Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 230/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 10 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG TRỒNG NGÔ TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên;

Căn cứ Công văn số 10336/BTC-NSNN ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tài chính về chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô theo Quyết định 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 6926/BNN-TT ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 05/T.Tr-SNN ngày 12 tháng 01 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng Lúa sang trồng ngô trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 - 2019 (có chi tiết Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Sỹ Đồng

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG TRỒNG NGÔ TRÊN DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)

1. Mục đích, yêu cầu:

- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng ngô từ vụ Đông - Xuân 2016 - 2017 đến hết vụ Đông - Xuân 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, làm cơ sở thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh;

- Đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi từ năm 2016 đến hết vụ Đông - Xuân 2018 - 2019 tại từng địa phương trong tỉnh;

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện canh tác, khả năng cung cấp nước, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích, tăng thêm thu nhập cho nhân dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, thích ứng với biến đổi khí hậu;

- Chuyển đổi diện tích đất lúa khó tưới nước, hiệu quả thấp sang trồng cây ngô có hiệu quả kinh tế cao hơn sản xuất lúa. Hạn chế thấp nhất diện tích đất lúa bỏ hoang do khô hạn, tiết kiệm nguồn nước để phục vụ sinh hoạt, chăn nuôi, nước tưới cho các loại cây công nghiệp dài ngày có giá trị cao.

2. Đối tượng và phạm vi thực hiện:

2.1. Đối tượng: Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô.

2.2. Phạm vi: Trên diện tích đất trồng lúa chuyển sang trồng ngô, ở các vụ trong năm từ vụ Đông - Xuân 2016 - 2017 đến hết vụ Đông - Xuân 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

3. Nội dung thực hiện:

3.1. Chỉ tiêu chủ yếu:

Tổng diện tích đất lúa cần chuyển đổi sang trồng ngô từ vụ Đông - Xuân 2016 - 2017 đến hết vụ Đông - Xuân 2018 - 2019 là: 2.500 ha.

Trong đó:

- Diện tích chuyển đổi trong vụ Đông - Xuân 2016 - 2017: 300 ha;

- Diện tích chuyển đổi trong vụ Hè - Thu 2017: 628 ha;

- Diện tích chuyển đổi trong vụ Đông - Xuân 2017 - 2018: 330 ha;

- Diện tích chuyển đổi trong vụ Hè - Thu 2018: 877 ha;

- Diện tích chuyển đổi trong vụ Đông - Xuân 2018 - 2019: 365 ha

(Chi tiết tại Phụ lục số I)

3.2. Cây trồng chuyển đổi:

Cây trồng chuyển đổi được hỗ trợ: Cây Ngô

3.3. Chính sách hỗ trợ:

Ngân sách nhà nước hỗ trợ giá giống, hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn (tổ chức tập huấn hội nghị đầu bờ) và kinh phí kiểm tra, quản lý.

- Hỗ trợ mua giống ngô: Thực hiện Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên: Ngân sách Nhà nước (Trung ương) hỗ trợ 01 lần không quá 03 triệu đồng/ha để chi phí mua giống Ngô chuyển đổi;

- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hội nghị đầu bờ tại các mô hình chuyển đổi;

- Hỗ trợ kinh phí kiểm tra, quản lý: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí.

3.4. Dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch:

Tổng số kinh phí cần để hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô:

7.819.300.000 đồng (Bảy tỷ, tám trăm mười chín triệu, ba trăm ngàn đồng chẵn).

Trong đó:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 7.500.000.000 đồng;

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 319.300.000 đồng. Cụ thể:

Kinh phí mua giống ngô chuyển đổi: 7.500.000.000 đồng (Bảy tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn).

Trong đó:

+ Vụ Đông - Xuân 2016 - 2017: 900 triệu đồng;

+ Vụ Hè - Thu 2017: 1.884 triệu đồng;

+ Vụ Đông - Xuân 2017 - 2018: 990 triệu đồng;

+ Vụ Hè - Thu 2018: 2.631 triệu đồng;

+ Vụ Đông - Xuân 2018 - 2019: 1.095 triệu đồng;

(Chi tiết tại Phụ lục số II)

Kinh phí kiểm tra, quản lý: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng chẵn).

Kinh phí hỗ trợ tập huấn, hội nghị đầu bờ tại các mô hình trình diễn: 219.300.000 đồng (Hai trăm mười chín triệu, ba trăm ngàn đồng chẳn). (Chi tiết tại Phụ lục số III)

4. Giải pháp tổ chức thực hiện:

4.1. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương;

- Chỉ đạo các đơn vị chức năng trên địa bàn huyện (Phòng Nông nghiệp và PTNT, Trạm Khuyến nông, Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật...) phối hợp với các địa phương để chọn vùng chuyển đổi phù hợp; Khuyến cáo lựa chọn các giống ngô mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp với từng vùng sinh thái của địa phương; phổ biến các mô hình điểm hiệu quả thông qua tổ chức hội thảo, tập huấn để phát triển nhân rộng trong công tác chuyển đổi;

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ của Nhà nước về chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô để nhân dân biết và thực hiện;

- Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt; Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 được ban hành theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh và điều kiện thực tế tại địa phương để tuyên truyền người dân thực hiện việc chuyển đổi đối với diện tích sản xuất lúa phụ thuộc vào nước trời, không có hệ thống thủy lợi hoặc có hệ thống thủy lợi nhưng không đáp ứng được nguồn nước tưới cho cây lúa để chuyển sang cây trồng ngô, đảm bảo cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao hơn so với trồng lúa trên cùng đơn vị diện tích;

- Ban hành các chính sách thu hút, mời gọi các Doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đến liên kết với nông dân để sản xuất theo hướng cánh đồng lớn nhằm tổ chức tốt sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ngô cho nông dân;

- Trước mỗi vụ sản xuất 01 tháng, UBND huyện, thành phố, thị xã tập hợp nhu cầu chuyển đổi của toàn huyện, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài Chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện;

- Định kỳ 06 tháng và cuối năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trước ngày 15/12) để tổng hợp chung, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.

4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô, chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:

- Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc ngành (Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật, Trung tâm giống cây trồng vật nuôi...) tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất, hội nghị, hội thảo đầu bờ; khảo nghiệm, trình diễn các giống ngô mới cho năng suất, chất lượng, phù hợp với thị trường để phục vụ tốt công tác chuyển đổi;

- Theo dõi, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế; định kỳ 06 tháng, hàng năm (trước ngày 20/12) báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch.

4.3. Sở Tài chính:

- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô, báo cáo UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ theo quy định;

- Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương (hỗ trợ giống) và theo khả năng ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ do ngân sách tỉnh đảm bảo.

 

PHỤ LỤC SỐ I

DIỆN TÍCH ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI ĐẤT LÚA SANG NGÔ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TỪ VỤ ĐÔNG XUÂN 2016 - 2017 ĐẾN HẾT VỤ ĐÔNG XUÂN 2018 - 2019

Số TT

Đơn vị

Diện tích đăng ký chuyển đổi chia theo vụ (ha)

Tổng diện tích chuyển đổi (ha)

Vụ Đông - Xuân 2016 - 2017

Vụ Hè - Thu 2017

Vụ Đông - Xuân 2017 - 2018

Vụ Hè - Thu 2018

Vụ Đông - Xuân 2018 - 2019

1

Vĩnh Linh

60

270

60

300

85

775.0

2

Gio Linh

50

100

50

110

70

380.0

3

Đakrong

30

90

30

110

30

290.0

4

Hướng Hóa

115

147

130

175

110

677.0

5

Triệu Phong

35

11

40

172

50

308.0

6

Đông Hà

10

10

20

10

20

70.0

Tổng cộng

300

628

330

877

365

2,500.00

 

PHỤ LỤC SỐ II

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG NGÔ TỪ VỤ ĐÔNG XUÂN 2016 - 2017 ĐẾN HẾT VỤ ĐÔNG XUÂN 2018 - 2019

Số TT

Đơn vị

Hình thức hỗ trợ

Diện tích đăng ký chuyển đổi chia theo vụ (ha)

Tổng

Vụ Đông - Xuân 2016 - 2017

Vụ Hè - Thu 2017

Vụ Đông - Xuân 2017 - 2018

Vụ Hè - Thu 2018

Vụ Đông - Xuân 2018 - 2019

 

Toàn tỉnh

Tổng diện tích cần hỗ trợ (ha)

300.0

628.0

330.0

877.0

365.0

2,500.0

Kinh phí hỗ trợ giống ngô (triệu đồng)

900,000.0

1,884,000.0

990,000.0

2,631,000.0

1,095,000.0

7,500,000.0

Kinh phí hỗ trợ mô hình (triệu đồng)

43,860.0

43,860.0

43,860.0

43,860.0

43,860.0

219,300.0

Kinh phí kiểm tra, quản lý việc thực hiện chuyển đổi tại các địa phương

20,000.0

20,000.0

20,000.0

20,000.0

20,000.0

100,000.0

Tổng kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

963,860.0

1,947,860.0

1,053,860.0

2,694,860.0

1,158,860.0

7,819,300.0

1

Vĩnh Linh

Diện tích chuyển đổi (ha)

60.0

270.0

60.0

300.0

85.0

775.0

Kinh phí hỗ trợ giống (triệu đồng)

180,000.0

810,000.0

180,000.0

900,000.0

255,000.0

2,325,000.0

Kinh phí hỗ trợ mô hình (triệu đồng)

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

36,550.0

2

Gio Linh

Diện tích chuyển đổi (ha)

50.0

100.0

50.0

110.0

70.0

380.0

Kinh phí hỗ trợ giống (triệu đồng)

150,000.0

300,000.0

150,000.0

330,000.0

210,000.0

1,140,000.0

Kinh phí hỗ trợ mô hình (triệu đồng)

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

36,550.0

3

Đakrong

Diện tích chuyển đổi (ha)

30.0

90.0

30.0

110.0

30.0

290.0

Kinh phí hỗ trợ giống (triệu đồng)

90,000.0

270,000.0

90,000.0

330,000.0

90,000.0

870,000.0

Kinh phí hỗ trợ mô hình (triệu đồng)

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

36,550.0

4

Hướng Hóa

Diện tích chuyển đổi (ha)

115.0

147.0

130.0

175.0

110.0

677.0

Kinh phí hỗ trợ giống (triệu đồng)

345,000.0

441,000.0

390,000.0

525,000.0

330,000.0

2,031,000.0

Kinh phí hỗ trợ mô hình (triệu đồng)

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

36,550.0

5

Triệu Phong

Diện tích chuyển đổi (ha)

35.0

11.0

40.0

172.0

50.0

308.0

Kinh phí hỗ trợ giống (triệu đồng)

105,000.0

33,000.0

120,000.0

516,000.0

150,000.0

924,000.0

Kinh phí hỗ trợ mô hình (triệu đồng)

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

36,550.0

6

TP Đông Hà

Diện tích chuyển đổi (ha)

10.0

10.0

20.0

10.0

20.0

70.0

Kinh phí hỗ trợ giống (triệu đồng)

30,000.0

30,000.0

60,000.0

30,000.0

60,000.0

210,000.0

Kinh phí hỗ trợ mô hình (triệu đồng)

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

7,310.0

36,550.0

7

Sở NN và PTNT (Chi cục TTBVTV)

Kinh phí kiểm tra, quản lý việc thực hiện chuyển đổi tại các địa phương

20,000.0

20,000.0

20,000.0

20,000.0

20,000.0

100,000.0

Lưu ý: Định mức hỗ trợ giá giống ngô: 20 kg/ha x 150.000 kg: 3.000.000 đồng/ha

 

PHỤ LỤC SỐ III

KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN TỪ VỤ ĐÔNG - XUÂN 2016 - 2017 ĐẾN HẾT VỤ ĐÔNG - XUÂN 2018 - 2019

1. Tập huấn kỹ thuật: (30 người/ lớp, 1 ngày/ lớp)

 

1

Pho to tài liệu

Trang

300

500

150,000

2

Giảng viên

Ngày

01

600,000

600,000

3

Thuê hội trường

Ngày

01

400,000

400,000

4

Nước uống

Người

30

7,000

210,000

5

Tiền ăn

Người

30

25,000

750,000

6

VPP phục vụ tập huấn

Ngày

01

100,000

100,000

 

Tổng

 

 

 

2,210,000

2. Hội nghị đầu bờ (HN): 1 HN, 1 ngày/HN, 50 người/HN

 

1

Pho to tài liệu

Trang

1,000

500

500,000

2

Thuê hội trường

Ngày

01

500,000

500,000

3

Nước uống

Người

50

10,000

500,000

4

Tiền ăn

Người

50

70,000

3,500,000

5

VPP phục vụ hội nghị

Ngày

01

100,000

100,000

 

Tổng

 

 

 

5,100,000

Tổng (1 + 2)

7,310,000

Tổng cộng = 7.310.000 x 6 huyện x 5 vụ

219,300,000