- 1Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
- 2Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 3Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Quyết định 09/2021/QĐ-UBND ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Trồng trọt 2018
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2023/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 05 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 27/2018/QĐ-TTG ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN ngày 22 tháng 05 năm 2023 về dự thảo Quyết định Ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Quy định này quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023 theo Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì được bồi thường; các chủ sở hữu tài sản có cây trồng nêu trong Quy định này mà tại thời điểm canh tác đã bị chính quyền địa phương, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản xử lý vi phạm pháp luật hoặc không được phép canh tác; cây trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường.
2. Các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy trường hợp cụ thể, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện) có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền xem xét hỗ trợ cây trồng theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Đối với các loại cây trồng trong chậu, bầu ươm thì không tính bồi thường; trường hợp phải di chuyển thì được bồi thường chi phí di chuyển và bồi thường thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển gây ra.
4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại (nếu có) do phải di chuyển, phải trồng lại.
5. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
6. Trong từng dự án cụ thể có những loại cây trồng không có trong Quy định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ theo loài cây cùng nhóm hoặc tương đương để áp mức bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện). Đối với trường hợp không thể áp được mức bồi thường tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ quy định của pháp luật có liên quan về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tổ chức khảo sát giá thị trường, đề xuất phương án giá theo thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
7. Trường hợp giá cả các loại cây trồng, sản phẩm trồng trọt có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức bồi thường cây trồng cùng loại tại Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, đề xuất bằng văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan hoặc thuê đơn vị tư vấn khảo sát, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung mức bồi thường cho phù hợp thực tế.
Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng
1. Đối với cây hàng năm (trừ cây hoa)
a) Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Xác định cây trồng chính đối với trường hợp cây hàng năm trồng xen canh: Cây trồng chính là cây có số lượng cao nhất hoặc cây cho tổng sản lượng cao nhất, hoặc tổng giá trị cao nhất tại thửa đất Nhà nước thu hồi.
Mức bồi thường đối với cây hàng năm (trừ cây hoa) theo Phụ lục I đính kèm Quy định này.
b) Xử lý trường hợp cây hàng năm trồng thấp hơn mật độ bình quân
Trường hợp mật độ cây hàng năm thực tế kiểm kê đạt từ 50% đến dưới 70% so với mật độ bình quân: Mức bồi thường bằng 70% so với mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
Trường hợp mật độ cây hàng năm thực tế kiểm kê đạt từ 30% đến dưới 50% so với mật độ bình quân: Mức bồi thường bằng 50% so với mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
Trường hợp mật độ cây hàng năm thực tế kiểm kê đạt dưới 30% so với mật độ bình quân: Mức bồi thường bằng 30% so với mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
2. Đối với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây cảnh)
a) Mức bồi thường đối với cây lâu năm được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với với cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây cảnh) theo Phụ lục II đính kèm Quy định này.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có trách nhiệm phân loại cây trồng loại A, B, C và cây ở từng nhóm năm tuổi để áp giá phù hợp.
c) Đối với cây lâu năm trồng riêng lẻ, có năng suất đặc biệt cao hoặc cây đầu dòng đã được công nhận thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường phù hợp cho cây trồng trong thời kỳ thu hoạch, mức bồi thường tối đa trong trường hợp này không vượt quá 1,5 lần so với mức bồi thường cây loại A.
d) Xử lý trường hợp cây lâu năm trồng dày hơn mật độ tối đa
Vượt mật độ đến dưới 30%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 50% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
Vượt mật độ từ 30% đến dưới 50%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 40% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
Vượt mật độ từ 50% đến dưới 70%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 20% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
Vượt mật độ từ 70% trở lên: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 10% mức bồi thường quy định đối với cây trồng đó.
Riêng đối với các thửa đất khi Nhà nước thu hồi có diện tích nhỏ hoặc chiều ngang hẹp thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ hiện trạng, thực tế canh tác để xem xét, tính toán bồi thường cho phù hợp đối với số lượng cây kiểm đếm.
3. Cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất
a) Đối với cây hoa hàng năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất, sản lượng cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b) Đối với cây cảnh lâu năm: Mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất theo Phụ lục III đính kèm Quy định này.
c) Đối với các loại cây cảnh cổ thụ, cầu kỳ có giá trị đặc biệt cao thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện có phương án bồi thường cụ thể hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định phương án giá theo thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu; cây trồng trong bầu ươm; cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có) đối với cây trồng; chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và đơn vị chuyên môn cấp huyện thẩm định trước khi trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra.
5. Đối với cây lâm nghiệp
a) Mức bồi thường cây lâm nghiệp được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Mức bồi thường đối với cây lâm nghiệp (cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) theo Phụ lục IV đính kèm Quy định này.
Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) tùy vào từng dự án cụ thể khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, chủ dự án thuê đơn vị tư vấn thực hiện công tác điều tra kiểm kê hiện trạng rừng, định giá rừng và lập báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng đối với diện tích rừng thuộc phạm vi dự án theo quy định tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật lâm nghiệp và các quy định khác có liên quan. Phương pháp xác định, tính toán giá rừng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng đối với diện tích rừng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TTBNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng; Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 06 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trên cơ sở báo cáo thuyết minh hiện trạng rừng và định giá rừng được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền lập phương án bồi thường và tổ chức thực hiện theo quy định.
b) Đối với trường hợp vườn cây có đường kính ≤ 2 cm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ tối đa, mức bồi thường số cây vượt mật độ quy định như sau:
Vượt mật độ đến dưới 30%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 50% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
Vượt mật độ từ 30% đến dưới 50%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 40% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
Vượt mật độ từ 50% đến dưới 70%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 20% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
Vượt mật độ từ 70% trở lên: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 10% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
6. Đối với huyện Côn Đảo
Mức bồi thường cây trồng được áp dụng bằng 1,8 lần so với mức bồi thường cây trồng quy định tại Quy định này (trừ cây Sâm đất Côn Đảo). Riêng mức bồi thường trụ bám theo mức bồi thường trụ tiêu các loại được áp dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 5. Xử lý trường hợp vườn cây lâu năm trồng xen, vườn cây lâu năm hỗn tạp
Vườn cây lâu năm trồng xen, vườn cây lâu năm hỗn tạp được tính bồi thường toàn bộ số cây thực tế kiểm kê. Áp dụng phương pháp tính toán bồi thường như sau:
1. Xác định cây trồng chính trong vườn, cây trồng chính là cây có số lượng cao nhất hoặc cây cho tổng sản lượng cao nhất, hoặc tổng giá trị cao nhất.
2. Căn cứ vào mật độ tối đa quy định đối với cây trồng chính để tính ra diện tích đất dành cho số cây trồng chính thực tế kiểm kê.
3. Căn cứ số diện tích còn lại và mật độ (đối với từng loại cây trồng phụ) để xác định mức bồi thường cây trồng phụ.
4. Trường hợp số cây trồng thực tế kiểm kê vượt quá mật độ tối đa thì số cây vượt quá mật độ được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định này.
5. Riêng đối với cây Măng cụt, Bòn bon, Ca cao, Dâu ăn trái (đã được xác định là cây trồng chính) trồng dưới tán vườn cây có sẵn (cây che bóng) thì số cây trồng chính vượt mật độ tối đa được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định này.
6. Đối với cây che bóng tính toán như sau:
a) Xác định diện tích dành cho cây che bóng bằng 60% diện tích đất vườn cây thực tế kiểm kê.
b) Căn cứ diện tích đất dành cho cây che bóng và mật độ tối đa của cây che bóng để tính toán số cây che bóng được bồi thường; số cây che bóng nằm trong giới hạn mật độ tối đa (của cây trồng đó) được tính bồi thường theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Quy định này.
c) Số cây che bóng vượt quá mật độ tối đa được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quy định này.
d) Cây Măng cụt, Bòn bon, Dâu ăn trái chỉ cần trồng cây che bóng tạm thời trong 04 năm đầu của thời kỳ kiến thiết cơ bản.
QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Tổ kiểm đếm
Tổ kiểm đếm (có sự tham gia của chính quyền địa phương và chủ dự án) chịu trách nhiệm trong việc xác định số lượng, chủng loại, quy cách, chất lượng, quy mô của các loại tài sản thực tế có trên đất. Trường hợp Tổ kiểm đếm không xác định được hoặc không có sự thống nhất giữa Tổ kiểm đếm và chủ tài sản được kiểm kê thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có tài sản bị thu hồi chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn cấp huyện chịu trách nhiệm xác định cho phù hợp quy định của ngành chuyên môn. Các kết quả kiểm kê, phúc tra ngoài việc lập biên bản còn phải lập thành danh sách, biểu bảng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết (theo danh sách từng hộ) tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất thu hồi.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản
1. Chủ sở hữu tài sản có tài sản trên đất phải giải tỏa ngoài việc được xét bồi thường thiệt hại cây trồng theo quy định của pháp luật hiện hành còn được tận thu các loại tài sản có trên đất của mình trước khi giao đất cho chủ dự án (trừ trường hợp đối với tài sản là cây lâu năm có giá trị cao của tổ chức thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định).
2. Người có tài sản bị giải tỏa, thu hồi có trách nhiệm bảo quản tài sản theo hiện trạng tại thời điểm lập biên bản kiểm kê cho đến khi nhận tiền bồi thường. Trường hợp chủ tài sản có nhu cầu phải thay đổi hiện trạng đã kiểm kê do phải di chuyển đến nơi ở khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có đất thu hồi) xác nhận.
Đối với những dự án, hạng mục dự án đã được phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang chi trả bồi thường theo phương án bồi thường đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng theo Quy định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
b) Hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuê đơn vị tư vấn tổ chức khảo sát, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung mức bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho phù hợp thực tế.
Đồng thời, phối hợp Sở Tài chính và đơn vị có liên quan lập dự toán kinh phí xây dựng hoặc thuê đơn vị tư vấn xây dựng mức bồi thường cây trồng để tính bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện xác định mức bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh bổ sung mức bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy định này. Ủy ban nhân dân cấp xã phải báo ngay bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện và chủ dự án để xem xét, xử lý.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo và đề xuất giải pháp gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Hạng mục | Mật độ bình quân | Đơn giá | ĐVT |
1 | Lúa |
| 5.000 | Đồng/m2 |
2 | Bắp | 80.000 cây/ha | 5.000 | Đồng/m2 |
3 | Mỳ cao sản | 10.000 cây/ha | 6.500 | Đồng/m2 |
4 | Khoai lang | 30.000 cây/ha | 9.000 | Đồng/m2 |
5 | Khoai môn, củ từ, bình tinh, khoai mỡ | 40.000 cây/ha | 6.000 | Đồng/m2 |
6 | Đậu nành | 300.000 cây/ha | 5.000 | Đồng/m2 |
7 | Đậu phộng | 200.000 cây/ha | 6.300 | Đồng/m2 |
8 | Đậu xanh | 200.000 cây/ha | 5.000 | Đồng/m2 |
9 | Đậu trắng | 100.000 cây/ha | 5.000 | Đồng/m2 |
10 | Đậu đen | 200.000 cây/ha | 5.000 | Đồng/m2 |
11 | Mè | 280.000 cây/ha | 5.000 | Đồng/m2 |
12 | Ớt | 15.000 cây/ha | 15.000 | Đồng/m2 |
13 | Cà chua | 18.000 cây/ha | 13.700 | Đồng/m2 |
14 | Khổ qua | 35.000 cây/ha | 11.300 | Đồng/m2 |
15 | Bắp cải, súp lơ, su hào | 33.000 cây/ha | 10.200 | Đồng/m2 |
16 | Bí đao | 22.000 cây/ha | 11.000 | Đồng/m2 |
17 | Bí đỏ | 9.000 cây/ha | 11.000 | Đồng/m2 |
18 | Mướp, bầu | 12.000 cây/ha | 11.000 | Đồng/m2 |
19 | Dưa leo | 41.000 cây/ha | 11.000 | Đồng/m2 |
20 | Dưa gang | 10.000 cây/ha | 8.100 | Đồng/m2 |
21 | Dưa hấu | 9.000 cây/ha | 12.300 | Đồng/m2 |
22 | Cà tím | 10.000 cây/ha | 8.300 | Đồng/m2 |
23 | Cà pháo | 30.000 cây/ha | 8.300 | Đồng/m2 |
24 | Rau đay | 400.000 cây/ha | 7.400 | Đồng/m2 |
25 | Rau dền | 400.000 cây/ha | 7.400 | Đồng/m2 |
26 | Cải (bẹ xanh, cải ngọt, cải thìa, cải ngồng,...) | 250.000 cây/ha | 9.200 | Đồng/m2 |
27 | Xà lách | 400.000 cây/ha | 9.200 | Đồng/m2 |
28 | Mồng tơi | 250.000 cây/ha | 8.300 | Đồng/m2 |
29 | Rau má | 330.000 cây/ha | 23.000 | Đồng/m2 |
30 | Rau đắng, rau nhút | 500.000 cây/ha | 8.300 | Đồng/m2 |
31 | Rau muống, rau lang, cần nước | 200.000 cây/ha | 10.200 | Đồng/m2 |
32 | Bồ ngót | 200.000 cây/ha | 12.700 | Đồng/m2 |
33 | Hành lá | 330.000 cây/ha | 16.100 | Đồng/m2 |
34 | Hẹ | 270.000 cây/ha | 16.100 | Đồng/m2 |
35 | Nhóm rau thơm (húng cây, húng lủi, tía tô, kinh giới, ngò rí, thì là,...) | 300.000 cây/ha | 18.400 | Đồng/m2 |
36 | Đậu đũa | - Đậu đũa leo: 50.000 cây/ha | 6.000 | Đồng/m2 |
37 | Đậu côve | - Cove leo: 23.000 cây/ha - Cove lùn: 100.000 | 8.100 | Đồng/m2 |
38 | Đậu rồng | 50.000 cây/ha | 12.500 | Đồng/m2 |
39 | Đậu bắp | 41.000 cây/ha | 8.900 | Đồng/m2 |
40 | Nha đam | 32.000 cây/ha | 9.200 | Đồng/m2 |
41 | Lá lốt | 250.000 cây/ha | 9.200 | Đồng/m2 |
42 | Lá gai | 100.000 cây/ha | 10.400 | Đồng/m2 |
43 | Lá giang | 10.000 trụ/ha | 10.000 | Đồng/m2 |
44 | Dây thiên lý (trồng giàn) | 5.000 cây/ha | 31.500 | Đồng/m2 |
45 | Gừng | 80.000 cây/ha | 16.100 | Đồng/m2 |
46 | Nghệ, riềng | 80.000 cây/ha | 10.000 | Đồng/m2 |
47 | Súng | 15.000 cây/ha | 12.000 | Đồng/m2 |
48 | Sen | 10.000 cây/ha | 17.000 | Đồng/m2 |
49 | Dứa | 50.000 cây/ha | 10.000 | Đồng/m2 |
50 | Sả lấy củ | 20.000 cây/ha | 10.000 | Đồng/m2 |
51 | Cây khoai mài | 44.000 cây/ha | 37.500 | Đồng/m2 |
52 | Mía | 9.000 bụi/ha | 7.500 | Đồng/m2 |
53 | Thuốc lá | 25.000 cây/ha | 9.100 | Đồng/m2 |
54 | Ngải cứu | 300.000 cây/ha | 12.000 | Đồng/m2 |
55 | Sương sâm | 65.000 cây/ha | 30.000 | Đồng/m2 |
56 | Cây bạc hà (dọc mùng) | 40.000 cây/ha | 12.000 | Đồng/m2 |
57 | Sắn dây | 625 cây/ha | 23.500 | Đồng/m2 |
58 | Cỏ thức ăn chăn nuôi |
| 6.300 | Đồng/m2 |
59 | Măng tây | 20.000 cây/ha | 70.000 | Đồng/m2 |
60 | Xạ đen | 12.000 cây/ha | 37.500 | Đồng/m2 |
61 | Sâm đất (huyện Côn Đảo) | 50.000 cây/ha | 92.000 | Đồng/m2 |
* Riêng với cây chuối, đu đủ:
62. Cây đu đủ: Mật độ tối đa: 2.500 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.600 cây/ha;
Mật độ cây loại B: Không quá 2.000 cây/ha;
Mật độ cây loại C: Không quá 2.500 cây/ha.
HẠNG MỤC | ĐVT | Đơn giá |
Cây mới trồng | Đồng/cây | 35.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 90.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 120.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 170.000 |
63. Cây chuối: Mật độ tối đa: 2.500 cây/ha
HẠNG MỤC | ĐVT | Đơn giá |
Cây mới trồng | Đồng/cây | 33.000 |
Cây trong bụi cao từ 1m trở xuống | Đồng/cây | 4.000 |
Cây trong bụi cao trên 1m, chưa trổ buồng | Đồng/cây | 32.000 |
Cây đã trổ buồng | Đồng/cây | 100.000 |
(Chiều cao cây chuối được đo tại chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây)
Trường hợp cây đu đủ, cây chuối trồng dày hơn mật độ bình quân được tính bồi thường theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023.
* Đối với cây chuối, đu đủ trồng riêng lẻ, có năng suất đặc biệt cao thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện tính toán mức bồi thường phù hợp cho cây trồng trong thời kỳ thu hoạch, mức bồi thường tối đa trong trường hợp này không vượt quá 1,5 lần so với mức bồi thường đối với cây trồng đó.
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
HẠNG MỤC | ĐVT | Đơn giá |
Cây Sapoche: Mật độ tối đa 278 cây/ha |
|
|
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha |
|
|
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha |
|
|
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha |
|
|
Cây mới trồng | Đồng/cây | 94.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 168.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 278.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 394.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 980.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.186.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.634.000 |
Cây Táo: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 69.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 93.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 156.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 265.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 357.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 426.000 |
Cây Ổi: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 69.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 89.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 145.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 261.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 341.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 401.000 |
Cây Xoài: Mật độ tối đa: 400 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 278 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 400 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 81.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 177.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 293.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 424.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 611.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 1.325.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.986.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 2.486.000 |
Cây Dừa: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 102.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 155.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 212.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 259.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 283.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 602.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 842.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.021.000 |
Cây Vú Sữa: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 82.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 145.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 224.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 297.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 384.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 867.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.431.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.998.000 |
Cây Vú Sữa Hoàng Kim: Mức bồi thường tính bằng 1,2 so với Mức bồi thường trên.
Nhóm cây Nhãn Xuồng, Nhãn Tiêu: Mật độ tối đa: 625 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 78.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 137.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 212.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 306.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 420.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 966.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.499.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.835.000 |
Cây Nhãn Xuồng Bắp Cải, Nhãn Tiêu: Mức bồi thường tính bằng 1,2 so với Mức bồi thường trên.
Nhóm cây Nhãn khác: Mật độ tối đa: 625 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 58.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 109.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 180.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 270.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 499.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 729.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 845.000 |
Cây Sầu Riêng: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 121.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 231.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 356.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 491.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 663.000 |
Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 853.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 1.822.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 2.697.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 3.322.000 |
Cây Sâu Riêng hột: Mức bồi thường tính bằng 0,8 so với Mức bồi thường trên.
Cây Chanh: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 55.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 70.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 99.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 226.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 327.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 389.000 |
Cây Cam: Mật độ tối đa: 833 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 714 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 833 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 63.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 85.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 125.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 189.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 355.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 520.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 649.000 |
Cây Bưởi: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 238 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 74.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 150.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 247.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 386.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 519.000 |
Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 696.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 1.431.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 2.076.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 2.536.000 |
Cây Tắc: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 55.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 64.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 80.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 210.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 258.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 296.000 |
Cây Quýt: Mật độ tối đa: 833 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 714 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 833 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 65.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 98.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 140.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 209.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 520.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 669.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 876.000 |
Cây Chôm Chôm: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 70.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 148.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 252.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 387.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 610.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 1.216.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.741.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 2.116.000 |
Cây Mãng Cầu Ta: Mật độ tối đa: 1.333 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 1.235 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.333 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 40.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 57.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 87.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 127.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 288.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 442.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 522.000 |
Cây Mãng cầu Xiêm: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 40.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 57.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 87.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 127.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 316.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 491.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 569.000 |
Cây Điều: Mật độ tối đa: 400 cây/ha
Mật độ loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ loại C: Không quá 400 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 52.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 89.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 133.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 180.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 227.000 |
Cây loại C | Đống/cây | 407.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 544.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 644.000 |
Cây Mận, Lý: Mật độ tối đa: 625 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 73.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 104.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 153.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 282.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 429.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 521.000 |
Cây Cà Phê: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 45.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 62.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 91.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 148.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 304.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 378.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 397.000 |
Cây Hồ Tiêu trụ xây: Mật độ tối đa: 1.600 trụ/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 trụ/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 1.333 trụ/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 trụ/ha
Trụ mới trồng | Đồng/trụ | 129.000 |
Cây một năm tuổi | Đồng/trụ | 189.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/trụ | 281.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/trụ | 376.000 |
Cây loại C | Đồng/trụ | 587.000 |
Cây loại B | Đồng/trụ | 717.000 |
Cây loại A | Đồng/trụ | 847.000 |
Giá bồi thường trụ xây: Tính theo mức bồi thường trụ tiêu xây (căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Cây Hồ Tiêu trụ cây, trụ bê tông cốt thép: Mật độ tối đa: 2.500 trụ/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.600 trụ/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 2.000 trụ/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 2.500 trụ/ha
Trụ mới trồng | Đồng/trụ | 65.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/trụ | 95.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/trụ | 172.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/trụ | 250.000 |
Cây loại C | Đồng/trụ | 521.000 |
Cây loại B | Đồng/trụ | 550.000 |
Cây loại A | Đồng/trụ | 586.000 |
Giá bồi thường trụ cây, trụ bê tông cốt thép: Tính theo mức bồi thường trụ tiêu cây, trụ tiêu cột bê tông cốt thép (căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Cây Mít: Mật độ tối đa: 625 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 400 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 69.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 95.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 137.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 206.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 540.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 812.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.243.000 |
Cây Sa Kê: Mật độ tối đa: 204 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 178 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 204 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 69.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 95.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 137.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 206.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 263.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 560.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 849.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.200.000 |
Cây Bơ: Mật độ tối đa: 400 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 278 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 400 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 84.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 99.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 144.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 218.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 288.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 770.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.244.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.762.000 |
Cây Sơ Ri: Mật độ tối đa: 816 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 714 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 816 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 58.000 |
Cây 01 năm tuổi mãng cầu | Đồng/cây | 68.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 100.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 129.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 210.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 275.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 328.000 |
Cây Thanh Long: Mật độ tối đa: 1.333 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.111 nọc/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 1.235 nọc/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.333 nọc/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 70.000 |
Cây một năm tuổi | Đồng/cây | 96.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 146.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 414.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 502.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 556.000 |
Cây Thanh Long Ruột Đỏ: Đơn giá bồi thường tính bằng 1,2 so với đơn giá trên. |
Giá bồi thường trụ cây, trụ bê tông cốt thép: Tính theo mức bồi thường trụ tiêu cây, trụ tiêu cột bê tông cốt thép (căn cứ quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Cây Măng Cụt, cây Bòn Bon: Mật độ tối đa: 204 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 178 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 204 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 95.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 177.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 292.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 436.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 579.000 |
Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 746.000 |
Cây 06 năm tuổi | Đồng/cây | 913.000 |
Cây 07 năm tuổi | Đồng/cây | 1.101.000 |
Cây 08 năm tuổi | Đồng/cây | 1.303.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 2.308.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 3.508.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 4.408.000 |
Cây Ca Cao: Mật độ tối đa: 1.333 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 950 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.333 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 45.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 59.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 82.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 110.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 144.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 189.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 208.000 |
Cây Cao Su: Mật độ tối đa: 571 cây/ha
Mật độ cây loại A : Không quá 555 cây/ha
Mật độ cây loại B : Không quá 571 cây/ha
Mật độ cây loại C, cây già cỗi năng suất: Không quá 571 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 54.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 89.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 122.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 147.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 174.000 |
Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 201.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 373.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 439.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 527.000 |
Cây Me: Mật độ tối đa: 204 cây/ha
Mật độ cây loại A : Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B : Không quá 178 cây/ha
Mật độ cây loại C : Không quá 204 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 74.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 107.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 150.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 181.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 212.000 |
Cây 05 năm tuổi | Đồng/cây | 242.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 564.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.058.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.482.000 |
Cây Dâu Tằm (nuôi tằm): Mật độ bình quân: 40.000 cây/ha
Cây chiều cao < 1,5 m | Đồng/m2 | 5.000 |
Cây chiều cao ≥ 1,5 m | Đồng/m2 | 11.000 |
Cây Vối: Mật độ tối đa: 2.500 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 22.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 45.000 |
Cây trên 01 năm tuổi | Đồng/cây | 90.000 |
Cây Chè Xanh: Mật độ tối đa: 10.000 cây/ha
Cây có đường kính gốc < 5 cm | Đồng/cây | 23.000 |
Cây có ĐK gốc từ 5 - <10 cm | Đồng/cây | 46.000 |
Cây có ĐK gốc ≥ 10 cm | Đồng/cây | 92.000 |
Đường kính gốc cây chè được đo ở vị trí cách mặt đất 0,2 m
Cây Cau lấy quả: Mật độ tối đa: 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 816 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.111 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 45.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 53.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 71.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 78.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 85.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 163.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 237.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 299.000 |
Cây Ô Môi, Bồ Quân: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 45.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 54.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 80.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 103.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 167.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 220.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 262.000 |
Cây Cóc, Khế, Tầm Duộc: Mật độ tối đa: 625 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 400 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 500 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 625 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 37.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 49.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 67.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 87.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 150.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 204.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 248.000 |
Cây Lựu: Mật độ tối đa: 833 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 400 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 833 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 37.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 49.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 67.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 87.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 144.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 204.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 248.000 |
Cây Lêkima: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 25.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 34.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 50.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 64.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 105.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 137.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 164.000 |
Cây Nhàu, Đào Tiên, Cà Ri: Mật độ tối đa: 400 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 278 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 333 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 400 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 29.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 41.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 60.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 77.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 126.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 165.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 197.000 |
Dây Trầu: Mật độ tối đa: 2.500 trụ/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 1.600 trụ/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 2.000 trụ/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 2.500 trụ/ha
Cây mới trồng | Đồng/trụ | 25.000 |
Cây loại C | Đồng/trụ | 104.000 |
Cây loại B | Đồng/trụ | 155.000 |
Cây loại A | Đồng/trụ | 207.000 |
Đơn giá trụ trầu tính theo trụ tiêu
Cây Hồng Giòn: Mật độ tối đa: 625 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 82.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 97.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 118.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 138.000 |
Cây giai đoạn kinh doanh | Đồng/cây | 200.000 |
Cây Vải: Mật độ tối đa: 625 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 117.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 132.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 152.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 175.000 |
Cây giai đoạn kinh doanh | Đồng/cây | 240.000 |
Cây Trâm: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 56.400 |
Cây một năm tuổi | Đồng/cây | 73.500 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 97.500 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 130.300 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 169.100 |
Cây loại C | Đồng/cây | 297.100 |
Cây loại B | Đồng/cây | 361.100 |
Cây loại A | Đồng/cây | 457.100 |
Cây Dâu ăn trái: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 238 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 75.000 |
Cây một năm tuổi | Đồng/cây | 130.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 179.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 240.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 327.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 887.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.207.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.607.000 |
Cây Thanh Trà: Mật độ tối đa: 278 cây/ha
Mật độ cây loại A: Không quá 156 cây/ha
Mật độ cây loại B: Không quá 204 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 278 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 81.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 137.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 219.000 |
Cây 03 năm tuổi | Đồng/cây | 314.000 |
Cây 04 năm tuổi | Đồng/cây | 427.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 747.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 1.067.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 1.387.000 |
Cây Gấc: Mật độ tối đa: Giai đoạn mới trồng: 1.666 cây/ha (02 cầy/hố trồng); giai đoạn cho sản phẩm: 833 cây/ha
Mật độ cây loại A: Giai đoạn mới trồng không quá 1.000 cây/ha; giai đoạn cho sản phẩm không quá 500 cây/ha
Mật độ cây loại B: Giai đoạn mới trồng không quá 1.250 cây/ha; giai đoạn cho sản phẩm không quá 625 cây/ha
Mật độ cây loại C: Giai đoạn mới trồng không quá 1.666 cây/ha; giai đoạn cho sản phẩm không quá 833 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 47.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 191.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 287.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 383.000 |
Cây Nho: Mật độ tối đa: 2.000 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 65.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 200.000 |
Cây trên 01 năm tuổi | Đồng/cây | 370.000 |
Cây già cỗi | Đồng/cây | 110.000 |
Cây Siro: Mật độ tối đa: 1.600 cây/ha
Mật độ cây loại A : Không quá 1.111 cây/ha
Mật độ cây loại B : Không quá 1.333 cây/ha
Mật độ cây loại C: Không quá 1.600 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 78.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 94.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 110.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 230.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 276.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 312.000 |
Cây Chanh Dây: Mật độ tối đa: 1.300 cây/ha
Mật độ cây loại A : Không quá 800 cây/ha
Mật độ cây loại B : Không quá 1.000 cây/ha
Mật độ cây loại C : Không quá 1.300 cây/ha
Cây mới trồng | Đồng/cây | 50.000 |
Cây 01 năm tuổi | Đồng/cây | 95.000 |
Cây 02 năm tuổi | Đồng/cây | 135.000 |
Cây loại C | Đồng/cây | 210.000 |
Cây loại B | Đồng/cây | 290.000 |
Cây loại A | Đồng/cây | 356.000 |
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Các loại cây hoa, cây cảnh (trồng ngoài đất) | Đơn vị tính | Đơn giá | Mật độ (cây/ha) |
I | Cây cảnh lâu năm |
|
|
|
1 | Cây phát tài | đồng/cây | 36.000 |
|
2 | Cây sứ |
|
|
|
Cây sứ có chiều cao dưới 1m | đồng/cây | 165.000 |
| |
Cây sứ có chiều cao từ 1m đến dưới 2m | đồng/cây | 520.000 |
| |
Cây sứ có chiều cao từ 2m đến 3m | đồng/cây | 800.000 |
| |
Cây sứ có chiều cao từ 3m trở lên | đồng/cây | 950.000 |
| |
3 | Cây bông trang |
|
|
|
Cây bông trang chiều cao dưới 1m | Đồng/cây | 50.000 |
| |
Cây bông trang có chiều cao từ 1m trở lên | Đồng/cây | 80.000 |
| |
4 | Cây dừa cảnh |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 45.000 |
| |
Cây cao từ 0,5m đến dưới 1m | đồng/cây | 60.000 |
| |
Cây cao từ 1m trở lên | đồng/cây | 100.000 |
| |
5 | Cây cau vàng và các loại cau cảnh khác |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 84.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m | đồng/cây | 115.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 1m đến dưới 2m | đồng/cây | 168.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 2m trở lên | đồng/cây | 300.000 |
| |
6 | Cây thiên tuế, vạn tuế |
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 5cm | đồng/cây | 25.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 70.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 150.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên | đồng/cây | 300.000 |
| |
7 | Cây chuỗi ngọc |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 50.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên | đồng/cây | 75.000 |
| |
8 | Cây đinh lăng |
|
|
|
Cây đinh lăng có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 30.000 |
| |
Cây đinh lăng có chiều cao từ 0,5m trở lên | đồng/cây | 80.000 |
| |
9 | Cây bông giấy |
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 1cm | đồng/cây | 20.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 3 cm | đồng/cây | 90.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 5 cm | đồng/cây | 120.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 5cm trở lên | đồng/cây | 250.000 |
| |
| Cây mai vàng, mai trắng và các loại cây cảnh khác tương tự |
|
|
|
10 | Cây có đường kính gốc dưới 1cm | đồng/cây | 20.000 |
|
Cây có ĐK gốc từ 01cm đến dưới 2cm | đồng/cây | 80.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm | đồng/cây | 240.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm | đồng/cây | 350.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 4cm đến dưới 5cm | đồng/cây | 410.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 5cm đến dưới 8cm | đồng/cây | 650.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 8cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 1.500.000 |
| |
Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên | đồng/cây | 2.500.000 |
| |
11 | Các loại cây cảnh khác dạng thân gỗ (nhóm cây lâm nghiệp có thể làm cây cảnh có cắt tỉa, sửa tạo dáng như lộc vừng, thông, tùng, bách, phi lao, sung, bồ đề, ngọc lan, bằng lăng, sam, phượng vỹ, hoa sữa, bọ cạp vàng) |
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 2cm | đồng/cây | 60.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm | đồng/cây | 80.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm | đồng/cây | 150.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 500.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm | đồng/cây | 850.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên | đồng/cây | 1.500.000 |
| |
12 | Sanh, si |
|
|
|
Cây có đường kính gốc dưới 3cm | đồng/cây | 36.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 7cm | đồng/cây | 80.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 7cm đến dưới 15cm | đồng/cây | 150.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 250.000 |
| |
Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên | đồng/cây | 450.000 |
| |
13 | Mai chiếu thủy |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 25 cm | đồng/cây | 50.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 25 cm đến dưới 50 cm | đồng/cây | 100.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 50 cm trở lên | đồng/cây | 300.000 |
| |
14 | Kim phát tài, cẩm tú cầu | Đồng/cây | 100.000 |
|
15 | Kim ngân lượng, dạ ngọc minh châu, ngũ gia bì, trắc bá diệp, lài, tuyết sơn |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5 m | đồng/cây | 80.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 0,5 m trở lên | đồng/cây | 150.000 |
| |
16 | Cây cọ cảnh, kè bạc |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 40.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m | đồng/cây | 160.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 480.000 |
| |
17 | Trạng nguyên |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 1 m | đồng/cây | 80.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 150.000 |
| |
18 | Đỗ quyên, sim, mua |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5 m | đồng/cây | 70.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,2m | đồng/cây | 120.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 1,2 m trở lên | đồng/cây | 250.000 |
| |
19 | Nguyệt quế (nguyệt quý) |
|
|
|
Cây có chiều cao cây dưới 0,5 m | Đồng/cây | 80.000 |
| |
Cây có chiều cao cây từ 0,5 m đến dưới 1m | Đồng/cây | 130.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | Đồng/cây | 250.000 |
| |
20 | Cây si rô |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 0,5 m | Đồng/cây | 50.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 0,5 m đến dưới 1,2 m | đồng/cây | 150.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 1,2 m trở lên | đồng/cây | 250.000 |
| |
21 | Hàng rào bông giấy, dâm bụt, bùm sụm và các loại cây tương tự trồng làm hàng rào | đồng/m2 | 120.000 |
|
22 | Thiết mộc lan, phất dụ |
|
|
|
Cây có chiều cao dưới 01 m | đồng/cây | 80.000 |
| |
Cây có chiều cao từ 1 m trở lên | đồng/cây | 120.000 |
| |
23 | Cây vạn niên thanh, bạch mã hoàng tử, phú quý, môn, ráy | đồng/cây | 50.000 |
|
II | Cây hoa hàng năm |
|
|
|
24 | Mào gà, hướng dương, thược dược, sơn quỳ | đồng/m2 | 50.000 |
|
25 | Cỏ lá gừng | đồng/m2 | 45.000 |
|
26 | Cỏ nhung | đồng/m2 | 50.000 |
|
27 | Chuối hoa, thiên điểu | đồng/m2 | 70.000 |
|
28 | Hoa sam, mười giờ, sao nhái, xác pháo, bách nhật, lạc dại, chiều tím, cúc lá nhám | đồng/m2 | 30.000 |
|
29 | Bạch trinh biển, lan ý, trinh nữ hoàng cung | đồng/m2 | 40.000 |
|
30 | Náng, đại tướng quân | đồng/m2 | 50.000 |
|
31 | Sống đời, sen đá, xương rồng | đồng/m2 | 45.000 |
|
32 | Hoa huệ trắng | đồng/m2 | 50.000 | 62.500 |
33 | Hoa hồng |
|
|
|
Hoa hồng trồng công trình, cảnh quan | đồng/m2 | 100.000 | 66.666 | |
Hoa hồng trồng cắt cành | đồng/m2 | 50.000 | 50.000 | |
34 | Bông vạn thọ | đồng/m2 | 55.000 | 111.111 |
35 | Lan Mokarra | đồng/m2 | 600.000 | 55.550 |
36 | Lay ơn, loa kèn, lan huệ | đồng/m2 | 50.000 | 250.000 |
37 | Cát tường | đồng/m2 | 75.000 | 350.000 |
38 | Cẩm chướng | đồng/m2 | 100.000 | 350.000 |
39 | Dừa cạn, dạ yên thảo, hoa đông hầu, thạch thảo | đồng/m2 | 40.000 | 80.000 |
40 | Cúc (pha lê, kim cương, đại đóa, mâm xôi) | đồng/m2 | 100.000 | 400.000 |
41 | Đồng tiền | đồng/m2 | 100.000 | 80.000 |
42 | Lily | đồng/m2 | 150.000 | 150.000 |
MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP NĂM 2023
(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)
(Kèm theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. Đối với cây lấy gỗ
D: Là đường kính thân cây. Phương pháp đo đường kính thân cây:
- Cây có chiều cao dưới 02m: Đường kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.
- Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại điểm cách mặt đất 1,3m (riêng đối với loài cây có hệ rễ mọc bên trên mặt đất, nước như một số loài cây ngập mặn thì đường kính thân cây đo tại vị trí cách cổ rễ 1,3m);
- Những cây tại vị trí 1,3 m có nhiều thân thì mỗi thân cây được tính là 01 cây.
1. Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (đường kính ≤ 15 cm)
a) Nhóm cây sinh trưởng nhanh
STT | Loài cây/Đường kính | Mật độ cây/ha | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) | ||||||
Cây mới trồng (chiều cao<1m) | D ≤ 2 (cm) | 2 < D ≤ 5 (cm) | 5 < D ≤ 8 (cm) | 8 < D ≤ 11 (cm) | 11 < D ≤ 13 (cm) | 13 < D ≤ 15 (cm) | |||
1 | Cây ngập mặn: Mấm (mắn), Bần, Đước, Cóc | 3.300 | 12.261 | 24.523 | 26.148 | 27.283 | 28.172 | 29.061 | 29.704 |
2 | Muồng hoàng yến | 1.200 | 17.334 | 34.668 | 42.337 | 49.792 | 57.195 | 64.598 | 72.002 |
3 | Keo các loại: Keo lá tràm - tràm bông vàng, Keo lai, Keo tai tượng | 3.300 | 6.614 | 13.229 | 17.186 | 21.066 | 24.927 | 28.788 | 32.649 |
4 | Tràm các loại: Tràm nước - tràm cừ, tràm úc - tràm lai, tràm gió | 3.300 | 6.559 | 13.119 | 17.076 | 20.956 | 24.817 | 28.678 | 32.539 |
5 | Phi lao | 2.000 | 17.817 | 35.633 | 40.969 | 46.177 | 51.354 | 56.530 | 61.707 |
6 | Bạch đàn | 3.300 | 6.614 | 13.229 | 17.186 | 21.066 | 24.927 | 28.788 | 32.649 |
7 | Xoan (xoan ta, xoan chịu hạn) | 2.500 | 8.599 | 17.198 | 21.834 | 26.368 | 30.877 | 35.385 | 39.894 |
b) Nhóm cây sinh trưởng chậm
STT | Loài cây/Đường kính | Mật độ cây/ha | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) | ||||||||
Cây mới trồng (chiều cao<1m) | D ≤ 2 cm | 2 < D ≤ 4 (cm) | 4 < D ≤ 6 (cm) | 6 < D ≤ 8 (cm) | 8 < D≤ 10 (cm) | 10 < D ≤ 12 (cm) | 12 < D ≤ 14 (cm) | 14 < D ≤ 15 (cm) | |||
1 | Muồng đen | 550 | 25.052 | 50.105 | 80.305 | 95.059 | 109.812 | 134.101 | 146.246 | 158.391 | 170.536 |
2 | Xà cừ | 850 | 22.689 | 45.378 | 66.760 | 77.228 | 87.695 | 103.411 | 111.270 | 119.128 | 126.986 |
3 | Bằng lăng | 800 | 22.932 | 45.864 | 68.257 | 79.215 | 90.173 | 106.872 | 115.222 | 123.571 | 131.921 |
4 | Giáng hương | 550 | 25.209 | 50.418 | 80.619 | 95.372 | 110.125 | 134.415 | 146.560 | 158.704 | 170.849 |
5 | Sưa | 550 | 25.209 | 50.418 | 80.619 | 95.372 | 110.125 | 134.415 | 146.560 | 158.704 | 170.849 |
6 | Tếch (Giá tỵ) | 800 | 22.976 | 45.953 | 68.346 | 79.304 | 90.262 | 106.961 | 115.311 | 123.660 | 132.010 |
7 | Sến cát | 700 | 23.645 | 47.291 | 72.138 | 84.289 | 96.440 | 115.524 | 125.067 | 134.609 | 144.151 |
8 | Lát hoa | 550 | 25.001 | 50.001 | 80.202 | 94.955 | 109.709 | 133.998 | 146.143 | 158.288 | 170.432 |
9 | Sao đen | 800 | 22.976 | 45.953 | 68.346 | 79.304 | 90.262 | 106.961 | 115.311 | 123.660 | 132.010 |
10 | Chiêu liêu | 800 | 22.976 | 45.953 | 68.346 | 79.304 | 90.262 | 106.961 | 115.311 | 123.660 | 132.010 |
11 | Cẩm lai | 550 | 26.979 | 53.958 | 84.158 | 98.912 | 113.665 | 137.955 | 150.100 | 162.244 | 174.389 |
12 | Dầu rái | 850 | 22.759 | 45.518 | 66.901 | 77.368 | 87.835 | 103.552 | 111.410 | 119.269 | 127.127 |
13 | Phượng vĩ | 1.000 | 22.038 | 44.076 | 63.034 | 72.322 | 81.610 | 94.970 | 101.649 | 108.329 | 115.008 |
14 | Trôm | 1.250 | 17.924 | 35.849 | 52.059 | 60.011 | 67.963 | 78.651 | 83.995 | 89.338 | 94.682 |
15 | Bời lời | 850 | 23.141 | 46.282 | 67.665 | 78.132 | 88.599 | 104.315 | 112.174 | 120.032 | 127.891 |
16 | Gõ đỏ | 550 | 25.209 | 50.418 | 80.619 | 95.372 | 110.125 | 134.415 | 146.560 | 158.704 | 170.849 |
17 | Trầm hương (Dó bầu) | 550 | 24.948 | 49.897 | 80.097 | 94.851 | 109.604 | 133.894 | 146.038 | 158.183 | 170.328 |
18 | Long não | 850 | 22.051 | 44.103 | 65.486 | 75.953 | 86.420 | 102.136 | 109.995 | 117.853 | 125.711 |
Ghi chú:
* Phân loại nhóm cây sinh trưởng căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp.
* Đối với cây có đường kính thân cây lớn hơn 2cm, bồi thường bằng số cây đo đếm thực tế tại vườn.
* Đối với trường hợp vườn cây có đường kính thân cây ≤ 2 cm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ như trên, mức bồi thường số cây vượt mật độ quy định như sau:
- Vượt mật độ đến dưới 30%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 50% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
- Vượt mật độ từ 30% đến dưới 50%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 40% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
- Vượt mật độ từ 50% đến dưới 70%: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 20% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
- Vượt mật độ từ 70% trở lên: Đối với số cây vượt mật độ, mức bồi thường bằng 10% mức bồi thường cây có đường kính tương ứng đối với cây trồng đó.
2. Cây ở thời kỳ thu hoạch (đường kính >15 cm)
STT | Nhóm gỗ/cấp kính D1.3 | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) | |||||
15cm<D≤20cm | 20cm<D≤25cm | 25cm<D≤30cm | 30cm<D≤35cm | 35cm<D≤40cm | D>40cm | ||
1 | Nhóm I | 559.371 | 1.061.015 | 3.200.970 | 4.898.786 | 9.837.593 | 15.652.571 |
2 | Nhóm II | 394.663 | 744.032 | 2.280.130 | 3.475.391 | 7.396.743 | 11.711.753 |
3 | Nhóm III | 229.954 | 427.049 | 1.359.290 | 2.051.996 | 4.955.892 | 7.770.935 |
4 | Nhóm IV | 174.608 | 332.025 | 1.066.671 | 1.635.156 | 3.677.988 | 5.862.663 |
5 | Nhóm V | 155.228 | 291.006 | 717.170 | 1.089.045 | 2.071.276 | 3.267.703 |
6 | Nhóm VI-VIII | 91.251 | 150.896 | 342.226 | 487.180 | 923.912 | 1.354.431 |
- Đối với cây trầm hương trồng với mục đích tạo trầm thì tính thêm chi phí tác động cấy tạo trầm (phải có hóa đơn, chứng từ chi phí tác động cấy tạo trầm).
- Phân loại nhóm gỗ: Căn cứ theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.
II. Nhóm cây khác: Cây Tầm vông, Lồ ô, các loại Tre, trúc, dừa nước
STT | Loài cây/cấp kính D1.3 | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Cây Tầm vông, Lồ ô |
|
|
| Đường kính từ 4cm trở lên | đồng/cây | 25.000 |
| Đường kính dưới 4 cm | đồng/cây | 15.000 |
2 | Tre các loại |
|
|
| Đường kính từ 10 cm trở lên | đồng/cây | 40.000 |
| Đường kính 4-10 cm | đồng/cây | 25.000 |
| Đường kính dưới 4 cm | đồng/cây | 15.000 |
3 | Trúc các loại | đồng/cây | 10.000 |
4 | Dừa nước |
|
|
| Chiều cao trung bình < 1m | đồng/m2 | 5.000 |
| Chiều cao trung bình 1 -3m | đồng/m2 | 10.000 |
| Chiều cao trung bình >3m | đồng/m2 | 20.000 |
Ghi chú:
- Đối với cây gãy đổ, gãy ngọn không tính giá bồi thường
- Cây tầm vông, Lồ ô, Tre các loại đường kính đo tại điểm cách mặt đất 1,3 m
- 1Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 2198-CNR năm 1977 ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Trồng trọt 2018
- 7Luật Lâm nghiệp 2017
- 8Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 9Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 14Quyết định 09/2021/QĐ-UBND ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
- 17Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- Số hiệu: 23/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Công Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/06/2023
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực