- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Quyết định 3409/QĐ-BGTVT năm 2014 về Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 64/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 25/2016/TT-BGTVT sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa kèm theo Thông tư 64/2014/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1149/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 08/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông tư 12/2019/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Thông tư 48/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Thông tư 39/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Thông tư 38/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 19Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật giá 2012
- 4Luật đấu thầu 2013
- 5Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2021/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 11 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CUNG ỨNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Hải Dương)
Quy định này quy định về cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì (sau đây gọi tắt là quản lý, bảo trì) kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương (sau đây gọi tắt là dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa) theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (sau đây gọi tắt là Nghị định số 32/2019/NĐ-CP).
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tổ chức thực hiện và cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương, gồm: Quản lý, bảo trì đường tỉnh, đường thủy nội địa và các tuyến đường UBND tỉnh giao Sở Giao thông vận tải quản lý (gọi chung là đường tỉnh); Quản lý, bảo trì đường huyện, đường đô thị do UBND cấp huyện quản lý (gọi chung là đường huyện).
1. Trong lĩnh vực đường bộ:
a) Công tác bảo dưỡng thường xuyên: Các hạng mục công việc theo Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy trình bảo trì; cây xanh, điện chiếu sáng, thiết bị lắp đặt vào công trình đường bộ và các nhiệm vụ khác theo quy định của UBND tỉnh.
b) Công tác sửa chữa không thường xuyên (gồm: Kiểm tra công trình đường bộ; kiểm định xây dựng công trình đường bộ; quan trắc công trình đường bộ; sửa chữa định kỳ; sửa chữa đột xuất theo Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải), cụ thể:
- Sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: Sửa chữa công trình đường bộ (đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí), bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình, thiết bị phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.
- Thay thế, bổ sung hệ thống báo hiệu đường bộ: Biển báo, tôn lượn sóng, cọc tiêu, cột H, cột Km, mốc lộ giới, sơn vạch kẻ đường, mắt phản quang, đèn tín hiệu, đèn chiếu sáng, gồ giảm tốc, đảo giao thông và các hệ thống báo hiệu đường bộ khác.
- Sửa chữa đột xuất: Khắc phục hậu quả thiên tai, lụt bão, xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; các giải pháp kỹ thuật sử dụng cầu vượt, hầm chui; mở rộng mặt cầu các vị trí thắt hẹp so với mặt đường hoặc sửa chữa hư hỏng do các nguyên nhân bất thường khác, giải phóng mặt bằng (nếu có) để đảm bảo giao thông.
- Hoạt động các trạm kiểm tra tải trọng xe cố định và lưu động, gồm: Duy trì hoạt động thường xuyên, không thường xuyên (mua sắm, sửa chữa, kiểm định thiết bị; sửa chữa, nâng cấp nhà trạm).
- Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng công trình đường bộ theo quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng; lập quy trình và định mức quản lý, khai thác bảo trì các công trình đường bộ đang khai thác có yêu cầu đặc thù.
- Mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường bộ; mua trang phục tuần kiểm.
- Trồng cây xanh để bảo vệ kết cấu đường bộ và tạo cảnh quan công trình đường bộ.
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Ứng dụng công nghệ và thuê mua sản phẩm, dịch vụ công nghệ phục vụ nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý và bảo trì công trình đường bộ.
- Hoạt động trông coi, bảo quản, sửa chữa nhà hạt phục vụ công tác quản lý đường bộ trong một số trường hợp đặc thù theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thay thế, bổ sung gồ giảm tốc, gờ giảm tốc, đèn cảnh báo, đèn chiếu sáng, biển cảnh báo nguy hiểm tại các điểm giao cắt đường bộ với đường sắt, trên các đường ngang giao cắt ra đường cấp cao hơn.
- Mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị phục vụ công tác vượt sông (phà tự hành, phà thép, ca nô lai dắt, cầu phao, thiết bị an toàn) để đảm bảo giao thông thông suốt, an toàn trên hệ thống đường bộ.
- Công tác giải tỏa vi phạm đất của đường bộ theo phân cấp quản lý; kế hoạch giải tỏa vi phạm hành lang an toàn giao thông đường bộ hàng năm.
- Công việc khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ theo quy định.
2. Trong lĩnh vực đường thủy nội địa:
a) Công tác bảo dưỡng thường xuyên: Các hạng mục công việc theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và các nhiệm vụ khác theo quy định của UBND tỉnh.
b) Công tác sửa chữa không thường xuyên (gồm: Kiểm tra công trình; kiểm định chất lượng công trình; quan trắc công trình; sửa chữa định kỳ; sửa chữa đột xuất theo Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ Giao thông vận tải), cụ thể:
- Nạo vét chỉnh trị, thanh thải vật chướng ngại trong luồng và hành lang bảo vệ luồng.
- Sửa chữa báo hiệu, phương tiện, thiết bị, hệ thống kè, công trình chỉnh trị dòng chảy, vật kiến trúc; trông coi, bảo quản, sửa chữa nhà trạm phục vụ công tác quản lý đường thủy nội địa trong một số trường hợp đặc thù theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bổ sung, thay thế báo hiệu, phương tiện, thiết bị theo định kỳ.
- Sửa chữa đột xuất công trình đường thủy nội địa để phòng, chống, khắc phục hậu quả bão lũ hoặc thiên tai khác, đảm bảo giao thông.
- Lập hồ sơ quản lý, bảo vệ luồng; sửa chữa, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất và các công trình khác phục vụ giao thông đường thủy nội địa và hành lang bảo vệ luồng.
1. Việc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa được thực hiện theo phương thức đấu thầu.
Việc tổ chức đấu thầu chỉ được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật về đấu thầu. Trong đó: Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên phải có giá dịch vụ sự nghiệp công được duyệt; đối với công tác sửa chữa không thường xuyên có tính chất xây lắp phải có báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc thiết kế dự toán (đối với công trình thiết kế 1 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (đối với công trình thiết kế 2 bước) được duyệt; đối với dịch vụ sự nghiệp công có tính chất tư vấn phải có đề cương (nhiệm vụ) và giá dự toán được duyệt; đối với dịch vụ sự nghiệp công có tính chất mua sắm phải có phê duyệt nội dung, danh mục hàng hóa và dự toán gói thầu.
2. Nhà thầu tham gia đấu thầu thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
Riêng đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên chỉ được thực hiện đấu thầu khi có Quyết định giao dự toán chi ngân sách nhà nước, kế hoạch bảo trì được duyệt hoặc văn bản chấp thuận danh mục bảo trì của năm đầu tiên trong giai đoạn bảo trì (03 - 05 năm theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 8 quy định này) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Về phân chia gói thầu:
a) Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên: Việc phân chia gói thầu trong bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ, đường thủy nội địa phải phù hợp với đặc điểm, quy mô và vị trí tuyến đường, đảm bảo việc sửa chữa đồng bộ và kịp thời.
b) Đối với công tác sửa chữa không thường xuyên: Việc phân chia gói thầu căn cứ theo danh mục công việc sửa chữa được cấp có thẩm quyền phê duyệt và yêu cầu kỹ thuật liên quan.
4. Việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và các công việc khác có liên quan đến đấu thầu thực hiện theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ và quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 5. Phương thức lựa chọn nhà thầu đối với các trường hợp sửa chữa khẩn cấp, đột xuất
1. Các trường hợp sửa chữa khẩn cấp, đột xuất:
a) Khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác.
b) Khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
c) Khi cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình lân cận, liền kề.
d) Khi cần triển khai ngay để khắc phục, ứng cứu kịp thời hoặc ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do sự cố bất khả kháng, sự cố công trình xây dựng hoặc ứng phó sự cố môi trường nghiêm trọng.
2. Với các công trình sửa chữa khẩn cấp, đột xuất, cho phép cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện) xem xét chỉ định thầu, ký hợp đồng với các đơn vị thiết kế, thi công, giám sát để khắc phục (giá trị hợp đồng là tạm tính, giá trị hợp đồng chính thức theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt); vừa thi công đồng thời lập hồ sơ thiết kế - dự toán, hồ sơ hoàn công, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở thanh quyết toán và hoàn thiện các thủ tục theo quy định.
Việc thực hiện sửa chữa khẩn cấp, đột xuất, trước khi thực hiện phải được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản theo quy định tại Điều 130 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; Điều 58, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. Việc sửa chữa đột xuất do bão, lũ, lụt thực hiện theo Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11/01/2019 của Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
1. Công tác bảo dưỡng thường xuyên:
Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa gồm 2 nhóm công việc: nhóm 1 và nhóm 2. Cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: Bảo dưỡng thường xuyên theo chất lượng thực hiện.
- Công việc nhóm 1 bao gồm công tác quản lý, bảo dưỡng và công tác sửa chữa có vật liệu nhưng khối lượng nhỏ lẻ, nằm phân tán, rải rác trên tuyến hoặc hư hỏng nhỏ hao mòn theo thời gian của công trình, thiết bị; việc thực hiện các công việc này yêu cầu phải thường xuyên, kịp thời; khối lượng công việc đo đạc tính toán khó khăn. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên nhóm 1 theo các tiêu chí về chất lượng làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán.
- Khối lượng bảo dưỡng thường xuyên nhóm 1 được xác định trên cơ sở tình trạng thực tế công trình đường bộ, đường thủy nội địa tại thời điểm lập dự toán; bao gồm toàn bộ khối lượng công việc cần thiết phải thực hiện đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, tiêu chí nghiệm thu và nguồn vốn được giao; phù hợp với quy trình bảo trì, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức bảo dưỡng thường xuyên.
- Nhà thầu quản lý bảo trì chủ động kiểm tra, phát hiện, thực hiện các biện pháp cảnh báo (nếu cần thiết), tổ chức sửa chữa hư hỏng, xử lý các tình huống phát sinh trên đường để đảm bảo giao thông.
b) Nhóm 2: Bảo dưỡng thường xuyên theo khối lượng thực tế:
Công việc nhóm 2 bao gồm các công tác sửa chữa có khối lượng tập trung, không yêu cầu thực hiện thường xuyên (như cao su, bù vênh, láng nhựa, thảm bê tông nhựa mặt đường, cống sụt, sạt lề và các hư hỏng phát sinh khác), thay thế, bổ sung hạ tầng kỹ thuật, hệ thống báo hiệu để đảm bảo giao thông. Các công việc thuộc nhóm 2 (được dự kiến trong bước lập phương án giá) phải được khảo sát thiết kế, bàn giao mặt bằng, giám sát, nghiệm thu theo quy định (trong quá trình thực hiện), chi tiết được quy định cụ thể trong hợp đồng.
2. Công tác sửa chữa không thường xuyên: Các dự án, công trình sửa chữa sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Bảo trì theo chất lượng thực hiện là việc thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chí chất lượng, trong một khoảng thời gian nhất định (theo tuần, tháng, quý) với số kinh phí nhất định được quy định tại hợp đồng kinh tế.
1. Các tiêu chí giám sát, nghiệm thu quy định tại Điều này áp dụng khi công trình đường bộ, đường thủy nội địa đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Công trình được đầu tư xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, đảm bảo chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng; công trình, hạng mục công trình, thiết bị vận hành khai thác công trình chưa hết thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
b) Công trình đường bộ, đường thủy nội địa được đảm bảo kinh phí thực hiện bảo dưỡng thường xuyên theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật.
Khi công trình đường bộ, đường thủy nội địa chưa đáp ứng các yêu cầu trên, căn cứ vào tình trạng của từng loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa và kinh phí được giao, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì (Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện) xây dựng tiêu chí chất lượng (tăng hoặc giảm tiêu chí so với quy định) phù hợp đối với từng tài sản, từng công việc bảo dưỡng và kinh phí được giao trên cơ sở đảm bảo an toàn giao thông và yêu cầu công tác quản lý.
2. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện bao gồm:
a) Yêu cầu kỹ thuật chất lượng đối với hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT).
b) Quy định về giám sát, nghiệm thu, phương pháp đánh giá, khấu trừ kinh phí hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT.
3. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện: Theo Thông tư số 08/2019/TT-BGTVT ngày 28/02/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
1. Kết cấu phương án giá:
a) Kết cấu phương án giá trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ: Theo Thông tư số 39/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng.
b) Kết cấu phương án giá trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa: Theo Thông tư số 38/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương từ nguồn kinh phí thường xuyên.
c) Chi phí quản lý dự án theo Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng; chi phí lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ; chi phí khảo sát được lập dự toán theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng; chi phí lập hồ sơ phương án giá lấy theo chi phí lập dự toán quy định tại Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng; các chi phí khác (nếu có) theo quy định của Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải và các quy định hiện hành.
2. Phương pháp xác định giá:
a) Các định ngạch, định mức áp dụng:
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ áp dụng Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải; Định mức công tác sửa chữa công trình giao thông trong đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-BXD ngày 09/11/2017 của Bộ Xây dựng; Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN và các quy định của UBND tỉnh.
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải; Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải và các quy định của UBND tỉnh.
- Công tác sửa chữa không thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa áp dụng Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về định mức xây dựng.
- Trường hợp các công việc đặc thù không có trong hệ thống định mức hiện hành, Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì (Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện) vận dụng các định mức, tiêu chuẩn khác có tính chất tương tự hoặc đề nghị Sở Xây dựng xây dựng định mức, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
b) Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công:
- Chi phí vật liệu theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Giá vật liệu theo Công bố giá hàng tháng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng. Trường hợp không có trong Công bố giá hàng tháng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng thì Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì đề nghị Liên Sở Tài chính - Sở Xây dựng công bố bổ sung hoặc thẩm định giá theo quy định.
- Chi phí nhân công theo quy định của UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện. Trong khi UBND tỉnh chưa ban hành hướng dẫn thực hiện Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động thương binh và xã hội cho dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giao thông, áp dụng Giá nhân công theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng và quy định của UBND tỉnh về đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh trong lĩnh vực xây dựng.
- Chi phí máy thi công theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng; hao phí ca máy cho các phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa theo Thông tư số 12/2019/TT-BGTVT ngày 11/3/2019 của Bộ Giao thông vận tải.
c) Về khối lượng:
- Công tác bảo dưỡng thường xuyên:
Khối lượng bảo dưỡng thường xuyên đảm bảo duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật công trình đường bộ, đường thủy nội địa và khả năng cân đối nguồn vốn hàng năm.
Trường hợp đấu thầu, giá dịch vụ công được lập theo từng giai đoạn 03-05 năm trên cơ sở tính toán chi tiết 01 năm đầu, giá các năm tiếp theo tạm tính tăng so với năm trước là 5%/năm. Khi có kế hoạch vốn được giao hàng năm, nhà thầu trúng thầu lập dự toán chi tiết của năm đó theo chế độ chính sách, giá nguyên nhiên vật liệu tại thời điểm được giao kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 9 quy định này phê duyệt, làm cơ sở ký phụ lục hợp đồng và thực hiện công tác bảo trì của năm đó.
Giá trên là toàn bộ các công việc cần thiết phải thực hiện trong thời gian hợp đồng, cho toàn bộ công tác quản lý, sửa chữa bảo trì gồm: Toàn bộ các tuyến đường và các công trình trên tuyến được giao quản lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá về chất lượng trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp phát sinh khối lượng công việc đặc thù, phải báo cáo UBND tỉnh xem xét, chấp thuận. Riêng nhà hạt đường bộ, trạm đường sông, Nhà thầu bảo trì nếu có nhu cầu thuê phục vụ công tác bảo trì thì phải sử dụng kinh phí của mình và có trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo tr ì (Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện) có trách nhiệm lập Đề án cho thuê tài sản công theo quy định.
Về bảo dưỡng thường xuyên đường bộ: Ưu tiên công tác sửa chữa có vật liệu nhằm đảm bảo an toàn giao thông: Sửa chữa nền, mặt đường, thoát nước, hệ thống báo hiệu, khơi nước, đào rãnh thoát nước mặt đường; xử lý điểm đen, điểm tiền ẩn mất an toàn giao thông; kiểm tra để phát hiện và xử lý kịp thời các hư hỏng nền mặt đường và công trình trên đường. Hệ thống báo hiệu phải được rà soát, từng bước sửa đổi, thay thế, bổ sung theo quy định (hiện nay là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT, màng phản quang theo tiêu chuẩn về màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ TCVN 7887:2008). Chi phí cho công tác quản lý, bảo dưỡng không có vật liệu (gồm: Tuần đường, đếm xe, kiểm tra cầu đường và các công trình trên đường, cập nhật số liệu cầu đường, trực lũ bão, quản lý hành lang; nắn chỉnh, vệ sinh, lau chùi hệ thống báo hiệu; bạt lề, cắt cỏ, phát quang, vét rãnh, thông cống; vệ sinh mặt đường, mặt cầu, khe co giãn, gối cầu, mố trụ cầu, ống thoát nước; bắt xiết bu lông,...) theo thực tế từng tuyến đường và yêu cầu kỹ thuật, nhưng không vượt quá định mức quy định.
- Công tác sửa chữa không thường xuyên: Theo hồ sơ khảo sát, thiết kế được duyệt và duyệt bổ sung nếu có.
1. Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán và giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa:
Trên cơ sở giao kế hoạch thu chi hàng năm của UBND tỉnh; thông báo kết quả thẩm tra phương án phân bổ dự toán thu chi ngân sách nhà nước hàng năm, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì (Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện) tổ chức lập danh mục bảo trì các công trình (bao gồm công tác bảo dưỡng thường xuyên và không thường xuyên) và dự kiến chi phí giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ và đường thủy nội địa trình UBND tỉnh phê duyệt.
a) Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh và đường thủy nội địa do Sở Giao thông vận tải quản lý: Trên cơ sở danh mục và kinh phí được giao Sở Giao thông vận tải lập phương án giá, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do UBND cấp huyện quản lý: UBND cấp huyện giao cho phòng, đơn vị chuyên môn tổ chức lập, thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
c) Đối với việc sửa chữa không thường xuyên: Trên cơ sở danh mục và dự kiến chi phí, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt công trình theo Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên:
a) Trường hợp có sự thay đổi về chế độ chính sách hoặc cần thiết phải điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công đã được phê duyệt cho phù hợp với thực tế (thay đổi khối lượng thực hiện, khối lượng mới bổ sung, biểu phụ lục khối lượng kèm theo Hợp đồngA-B đã ký), khả năng đáp ứng nguồn vốn theo kế hoạch chi được giao: Cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì tổ chức khảo sát, lập hồ sơ giá dịch vụ sự nghiệp công điều chỉnh.
b) UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa do Sở GTVT quản lý.
c) Nguyên tắc điều chỉnh:
- Giá dịch vụ sự nghiệp công điều chỉnh không vượt kế hoạch vốn được giao và giá dịch vụ sự nghiệp công đã được phê duyệt.
- Khối lượng phát sinh (nếu có) nếu đã có đơn giá trong dự toán được phê duyệt thì sử dụng đơn giá trong dự toán đã phê duyệt, nếu không có đơn giá trong dự toán được phê duyệt thì lập đơn giá mới theo chế độ chính sách tại thời điểm phát sinh khối lượng.
d) Trường hợp cần thiết để đảm bảo giao thông thông suốt, trong khi chờ giao kế hoạch chi, lập, thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công trong công tác quản lý, bảo trì thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa, cho phép cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý bảo trì ký phụ lục hợp đồng với Nhà thầu đang thực hiện bảo dưỡng thường xuyên để tiếp tục thực hiện. Nhà thầu bảo dưỡng thường xuyên sẽ được thanh toán theo giá dịch vụ sự nghiệp công được cấp có thẩm quyền phê duyệt tương ứng với thời gian tạm giao thực hiện.
1. Trong quy định có viện dẫn đến các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan có thẩm quyền. Khi các văn bản này được điều chỉnh, thay thế, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản điều chỉnh, thay thế, bổ sung.
2. Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do UBND cấp huyện quản lý được thực hiện theo phương thức đấu thầu từ năm 2022.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết theo thẩm quyền./.
- 1Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 3708/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đơn giá công tác quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND-HC về đơn giá sản phẩm, dịch vụ công đối với công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý, bảo trì đường thủy nội địa trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 5Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2023 bãi bỏ danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đường bộ quy định tại Nghị quyết 78/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật giá 2012
- 4Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 9Quyết định 3409/QĐ-BGTVT năm 2014 về Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Thông tư 64/2014/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Thông tư 25/2016/TT-BGTVT sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa kèm theo Thông tư 64/2014/TT-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 3708/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đơn giá công tác quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 15Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 1149/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Thông tư 01/2019/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19Thông tư 08/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 20Thông tư 12/2019/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật các hao phí ca máy cho phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 21Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 22Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 23Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 25Thông tư 48/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 26Quyết định 812/QĐ-UBND-HC về đơn giá sản phẩm, dịch vụ công đối với công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý, bảo trì đường thủy nội địa trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 27Thông tư 39/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 28Thông tư 38/2020/TT-BGTVT hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 29Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 30Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 31Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 32Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2023 bãi bỏ danh mục dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đường bộ quy định tại Nghị quyết 78/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 33Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 23/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Lưu Văn Bản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết