- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2015/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định về việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 53/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành Quy định mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4700/TTr-SCT ngày 12/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các Quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai về Chương trình Khuyến công giai đoạn 2016-2020, cụ thể:
“3. Nội dung chương trình:
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp nông thôn:
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn về chế biến nông - lâm nghiệp, chế biến thực phẩm; sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử, tin học; chế biến nguyên liệu, đặc biệt là quy mô nhỏ tại các vùng nguyên liệu phân tán để cung cấp cho các cơ sở công nghiệp chế biến.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất CN-TTCN, xử lý ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức hội thảo phổ biến công nghệ, kỹ thuật mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phát triển điện năng lượng mặt trời áp mái phục vụ sản xuất công nghiệp nông thôn).
Dự kiến kết quả đạt được: Hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình diễn kỹ thuật; hỗ trợ 43 cơ sở ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật; tổ chức 10 cuộc hội thảo phổ biến công nghệ, kỹ thuật mới; 20 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp”.
“11. Khoản 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
5. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí thực hiện
Dự kiến tổng kinh phí thực hiện chương trình: 58.466 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn kinh phí khuyến công địa phương: 32.299 triệu đồng, chiếm 55,24%;
- Nguồn kinh phí khuyến công quốc gia: 800 triệu đồng, chiếm 1,37%;
- Nguồn kinh phí thu hút từ các doanh nghiệp công nghiệp, cơ sở CNNT (nguồn khác) là 25.367 triệu đồng, chiếm 43,39%.
b) Kinh phí thực hiện Chương trình phân theo năm:
ĐVT: Triệu đồng
Năm | Tổng kinh phí | KCQG | KCĐP | Nguồn khác |
2016 | 7.498 | 0 | 4.225 | 3.273 |
2017 | 7.944 | 200 | 4.263 | 3.481 |
2018 | 10.884 | 0 | 5.817 | 5.067 |
2019 | 12.957 | 300 | 7.912 | 4.745 |
2020 | 19.183 | 300 | 10.082 | 8.801 |
Cộng | 58.466 | 800 | 32.299 | 25.367 |
c) Kinh phí thực hiện phân theo nội dung hỗ trợ khuyến công
- Kinh phí khuyến công địa phương: Dự kiến tổng kinh phí khuyến công địa phương thực hiện chương trình là 32.299 triệu đồng. Trong đó:
+ Đào tạo nghề, truyền nghề là 3.724 triệu đồng.
+ Nâng cao năng lực quản lý cho các cơ sở công nghiệp nông thôn là 2.449 triệu đồng.
+ Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến là 11.714 triệu đồng.
+ Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu là 4.858 triệu đồng.
+ Tư vấn, trợ giúp cơ sở công nghiệp nông thôn là 210 triệu đồng.
+ Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công là 3.806 triệu đồng.
+ Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp là 3.240 triệu đồng.
+ Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công là 1.853 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện đề án phát triển ngành nghề truyền thống là 95 triệu đồng.
+ Kinh phí quản lý, giám sát Chương trình khuyến công là 350 triệu đồng.
- Kinh phí khuyến công quốc gia: Dự kiến kinh phí khuyến công quốc gia thực hiện chương trình là 800 triệu đồng cho hoạt động hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến.
d) Bố trí và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước:
- Kinh phí thực hiện Chương trình do Sở Công Thương quản lý, tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.
- Hàng năm, căn cứ Chương trình khuyến công được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách cho công tác khuyến công, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện. Đồng thời, xây dựng và đề xuất trình Bộ Công Thương xem xét phê duyệt các đề án khuyến công quốc gia để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Kinh phí khuyến công phải sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung, có hiệu quả. Trường hợp kinh phí khuyến công trong năm không sử dụng hết thì được xem xét chuyển sang năm sau để thực hiện theo quy định.
- Kinh phí thực hiện các đề án phát triển ngành nghề TTCN truyền thống; đề án khuyến công tại các khu tái định cư; đề án phát triển cụm công nghiệp; đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ; chương trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo khối lượng công việc và nhiệm vụ được giao hàng năm Sở Công Thương thống nhất với Sở Tài chính trình UBND tỉnh cân đối bố trí giao dự toán hoặc bổ sung dự toán hàng năm.”
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa thể thao và Du lịch, Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp tỉnh Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; lãnh đạo các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tham gia chương trình khuyến công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các nội dung khác của Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 3355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 3Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 172/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình Khuyến công; chương trình Tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn năm 2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 59/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Quyết định 4596/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 3355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 9Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 53/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công và công tác quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 59/2015/QĐ-UBND
- 12Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 172/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình Khuyến công; chương trình Tiết kiệm năng lượng và sản xuất sạch hơn năm 2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15Quyết định 1493/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định về Chương trình Khuyến công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 230/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực