phát triển đất tỉnh Trà Vinh
Điều 6. Hoàn trả vốn ứng và các khoản chi hỗ trợ
1. Hoàn trả vốn ứng:
Tổ chức được ứng vốn để thực hiện những nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 4 của Quy chế này có trách nhiệm hoàn trả vốn đã ứng từ các nguồn sau:
a) Đối với vốn ứng để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch sau đó Nhà nước giao cho nhà đầu tư theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì được hoàn trả từ vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với vốn ứng để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất theo quy hoạch sau đó Nhà nước giao cho nhà đầu tư theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thì được hoàn trả từ ngân sách địa phương;
c) Đối với vốn ứng để thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch sau đó đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên đất thì được hoàn trả từ tiền đấu giá quyền sử dụng đất hoặc tiền sử dụng đất thu được thông qua đấu thầu trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định;
d) Đối với vốn ứng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng các khu, điểm, nhà tái định cư để tạo lập quỹ nhà đất phục vụ tái định cư cho người bị thu hồi đất thì được hoàn trả từ nguồn thu tiền sử dụng đất, bán nhà tái định cư của đối tượng được bố trí tái định cư; trường hợp nguồn thu từ tiền sử dụng đất, bán nhà tái định cư không đủ để hoàn trả thì ngân sách địa phương hoàn trả phần chênh lệch.
2. Hoàn trả các khoản chi hỗ trợ:
Tổ chức được giao nhiệm vụ chi hỗ trợ cho những nhiệm vụ quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 4 của Quy chế này có trách nhiệm hoàn trả từ các nguồn sau:
a) Trường hợp các khoản chi hỗ trợ đã nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì nguồn vốn để hoàn trả thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp các khoản chi hỗ trợ không nằm trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì do ngân sách địa phương chi trả; trường hợp ngân sách địa phương chưa bố trí để thực hiện chi trả thì Quỹ có trách nhiệm chi trả và được ngân sách địa phương bố trí hoàn trả.
Khi ứng vốn cho Tổ chức phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức khác để sử dụng cho các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quy chế này, Quỹ hoặc đơn vị được ủy thác được thu phí ứng vốn theo quy định sau:
1. Đối với vốn ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, mức phí ứng vốn bằng không (= 0).
2. Đối với các khoản ứng vốn chi hỗ trợ, mức phí ứng vốn bằng không (=0).
3. Đối với vốn ứng để thực hiện các nhiệm vụ khác, mức phí ứng vốn được xác định bằng mức phí ứng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.
1. Quỹ được nhận ủy thác quản lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân ủy thác.
2. Quỹ được nhận ủy thác quản lý hoạt động của các Quỹ khác thuộc tỉnh.
3. Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận ủy thác và được hạch toán vào nguồn thu của Quỹ. Mức phí cụ thể được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Trà Vinh thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ. Giao Hội đồng quản lý Quỹ ký hợp đồng ủy thác với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Trà Vinh.
2. Quỹ trả phí dịch vụ ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Trà Vinh và hạch toán vào nội dung chi của Quỹ. Mức phí cụ thể được thỏa thuận và ghi trong Hợp đồng ủy thác.
Quỹ thực hiện theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự bảo đảm một phần hoặc toàn bộ chi phí hoạt động.
1. Nguồn thu của Quỹ bao gồm:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ theo cơ chế áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;
b) Phí ứng vốn theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này;
c) Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng (nếu có);
d) Nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ và phí nhận ủy thác;
đ) Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn thu của Quỹ quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm nguồn vốn Nhà nước cấp của Quỹ quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
1. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:
a) Chi hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Chi hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ.
c) Chi hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.
d) Chi cho cán bộ kiêm nhiệm làm việc cho Quỹ theo chế độ quy định. đ) Chi trả phí ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Trà Vinh.
e) Chi phí đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ.
g) Chi thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
2. Nội dung chi của Quỹ quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các nội dung chi ứng vốn và hỗ trợ quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
3. Hàng năm, Quỹ lập dự toán chi hoạt động thường xuyên trình Hội đồng quản lý phê duyệt. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 13. Chế độ kế toán, kiểm toán
1. Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê, báo cáo theo đúng các quy định của pháp luật.
2. Việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và kiểm toán đối với Quỹ theo quy định của pháp luật.
Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 15. Hội đồng quản lý Quỹ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện đúng Quy chế này và các quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2577/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 800/QĐ-UBND về Danh mục thuộc Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013 - Dự án bồi thường giải phóng mặt bằng hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm Văn hóa Lễ hội Tây Thiên tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 45/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND
- 3Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 638/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 130/2011/QĐ-UBND
- 5Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sáp nhập Quỹ phát triển đất tỉnh vào Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2014 Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 4950/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ về tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND điều chuyển nguồn vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh về ngân sách cấp tỉnh để chi cho công tác giải phóng mặt bằng các dự án do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Quyết định 3591/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 40/2010/QĐ-TTg ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2577/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 800/QĐ-UBND về Danh mục thuộc Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất năm 2013 - Dự án bồi thường giải phóng mặt bằng hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm Văn hóa Lễ hội Tây Thiên tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 45/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND
- 6Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 638/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 130/2011/QĐ-UBND
- 8Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sáp nhập Quỹ phát triển đất tỉnh vào Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2014 Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định trình tự, thủ tục ứng vốn, chi hỗ trợ và hoàn trả vốn tại Quỹ phát triển đất tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 4950/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ về tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND điều chuyển nguồn vốn hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh về ngân sách cấp tỉnh để chi cho công tác giải phóng mặt bằng các dự án do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Quyết định 3591/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Trà Vinh, Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2313/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực