- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2020/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1205/TTr-SXD ngày 27 tháng 5 năm 2020, Báo cáo số 1947/BC-SXD ngày 29 tháng 7 năm 2020 và Báo cáo số 2741/BCSXD ngày 16 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Quy định này quy định về đơn giá bồi thường đối với tài sản là nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục Bảng đơn giá kèm theo).
2. Nhà ở và công trình kiến trúc gắn liền với đất xây dựng không đúng theo hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước không được áp dụng theo đơn giá này.
1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở, công trình kiến trúc hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các cơ quan, gồm: Các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã).
3. Các đơn vị chức năng có liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
1. Đơn giá bồi thường được xây dựng theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định tỉnh Thái Nguyên.
2. Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất được xây dựng căn cứ thiết kế kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình kiến trúc mang tính phổ biến, thông dụng nhất hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và các khoản mục chi phí khác theo quy định để hoàn thành 1m2 nhà hay một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh của công tác xây dựng hoặc kết cấu xây dựng công trình, cụ thể như sau:
a) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu khác), phụ tùng, bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 nhà, một đơn vị khối lượng công tác xây lắp; giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu theo giá công bố trên địa bàn tỉnh;
b) Chi phí nhân công là chi phí bao gồm lương cơ bản và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng tính cho một ngày công định mức, áp dụng theo Quyết định công bố đơn giá nhân công xây dựng hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây dựng;
d) Chi phí tư vấn, thuế, lán trại, dự phòng được tính bằng tỉ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Khi các quy định của pháp luật thay đổi thì đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
1. Diện tích nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất được tính toán bồi thường, hỗ trợ là diện tích nhà, công trình kiến trúc chiếm chỗ trên mặt đất được tính từ mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực chính có mái che (tính bình quân toàn bộ cho phần nhô ra có xây tường bao của các tầng từ tầng 2 trở lên). Đơn giá hiên tây áp dụng trong trường hợp nhà 1 tầng có mái dốc kết hợp hiên bê tông cốt thép.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất áp dụng đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép có chiều cao tối thiểu là 2,7m; đối với các nhà còn lại có chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ nền nhà đến sàn nhà mái bằng, chân tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc, đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà ở, công trình kiến trúc có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao quy định trong đơn giá bồi thường, hỗ trợ thì xác định khối lượng chênh lệch để tính bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà ở, công trình kiến trúc không đủ các thông số kỹ thuật hoặc có kết cấu khác biệt thì tính toán bồi thường, hỗ trợ theo khối lượng riêng biệt. Trường hợp này, nguyên tắc chung chỉ bồi thường đối với công trình đang phát huy tác dụng.
Điều 5. Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với nhà xây các loại
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với nhà xây các loại tại quy định này đã được tính toán bao gồm các nội dung sau:
a) Móng nhà gồm công tác đào đất hố móng, xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm chặt; kết cấu móng đã được tính toán đủ tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Thân nhà gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột, khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng. Khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng;
c) Mái nhà gồm công tác xây lắp mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói, lợp fibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
d) Hoàn thiện nhà gồm trát, láng, quét vôi ve.
2. Các công tác gồm sơn, cửa, ốp lát, trần, phào, chỉ, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh và các công tác khác chưa có trong đơn giá bồi thường theo diện tích xây dựng, được tính theo khối lượng thực tế và đơn giá chi tiết.
3. Cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của công trình nhà ở, công trình kiến trúc có cấp điện.
4. Cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo đơn giá chi tiết.
Điều 6. Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
2. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ, nhà tre chưa bao gồm các công tác xây lắp sau:
a) Công tác lát nền, làm trần;
b) Công tác lắp đặt điện, nước;
c) Công tác xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc trên gỗ;
d) Riêng nhà sàn chưa có công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn.
Điều 7. Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mồ mả chưa cải táng bao gồm: Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách granitô, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.
2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm: Đào đất, các chi phí làm thủ tục để bốc mộ theo tập quán phổ thông trong dân gian.
3. Đơn giá bồi thường mộ chưa bao gồm chi phí xây mộ, trát, ốp mộ.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp và xử lý các trường hợp cụ thể
1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.
2. Những công tác xây lắp chưa có trong Đơn giá bồi thường theo Quy định này thì áp dụng đơn giá của các công tác xây lắp có tính chất tương đương về định mức kinh tế kỹ thuật đã nêu tại Quy định này hoặc tổ chức lập dự toán cụ thể theo bộ Đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
3. Những vật tư, vật liệu chưa có trong đơn giá bồi thường thì áp dụng theo Thông báo giá Liên Sở Xây dựng -Tài chính tại thời điểm lập hoặc tổ chức khảo sát giá thực tế trên thị trường (có thể thuê đơn vị tư vấn khi cần thiết) và thống nhất với cơ quan quản lý giá ở cấp huyện để làm cơ sở lập, phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo quy định.
4. Những công tác xây lắp chưa có trong hệ thống định mức, đơn giá đã được công bố, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện tổng hợp, xây dựng phương án tính toán giá bồi thường phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương trình UBND cấp huyện phê duyệt.
5. Đối với các công trình xây dựng có thiết kế, kết cấu khác biệt, đơn vị được giao làm công tác bồi thường thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định, báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan của tỉnh; UBND cấp huyện:
a) Theo chức năng, nhiệm vụ triển khai quy định này đến các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan và UBND cấp xã để thực hiện;
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, đề xuất phương án giải quyết đối với các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | DANH MỤC | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
|
|
| |
|
|
| |
I | Nhà ở 5 tầng, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch chỉ 220, cao 18,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép (móng ép cọc bê tông cốt thép) |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2 | 18.094.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2 | 17.668.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 17.293.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 17.129.000 |
2 | Khung bê tông cốt thép (móng xây gạch, đá) |
|
|
2 1 | Nhà mái bằng | m2 | 16.920.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2 | 16.458.000 |
2.3 | Nhà mái ngói viên/m2 | m2 | 16.183.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 16.004.000 |
II | Nhà ở 4 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép (móng xây đá, gạch) |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2 | 14.422.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2 | 13.960.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 13.685.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 13.506.000 |
2 | Tường chịu lực (móng xây đá, gạch) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2 | 13.315.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2 | 12.853.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 12.578.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 12.399.000 |
3 | Khung bê tông cốt thép (móng ép cọc bê tông cốt thép) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2 | 14.831.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2 | 14.369.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 14.094.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 13.915.000 |
4 | Tường chịu lực (móng ép cọc bê tông cốt thép) |
|
|
4.1 | Nhà mái bằng | m2 | 13.817.000 |
4.2 | Nhà mái tôn | m2 | 13.355.000 |
4.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 13.080.000 |
4.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 12.901.000 |
III | Nhà ở 4 tầng, móng ép cọc bê tông cốt thép, khung bê tông cốt thép, tường xây gạch bê tông 220, cao 14,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Nhà mái bằng | m2 | 14.962.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2 | 14.502.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 14.250.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 14.086.000 |
IV | Nhà ở 3 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 11,1m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép (Xây gạch đỏ) |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2 | 9.820.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2 | 9.358.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 9.083.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 8.904.000 |
2 | Khung bê tông cốt thép (Xây gạch không nung) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2 | 9.726.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2 | 9.264.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 8.989.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 8.810.000 |
3 | Tường chịu lực (Xây gạch đỏ) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2 | 8.156.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2 | 7.694.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 7.419.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 7.240.000 |
4 | Tường chịu lực (Xây gạch không nung) |
|
|
4.1 | Nhà mái bằng | m2 | 8.045.000 |
4.2 | Nhà mái tôn | m2 | 7.583.000 |
4.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 7.308.000 |
4.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 7.129.000 |
V | Nhà ở 2 tầng, tường xây gạch chỉ 220, cao 7,5m, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín. |
|
|
1 | Khung bê tông cốt thép |
|
|
1.1 | Nhà mái bằng | m2 | 6.995.000 |
1.2 | Nhà mái tôn | m2 | 6.533.000 |
1.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 6.258.000 |
1.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 6.079.000 |
2 | Tường chịu lực (Xây gạch đỏ) |
|
|
2.1 | Nhà mái bằng | m2 | 6.428.000 |
2.2 | Nhà mái tôn | m2 | 5.966.000 |
2.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 5.691.000 |
2.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 5.512.000 |
3 | Tường chịu lực (Xây gạch không nung) |
|
|
3.1 | Nhà mái bằng | m2 | 6.493.000 |
3.2 | Nhà mái tôn | m2 | 6.031.000 |
3.3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 5.756.000 |
3.4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 5.577.000 |
VI | Nhà ở 2 tầng tường chịu lực xây gạch bê tông 17cmx15cmx39cm, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Nhà mái bằng | m2 | 6.301.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2 | 5.864.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 5.586.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 5.420.000 |
VII | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (Xây gạch đỏ) |
|
|
1 | Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín | m2 | 4.559.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2 | 4.097.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 3.822.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 3.643.000 |
VIII | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 220, cao 3,6m, nền đất (Gạch không nung) |
|
|
1 | Nhà mái bằng có công trình vệ sinh khép kín | m2 | 4.473.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2 | 4.011.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 3.736.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 3.557.000 |
IX | Nhà ở 1 tầng tường chịu lực, xây gạch bê tông 17x15x39cm, nền đất, có công trình vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Nhà mái bằng | m2 | 4.320.000 |
2 | Nhà mái tôn | m2 | 3.878.000 |
3 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 3.608.000 |
4 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 3.438.000 |
X | Nhà ở 1 tầng, tường chịu lực xây gạch chỉ 110 bổ trụ, cao 3,6m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2 | 3.458.000 |
2 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 2.904.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 2.543.000 |
XI | Nhà ở 1 tầng, tường gạch Xilicát dầy 180, cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2 | 3.423.000 |
2 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 2.875.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 2.685.000 |
XII | Nhà ở 1 tầng, tường xây gạch xỉ dầy 180 cao 3,3m, nền đất |
|
|
1 | Nhà mái tôn | m2 | 2.976.000 |
2 | Nhà mái ngói 22 viên/m2 | m2 | 2.739.000 |
3 | Nhà lợp mái fibrô xi măng | m2 | 2.582.000 |
XIII | Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 694.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 563.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 640.000 |
XIV | Nhà tre ngâm , mái lợp phibrô xi măng , cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 561.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 430.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 529.000 |
XV | Nhà tre ngâm , mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 566.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 425.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 532.000 |
XVI | Nhà tre ngâm, mái lợp ngói đỏ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 765.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 645.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 720.000 |
XVII | Nhà tre ngâm, mái lợp phibrô xi măng, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 652.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 528.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 622.000 |
XVIII | Nhà tre ngâm, mái lợp lá cọ, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 650.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 507.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 604.000 |
XIX | Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 797.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 706.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 749.000 |
XX | Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 656.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 570.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 602.000 |
XXI | Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, không bó nền, nền đất |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 620.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 547.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 585.000 |
XXII | Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp ngói đỏ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 887.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 796.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 828.000 |
XXIII | Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp phibrô xi măng, xà gồ gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5 m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 731.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 668.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 700.000 |
XXIV | Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, mái lợp lá cọ, xà gồ, cầu phong gỗ xẻ nhóm 4-5, cao 2,5m, bó nền, nền láng vữa xi măng |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 720.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 619.000 |
3 | Tường trình đất | m2 | 656.000 |
XXV | Nhà sàn, cột gỗ tròn nhóm 4-5, xuyên gỗ, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, gỗ xẻ nhóm 4-5, không vách, nền đất |
|
|
1 | Mái lợp ngói đỏ | m2 | 810.000 |
2 | Mái lợp phibrô xi măng | m2 | 681.000 |
3 | Mái lợp lá cọ | m2 | 666.000 |
|
|
| |
|
|
| |
I | CÔNG TÁC BÊ TÔNG |
|
|
1 | Bê tông nền mác 200 | m2 | 1.449.000 |
2 | Bê tông nền mác 150 | m2 | 1.352.000 |
3 | Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤0,2m2, cao ≤16m mác 200 | m2 | 10.818.000 |
4 | Bê tông cốt thép dầm mác 200 | m2 | 9.721.000 |
5 | Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái mác 200 | m2 | 1.026.000 |
6 | Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng mác 200 | m2 | 471.000 |
7 | Bê tông cốt thép tấm đan mác 200 | m2 | 317.000 |
8 | Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp mác 50 | m2 | 666.000 |
II | CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC |
|
|
1 | Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ sinh khép kín | m2 | 137.000 |
2 | Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp, công trình vệ sinh khép kín | m2 | 92.000 |
III | CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT |
|
|
1 | ĐÀO ĐẤT |
|
|
1.1 | Đào đất khối lượng ≤150m3 | m3 | 108.000 |
1.2 | Đào đất khối lượng >150m3 đến ≤300m3 | m3 | 48.000 |
1.3 | Đào đất khối lượng >300m3 | m3 | 29.000 |
2 | ĐẮP ĐẤT |
|
|
2.1 | Đắp đất công trình khối lượng ≤ 150m3 | m3 | 95.000 |
2.2 | Đắp đất công trình khối lượng >150m3 đến ≤300m3 | m3 | 43.000 |
2.3 | Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3 | m3 | 17.000 |
IV | CÔNG TÁC LÀM GIẾNG |
|
|
1 | Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu ≤8m | m3 | 484.000 |
2 | Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu >8m | m3 | 508.000 |
3 | Giếng đào, đường kính >1m, sâu ≤8m | m3 | 390.000 |
4 | Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m | m3 | 409.000 |
5 | Giếng khoan độ sâu ≤45m (đã có ống bao) | m | 166.000 |
6 | Giếng khoan độ sâu >45m (đã có ống bao) | m | 185.000 |
V | CÔNG TÁC LÁNG VỮA |
|
|
1 | Láng nền sàn có đánh mầu dầy 2cm vữa xi măng mác 75 | m2 | 52.000 |
2 | Láng granitô nền sàn vữa xi măng mác 50 | m2 | 492.000 |
3 | Láng granitô cầu thang vữa xi măng mác 50 | m2 | 890.000 |
VI | CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ |
|
|
1 | Lát gạch chỉ vữa xi măng mác 75 | m2 | 115.000 |
2 | Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ các loại vữa xi măng mác 75 | m2 | 692.000 |
3 | Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa xi măng mác 75 | m2 | 747.000 |
4 | Lát gạch lá nem 200mm x 200mm, vữa xi măng mác 75 | m2 | 120.000 |
5 | Lát gạch xi măng hoa 200mm x 200mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 126.000 |
6 | Lát gạch Viglacera 200mm x 200mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 164.000 |
7 | Lát gạch hoa Trung Quốc 300mm x 300mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 174.000 |
8 | Lát gạch ceramic 300mm x 300mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 177.000 |
9 | Lát gạch ceramic 400mm x 400mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 199.000 |
10 | Lát gạch ceramic 600mm x 600mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 237.000 |
11 | Lát gạch ceramic 800mm x 800mm, vữa xi măng mác 75 | m2 | 256.000 |
12 | Lát gạch granit Thạch Bàn 400mm x 400mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 269.000 |
13 | Lát gạch ceramic 500mm x 500mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 198.000 |
14 | Lát gạch granit Thạch Bàn 500mm x 500mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 278.000 |
15 | Lát gạch thẻ 5cm x 10cm x 20cm vữa xi măng mác 75 | m2 | 101.000 |
16 | Lát gạch chống nóng 22cm x 10,5cm x 15cm 4 lỗ vữa xi măng mác 75 | m2 | 200.000 |
17 | Lát gạch đất nung 300mm x 300mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 110.000 |
18 | Lát gạch đất nung 350mm x 350mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 162.000 |
19 | Lát gạch đất nung 400mm x 400mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 207.000 |
VII | CÔNG TÁC LÀM MÁI (Tính toán cho mái nhà để ở theo tiêu chuẩn, bao gồm công tác sản xuất về lắp dựng vì kèo, xà gồ, công tác lợp mái) |
|
|
1 | Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao ≤4m | m2 | 396.000 |
2 | Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao ≤16m | m2 | 396.000 |
3 | Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao ≤16m | m2 | 309.000 |
4 | Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ | m2 | 241.000 |
5 | Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80mm x 40mm x 3mm | m2 | 489.000 |
6 | Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ | m2 | 254.000 |
7 | Lợp mái bằng tôn xà gồ tre | m2 | 158.000 |
8 | Lợp mái bằng tấm nhựa | m2 | 250.000 |
9 | Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, mì mè, đánh nóc | m2 | 97.000 |
VIII | CÔNG TÁC LỢP MÁI TÔN (Lợp mái bằng tôn sóng dân dụng VNSTEEL Thăng Long) |
|
|
1 | Tôn dày 0,3mm | m2 | 157.000 |
2 | Tôn dày 0,32mm | m2 | 163.000 |
3 | Tôn dày 0,35mm | m2 | 176.000 |
4 | Tôn dày 0,37mm | m2 | 183.000 |
5 | Tôn dày 0,4mm | m2 | 192.000 |
6 | Tôn dày 0,42mm | m2 | 203.000 |
7 | Tôn dày 0,45mm | m2 | 212.000 |
8 | Tôn dày 0,47mm | m2 | 275.000 |
9 | Tôn dày 0,5mm | m2 | 305.000 |
10 | Tôn dày 0,6mm | m2 | 365.000 |
IX | CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ |
|
|
1 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 150mm x 300mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 364.000 |
2 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 200mm x 300mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 346.000 |
3 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 300mm x 300mm, vữa xi măng mác 75 | m2 | 335.000 |
4 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 400mm x 400mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 349.000 |
5 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 500mm x 500mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 364.000 |
6 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm x 600mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 376.000 |
7 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 450mm x 900mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 371.000 |
8 | Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm x 900mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 375.000 |
9 | Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ Thái Nguyên kích thước 200mm x 200mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 659.000 |
10 | Ốp đá granit nhân tạo vào tường, dùng vữa xi măng mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon | m2 | 750.000 |
11 | Ốp đá granit tự nhiên vào tường, dùng vữa xi măng mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon | m2 | 650.000 |
12 | Ốp đá granit tự nhiên vào tường, dùng móc inox, chít mạch bằng silicon | m2 | 600.000 |
13 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 120mm x 300mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 311.000 |
14 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 120mm x 400mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 310.000 |
15 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 120mm x 500mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 298.000 |
16 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 150mm x 150mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 317.000 |
17 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 150mm x 300mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 316.000 |
18 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 200mmx400mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 282.000 |
19 | Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch liên danh 150mm x 500mm vữa xi măng mác 75 | m2 | 304.000 |
X | CÔNG TÁC TRÁT |
|
|
1 | Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng mác 75 | m2 | 92.000 |
2 | Trát tường dầy 1,5cm vữa xi măng mác 50 | m2 | 89.000 |
3 | Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp mác 25 | m2 | 87.000 |
4 | Trát tường dầy 1,5cm vữa tam hợp mác 50 | m2 | 90.000 |
5 | Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi măng mác 75 | m | 37.000 |
6 | Trát vẩy tường chống vang, vữa xi măng mác 75 | m2 | 141.000 |
7 | Trát đá rửa tường vừa xi măng mác 75 | m2 | 292.000 |
8 | Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng mác 75 | m2 | 308.000 |
9 | Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng dầy 1,5cm vữa xi măng mác 75 | m2 | 570.000 |
XI | CÔNG TÁC LÀM TRẦN NHÀ |
|
|
1 | Làm trần cót ép | m2 | 187,000 |
2 | Làm trần bằng trần nhựa phẳng | m2 | 240.000 |
3 | Làm trần bằng tắm trần nhựa hoa văn 50cm x 50cm | m2 | 233.000 |
4 | Làm trần vôi rơm | m2 | 258.000 |
5 | Làm trần gỗ dán | m2 | 232.000 |
6 | Làm trần ván ép | m2 | 258.000 |
7 | Làm trần xốp | m2 | 108.000 |
8 | Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao ≤4m | m2 | 476.000 |
9 | Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao >4m | m2 | 499.000 |
10 | Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn 50cm x 50cm (trần thả) | m2 | 230.000 |
11 | Làm trần thạch cao (trần đắp) | m2 | 350.000 |
XII | CÔNG TÁC LÀM VÁCH |
|
|
1 | Vách toóc xi | m2 | 156.000 |
2 | Vách bùn rơm | m2 | 96.000 |
3 | Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dầy 1,5 cm | m2 | 201.000 |
4 | Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dầy 2,0cm | m2 | 299.000 |
5 | Làm vách bằng tấm thạch cao dày 12mm | m2 | 619.000 |
6 | Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ | m2 | 186.000 |
7 | Vách bằng cây nứa tép, khung hóp | m2 | 70.000 |
8 | Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp | m2 | 145.000 |
XIII | CÔNG TÁC XÂY GẠCH |
|
|
1 | Xây móng bằng gạch chỉ 6,5cm x 10,5cm x 22cm dầy ≤ 33cm vữa tam hợp mác 75 | m3 | 1.473.000 |
2 | Xây móng bằng gạch chỉ 6,5cm x 10,5cm x 22cm dầy >33 cm vữa tam hợp mác 75 | m3 | 1.419.000 |
3 | Xây móng, tường bằng gạch bê tông 17cm x 15cm x 39cm, vữa xi măng mác 50, chiều cao ≤ 4m | m3 | 1.450.000 |
4 | Xây tường bằng gạch bê tông 17cm x 15cm x 39cm, vữa xi măng mác 50, chiều cao ≤16m | m3 | 1.550.000 |
5 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25 | m3 | 1.597.000 |
6 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50 | m3 | 1.755.000 |
7 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤11cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25 | m3 | 1.658.000 |
8 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ cm dầy ≤11 cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50 | m3 | 1.825.000 |
9 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25 | m3 | 1.419.000 |
10 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50 | m3 | 1.560.000 |
11 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25 | m3 | 1.547.000 |
12 | Xây tường thẳng bằng gạch chỉ dầy ≤33 cm cao < 16m vữa tam hợp mác 50 | m3 | 1.603.000 |
13 | Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ cao ≤4m vữa xi măng mác 75 | m3 | 2.045.000 |
14 | Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch chỉ cao ≤16m vữa xi măng mác 75 | m3 | 2.189.000 |
15 | Xây tường bằng gạch silicát dầy ≤33 cm cao ≤4m vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.292.000 |
16 | Xây tường bằng gạch silicát dầy <33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50 | m3 | 1.385.000 |
17 | Xây tường bằng gạch silicát dầy >33 cm cao ≤4m vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.231.000 |
18 | Xây tường bằng gạch silicát dầy >33cm cao ≤16m vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.418.000 |
19 | Xây tường bằng gạch xỉ dầy ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25 | m3 | 1.446.000 |
20 | Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33 cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50 | m3 | LI 30.000 |
21 | Xây tường bang gạch xỉ dầy >33 cm cao ≤4m vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.066.000 |
22 | Xây tường bằng gạch xỉ dầy >33cm cao ≤16m vữa xi măng mác 75 | m3 | 1.350.000 |
23 | Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc và bùn | m3 | 483.000 |
24 | Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B và bùn | m3 | 820.000 |
XIV | CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ |
|
|
1 | Xây móng đá hộc dầy ≤60cm vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.146.000 |
2 | Xây móng đá hộc dầy >60cm vữa xi măng mác 75 | m3 | 1.186.000 |
3 | Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm cao ≤2m vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.130.000 |
4 | Xây tường thẳng đá hộc dầy ≤60cm cao >2m vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.276.000 |
5 | Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng mác 50, dầy ≤60cm, cao ≤2m | m3 | 977.000 |
6 | Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng mác 50, dầy ≤60cm, cao >2m | m3 | 1.159.000 |
7 | Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa tam hợp mác 10, dầy ≤60cm, cao ≤2m | m3 | 928.000 |
8 | Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng | m3 | 645.000 |
9 | Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng mác 50 | m3 | 1.110.000 |
10 | Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng | m3 | 453.000 |
11 | Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng mác 50 | m3 | 841.000 |
XV | CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC |
|
|
1 | Hiên tây bê tông cốt thép | m2 | 1.950.000 |
2 | Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 341.000 |
3 | Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng bê tông | m2 | 417.000 |
4 | Làm mặt sàn gỗ ván dầy 2cm | m2 | 436.000 |
5 | Nền cơ vôi | m2 | 34.000 |
6 | Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ | m2 | 229.000 |
7 | Gia công và đóng chân tường bằng gỗ kích thước 2cm x 10 cm | m | 49.000 |
8 | Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu | m2 | 11.000 |
9 | Sơn tường nhà | m2 | 46.000 |
10 | Bả ma tít vào tường | m2 | 85.000 |
11 | Sơn chống thấm tường | m2 | 128.000 |
12 | Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700mm - 760mm (bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến) | m | 761.000 |
13 | Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m - 1,2m, đường kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh) | cái | 933.000 |
14 | Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến | m2 | 777.000 |
15 | Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm | m2 | 937.000 |
16 | Con tiện lan can bằng gỗ nghiến cao 650mm | m2 | 69.000 |
17 | Con tiện lan can bằng sứ | m2 | 12.000 |
18 | Con tiện lan can bằng bê tông | cái | 12.000 |
19 | Lưới thép B40 dày 2mm | m2 | 69.000 |
20 | Sản xuất lắp dụng cửa bằng nứa đan lóng đôi | m2 | 120.000 |
21 | Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ tròn nhóm 4-5 | m3 | 1.170.000 |
22 | Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố | bộ | 261.000 |
23 | Song cửa 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5 | bộ | 196.000 |
|
|
| |
| GIÁ VẬT LIỆU CỬA CÁC LOẠI, VẬT LIỆU ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC |
|
|
I | CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT |
|
|
1 | Cửa gỗ Đinh, Lim dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
1.1 | Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 3.483.000 |
1.2 | Cửa đi gỗ Đinh panô đặc | m2 | 3.225.000 |
1.3 | Cửa đi panô chớp | m2 | 3.303.000 |
1.4 | Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5mm (250mm x 250mm) | m2 | 3.349.000 |
1.5 | Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh | m2 | 3.179.000 |
1.6 | Cửa sổ chớp gỗ đinh | m2 | 2.696.000 |
2 | Cửa gỗ Nghiến dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
2.1 | Cửa đi gỗ Nghiến panô kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 2.696.000 |
2.2 | Cửa đi chớp gỗ Nghiến | m2 | 2.574.000 |
2.3 | Cửa sổ gỗ nghiến panô kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 2.580.000 |
2.4 | Cửa sổ chớp gỗ Nghiến | m2 | 2.465,000 |
3 | Cửa gỗ Chò Chỉ dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
3.1 | Cửa gỗ Chò chỉ pano kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 2.110.000 |
3.2 | Cửa đi gỗ Chò chỉ panô đặc | m2 | 2.031.000 |
3.3 | Cửa đi chớp gỗ Chò Chỉ | m2 | 2.109.000 |
3.4 | Cửa sổ gỗ Chò Chỉ panô kính màu 5mm (250mm x 250mm) | m2 | 2.026.000 |
3.5 | Cửa sổ panô đặc gỗ Chò Chỉ | m2 | 1.953.000 |
3.6 | Cửa sổ chớp gỗ Chò Chỉ | m2 | 2.031.000 |
4 | Cửa gỗ Dổi, De dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
4.1 | Cửa gỗ Dổi, De pano kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 2.110.000 |
4.2 | Cửa đi gỗ Dổi, De panô đặc | m2 | 2.031.000 |
4.3 | Cửa đi chóp gỗ Dổi De | m2 | 2.109.000 |
4.4 | Cửa sổ gỗ Dổi, De panô kính màu 5mm (250mm x 250mm) | m2 | 2.026.000 |
4.5 | Cửa sổ panô đặc gỗ Dổi De | m2 | 1.953.000 |
4.6 | Cửa sổ chớp gỗ Dổi De | m2 | 2.031.000 |
5 | Cửa gỗ Sao dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
5.1 | Cửa gỗ Sao pano kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 1.440.000 |
5.2 | Cửa đi gỗ Sao panô đặc | m2 | 1.411.000 |
5.3 | Cửa đi chớp gỗ Sao | m2 | 1.489.000 |
5.4 | Cửa sổ gỗ Sao panô kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 1.374.000 |
5.5 | Cửa sổ panô đặc gỗ Sao | m2 | 1.344.000 |
5.6 | Cửa sổ chớp gỗ Sao | m2 | 1.422.000 |
6 | Cửa gỗ Dẻ, Kháo dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
6.1 | Cửa gỗ Dẻ, Kháo pano kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 938.000 |
6.2 | Cửa đi gỗ Dẻ, Kháo panô đặc | m2 | 945.000 |
6.3 | Cửa đi chớp gỗ Dẻ, Kháo | m2 | 945.000 |
6.4 | Cửa sổ gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 871.000 |
6.5 | Cửa sổ panô đặc gỗ Dẻ, Kháo | m2 | 879.000 |
6.6 | Cửa sổ chớp gỗ Dẻ, Kháo | m2 | 879.000 |
7 | Cửa gỗ Hồng Sắc dầy 4cm, véc ni sơn bóng |
|
|
7.1 | Cửa gỗ Hồng Sắc pano kính màu 5mm (ô kính 250mmx250mm) | m2 | 686.000 |
7.2 | Cửa đi gỗ Hồng Sắc panô đặc | m2 | 667.000 |
7.3 | Cửa đi chớp gỗ Hồng sắc | m2 | 667.000 |
7.4 | Cửa sổ gỗ Hồng sắc panô kính màu 5mm (ô kính 250mm x 250mm) | m2 | 619.000 |
7.5 | Cửa sổ panô đặc gỗ Hồng Sắc | m2 | 600.000 |
7.6 | Cửa sổ chớp gỗ Hồng Sắc | m2 | 600.000 |
8 | Các loại cửa khác |
|
|
8.1 | Cửa ván ghép | m2 | 303.000 |
8.2 | Cửa nhựa khung | m2 | 382.000 |
8.3 | Cửa nhựa xếp | m2 | 121.000 |
9 | Nẹp khuôn cửa | m2 |
|
9.1 | Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3cm - 4cm | m | 38.000 |
9.2 | Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3 cm - 4cm | m | 31.000 |
9.3 | Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3cm - 4cm | m | 26.000 |
9.4 | Nẹp cửa gỗ De rộng 3cm - 4cm | m | 18.000 |
II | KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI |
|
|
1 | Gỗ Đinh |
|
|
1.1 | 250mm x 60mm | m | 926.000 |
1.2 | 140mm x 60mm | m | 842.000 |
1.3 | 100mm x 70mm | m | 675.000 |
1.4 | 100mm x 60mm | m | 641.000 |
2 | Gỗ Nghiến |
|
|
2.1 | 250mm x 60mm | m | 759.000 |
2.2 | 140mm x 60mm | m | 641.000 |
2.3 | 100mm x 70mm | m | 540.000 |
2.4 | 100mm x 60mm | m | 508.000 |
3 | Gỗ Chò Chỉ |
|
|
3.1 | 250mm x 60mm | m | 708.000 |
3.2 | 140mm x 60mm | m | 591.000 |
3.3 | 100mm x 70mm | m | 508.000 |
3.4 | 100mm x 60mm | m | 474.000 |
4 | Gỗ Dẻ, Kháo |
|
|
4.1 | 250mm x 60mm | m | 508.000 |
4.2 | 140mm x 60mm | m | 424.000 |
4.3 | 100mm x 70mm | m | 339.000 |
4.4 | 100mm x 60mm | m | 290.000 |
III | CỬA VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM, CỬA CUỐN, THỦY LỰC (cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 | Vách nhôm Trung Quốc 25mm x 50mm. Kính Đáp Cầu dày 5mm loại ô kích thước 800mm x 1300mm | m2 | 832.000 |
2 | Vách nhôm Trung Quốc 76mm x 38mm. Kính Đáp Cầu dày 5mm loại ô kích thước 1300mm x 800mm | m2 | 913.000 |
3 | Vách nhôm Trung Quốc 25mm x 50mm. Kính Đáp Cầu dầy 5mm loại ô kích thước 1000mm x 750mm | m2 | 849.000 |
5 | Cửa liền vách nhôm Trung Quốc 25mm x 76mm, kính asia dày 5mm | m2 | 978.000 |
6 | Cửa khung nhôm Đài Loan bưng nhựa Đài Loan | m2 | 1.055.000 |
7 | Cửa đi cánh mở khung nhôm màu đài loan 76mm x 50mm kính Nhật dày dày 5mm màu xanh đen | m2 | 1.025.000 |
8 | Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng Đài Loan 76mm x 38mm kính Nhật dày 5mm màu trắng | m2 | 1.010.000 |
9 | Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76mm x 38mm kính Nhật dày 5mm màu trắng | m2 | 1.056.000 |
10 | Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76mm x 38mm bưng nhôm lá | m2 | 1.025.000 |
11 | Cửa thuỷ lực kính Nhật 10mm | m2 | 993.000 |
12 | Cửa thuỷ lực kính Nhật 12mm | m2 | 1.041.000 |
13 | Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL |
|
|
13.1 | Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB (Seriess 1) | m2 | 932.000 |
13.2 | Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP (Seriess 2) | m2 | 782.000 |
13.3 | Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM (Seriess 3) | m2 | 640.000 |
14 | Cửa cuốn khe thoáng ALU -ROOL |
|
|
14.1 | Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ± 5% | m2 | 2.380.000 |
14.2 | Khe thoáng nan A48 dày 1,1 mm ± 5% | m2 | 2.086.000 |
14.3 | Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ± 5% | m2 | 1.599.000 |
14.4 | Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ± 5% | m2 | 1.465.000 |
15 | Mô tơ dùng cho cửa tấm liền AUST-ROOL |
|
|
15.1 | Bộ tời ARG.P-1 (Dùng cho cửa diện tích <12m2) | bộ | 5.505.000 |
15.2 | Bộ tời ARG.P-2 (Dùng cho cửa diện tích từ 12m2 đến 30m2) | bộ | 6.392.000 |
16 | Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng ALU -ROOL |
|
|
16.1 | Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng 300kg | bộ | 4.795.000 |
16.2 | Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng 500kg | bộ | 5.061.000 |
17 | Phụ kiện cửa |
|
|
17.1 | Bản lề VVP | cái | 1.837.000 |
17.2 | Bản lề 533Z | cái | 3.267.000 |
17.3 | Bản lề 313Z | cái | 2.553.000 |
17.4 | Tay nắm + khóa bộ | bộ | 1.532.000 |
IV | CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT (cả lắp đặt hoàn chỉnh) |
|
|
1 | Cửa sắt xếp thành phẩm |
|
|
1.1 | Cửa sắt xếp U 2mm không bọc tôn | m2 | 745.000 |
1.2 | Cửa sắt xếp U 3mm không bọc tôn | m2 | 784.000 |
1.3 | Cửa sắt xếp U 2mm bọc tôn hoa | m2 | 1.110.000 |
1.4 | Cửa sắt xếp U 3mm bọc tôn hoa | m2 | 1.162.000 |
2 | Sen hoa sắt dẹt thành phẩm |
|
|
2.1 | Sen hoa sắt dẹt loại đẹp 5,8 - 7,0 kg/m2 | m2 | 249.000 |
3 | Sen hoa sắt vuông thành phẩm |
|
|
3.1 | Loại sen hoa sắt vuông 10mm x 10mm khoảng cách ô 100mm x 200mm | m2 | 484.000 |
3.2 | Loại sen hoa sắt vuông 10mm x 10mm khoảng cách ô 150mm x 200mm | m2 | 432.000 |
3.3 | Loại sen hoa sắt vuông 12mm x 12mm khoảng cách ô 100mm x200mm | m2 | 628.000 |
3.4 | Loại sen hoa sắt vuông 12mm x 12mm khoảng cách ô 150mm x 200mm | m2 | 564.000 |
3.5 | Loại sen hoa sắt vuông 14mm x 14mm khoảng cách ô 100mm x 200mm | m2 | 720.000 |
3.6 | Loại sen hoa sắt vuông 14mm x 14mm khoảng cách ô 150mm x 200mm | m2 | 662.000 |
3.7 | Loại sen hoa sắt vuông 16mm x 16mm khoảng cách ô 100mm x 200mm | m2 | 862.000 |
3.8 | Loại sen hoa sắt vuông 16mm x 16mm khoảng cách ô 150mm x 200mm | m2 | 772.000 |
4 | Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành phẩm |
|
|
4.1 | Loại không có tay vịn | m2 | 392.000 |
4.2 | Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm Ф40 | m2 | 653.000 |
5 | Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt) |
|
|
5.1 | Cửa sắt khung bằng thép hộp 25mm x 50mm, 30 x 60mm, nan cửa bằng thép hộp 14mm x 14mm, khoảng cách nan = 15mm | m2 | 1.176.000 |
5.2 | Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42mm - 48mm, nan cửa băng sen hoa thép vuông 12mm x 12mm, khoảng cách ô 100mm x 150mm, không bịt tôn | m2 | 1.019.000 |
5.3 | Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D = 42mm - 48mm, nan cửa bằng sen hoa thép vuông 12mm x 12mm, khoảng cách ô 100mm x150mm, có bịt tôn | m2 | 1.123.000 |
V | VẬT LIỆU ĐIỆN |
|
|
1 | Cột điện bằng bê tông vuông |
|
|
1.1 | CV 6,5-250(A) | cột | 1.389.000 |
1.2 | CV 7,5-290(A) | cột | 1.834.000 |
1.3 | CV 7,5-380(B) | cột | 2.150.000 |
2 | Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3 ruột) CADISUN |
|
|
2.1 | 3x4+1x2,5 | m | 73.000 |
2.2 | 3x6+1x4 | m | 104.000 |
2.3 | 3x10+1x6 | m | 164.000 |
3 | Dây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC 450-750V CADISUN Thượng Đình |
|
|
3.1 | VC 1x4 | m | 16.200 |
3.2 | VC 1x6 | m | 24.200 |
3.3 | Dây xúp đôi 2x2 | m | 14.100 |
3.4 | Dây xúp đôi 2x2,5 | m | 17.200 |
VI | KÍNH CÁC LOẠI |
|
|
1 | Kính trắng Đáp Cầu dầy 3 mm | m2 | 70.700 |
2 | Kính trắng Đáp Cầu dầy 5 mm | m2 | 116.200 |
3 | Kính Việt - Nhật màu xanh đen dầy 5mm | m2 | 132.300 |
4 | Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dầy 5mm | m2 | 123.200 |
VII | ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI |
|
|
1 | ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
1.1 | Ống kẽm |
|
|
1.1.1 | ống xanh Ф 15 | m | 43.600 |
1.1.2 | ống xanh Ф 20 | m | 57.000 |
1.1.3 | ống xanh Ф 26 | m | 87.300 |
1.1.4 | ống xanh Ф 33 | m | 111.500 |
1.1.5 | ống xanh Ф 40 | m | 129.700 |
1.2 | Phụ kiện ống kẽm |
|
|
1.2.1 | Cút thép các loại |
|
|
1.2.1.1 | Ф 15 | cái | 4.800 |
1.2.1.2 | Ф 20 | cái | 7.300 |
1.2.1.3 | Ф 26 | cái | 12.100 |
1.2.1.4 | Ф 33 | cái | 17.000 |
1.2.1.5 | Ф 40 | cái | 23.000 |
1.2.1.6 | Ф 50 | cái | 36.400 |
1.2.2 | Tê thép các loại |
|
|
1.2.2.1 | Ф 15 | cái | 7.300 |
1.2.2.2 | Ф 20 | cái | 10.900 |
1.2.2.3 | Ф 26 | cái | 15.800 |
1.2.2.4 | Ф 33 | cái | 24.200 |
1.2.2.5 | Ф 40 | cái | 29.100 |
1.2.2.6 | Ф 50 | cái | 49.700 |
1.2.3 | Côn thép các loại |
|
|
1.2.3.1 | Ф 15 | cái | 3.600 |
3.23,2 | Ф 20 | cái | 7.300 |
1.2.3.3 | Ф 26 | cái | 9.700 |
1.2.3.4 | Ф 33 | cái | 15.800 |
1.2.3.5 | Ф 40 | cái | 17.000 |
1.2.3.6 | Ф 50 | cái | 26.700 |
1.2.4 | Măng sông ống kẽm |
|
|
1.2.4.1 | Ф 15 | cái | 3.600 |
7.2.4.2 | Ф 20 | cái | 7.300 |
1.2.4.3 | Ф 26 | cái | 9.700 |
1.2.4.4 | Ф 33 | cái | 15.800 |
1.2.4.5 | Ф 40 | cái | 17.000 |
1.2.4.6 | Ф 50 | cái | 26.700 |
1.2.5 | Rắc co thép các loại |
|
|
1.2.5.1 | Ф 15 | cái | 14.500 |
1.2.5.2 | Ф 20 | cái | 18.200 |
1.2.5.3 | Ф 26 | cái | 26.700 |
1.2.5.4 | Ф 33 | cái | 41.200 |
1.2.5.5 | Ф 40 | cái | 54.500 |
1.2.5.6 | Ф 50 | cái | 77.600 |
2 | ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN |
|
|
2.1 | Ống nhựa dẫn nước |
|
|
2.1.1 | Ống nhựa PVC Ф 21 | m | 7.300 |
2.1.2 | Ống nhựa PVC Ф 27 | m | 8.500 |
2,1.3 | Ống nhựa PVC Ф 34 | m | 10.900 |
2.1.4 | Ống nhựa PVC Ф 42 | m | 14.500 |
2.1.5 | Ống nhựa PVC Ф 48 | m | 17.000 |
2.1.6 | Ống nhựa PVC Ф 60 | m | 23.000 |
2.1.7 | Ống nhựa PVC Ф 76 | m | 30.300 |
2.1.8 | Ống nhựa PVC Ф 90 | m | 37.600 |
2.1.9 | Ống nhựa PVC Ф 110 | m | 54.500 |
2.2 | Ống nhựa thoát nước |
|
|
2.2.1 | Ống nhựa PVC Ф 27 | m | 4.800 |
2.2.2 | Ống nhựa PVC Ф 34 | m | 7.300 |
2.2.3 | Ống nhựa PVC Ф 42 | m | 8.500 |
2.2.4 | Ống nhựa PVC Ф 48 | m | 13.300 |
2.2.5 | Ống nhựa PVC Ф 60 | m | 14.500 |
2.2.6 | Ống nhựa PVC Ф 76 | m | 20.600 |
2.2.7 | Ống nhựa PVC Ф 90 | m | 26.700 |
2.2.8 | Ống nhựa PVC Ф 110 | m | 31.500 |
2.3 | Phụ kiện ống nhựa |
|
|
2.3.1 | Cút |
|
|
2.3.1.1 | Ф 21 | cái | 1.100 |
2.3.1.2 | Ф 27 | cái | 1.300 |
2.3.1.3 | Ф 34 | cái | 2.600 |
2.3.1.4 | Ф 42 | cái | 4.000 |
2.3.1.5 | Ф 48 | cái | 5.400 |
2.3.1.6 | Ф 60 | cái | 6.700 |
2.3.1.7 | Ф 76 | cái | 13.300 |
2.3.1.8 | Ф 90 | cái | 18.700 |
2.3.1.9 | Ф 110 | cái | 34.600 |
2.3.2 | Tê |
|
|
2.3.2.1 | Ф 21 | cái | 1.200 |
2.3.2.2 | Ф 27 | cái | 2.400 |
2.3.2.3 | Ф 34 | cái | 3.600 |
2.3.2.4 | Ф 42 | cái | 4.800 |
2.3.2.S | Ф 48 | cái | 7.300 |
2.3.2.6 | Ф 60 | cái | 12.100 |
2,3.2.7 | Ф 76 | cái | 18.200 |
2.3.2.8 | Ф 90 | cái | 27.900 |
2.3.2.9 | Ф 110 | cái | 48.500 |
2.3.3 | Măng sông + côn |
|
|
2.3.3.1 | Ф 21 | cái | 600 |
2.3.3.2 | Ф 27 | cái | 700 |
2.3.3.3 | Ф 34 | cái | 1.600 |
2.3.3.4 | Ф 42 | cái | 2.200 |
2.3.3.5 | Ф 48 | cái | 2.400 |
2.33.6 | Ф 60 | cái | 3.600 |
2.3.3.7 | Ф 76 | cái | 6.100 |
2.3.3,8 | Ф 90 | cái | 1.000 |
23.3.9 | Ф 110 | cái | 14.500 |
VIII | VAN CÁC LOẠI |
|
|
1 | Van bi |
|
|
1.1 | Ф 15 | cái | 39.000 |
1.2 | Ф 20 | cái | 62.000 |
1.3 | Ф 25 | cái | 85.000 |
1.4 | Ф 32 | cái | 143.000 |
2 | Van phao các loại |
|
|
2.1 | Van phao Đài Loan Ф 21 | cái | 98.000 |
2.2 | Van phao Đài Loan Ф 27 | cái | 136.000 |
2.3 | Van phao Đài Loan Ф 34 | cái | 147.000 |
2.4 | Van phao SG Ф 21 | cái | 50.000 |
2.5 | Van phao SG Ф 27 | cái | 53.000 |
2.6 | Van phao Italia Ф 15 | cái | 85.000 |
3 | Phao điện |
| 69.000 |
IX | ỐNG CỐNG BÊ TÔNG |
|
|
1 | Ống cống bê tông cốt thép các loại |
|
|
1.1 | Ống cống Ф 20 (một cốt thép) | m | 40.000 |
1.2 | Ống cống Ф 30 (một cốt thép) | m | 109.000 |
1.3 | Ống cống Ф 40 (một cốt thép) | m | 195.000 |
1.4 | Ống cống Ф 50 (một cốt thép) | m | 208.000 |
1.5 | Ống cống Ф 60 (hai cốt thép) | m | 238.000 |
1.6 | Ống cống Ф 75 (hai cốt thép) | m | 671.000 |
1.7 | Ống cống Ф 100 (hai cốt thép) | m | 880.000 |
1.8 | Ống cống Ф 150 (hai cốt thép) | m | 1.568.000 |
2 | Ống cống bê tông thường không cốt thép |
|
|
2.1 | Ống cống Ф 20 | m | 38.000 |
2.2 | Ống cống Ф 30 | m | 45.000 |
2.3 | Ống cống Ф 40 | m | 70.000 |
2.4 | Ống cống Ф 50 | m | 80.000 |
2.5 | Ống cống Ф 60 | m | 96.000 |
2.6 | Ống cống Ф 75 | m | 128.000 |
2.7 | Ống cống Ф 100 | m | 144.000 |
2.8 | Cống hạ giếng đường kính Ф 75-90cm, cao 0,5m | cái | 72.000 |
2.9 | Cống hạ giếng đường kính Ф 100cm, cao 0,5m | cái | 80.000 |
X | THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT) |
|
|
1 | Xí bệt |
|
|
1.1 | Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 1.965.000 |
1.2 | Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 2.349.000 |
1.3 | Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 2.748.000 |
1.4 | Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.540.000 |
1.5 | Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.687.000 |
1.6 | Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX) | bộ | 1.906.000 |
1.7 | Xí bệt VINATAS | bộ | 630.000 |
1.8 | Xí bệt Thái Bình | bộ | 514.000 |
2 | Xí xổm |
|
|
2.1 | Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera) | bộ | 742.000 |
2.2 | Xí xổm VINATAS | bộ | 161.000 |
2.3 | Xí xổm Thái Bình | bộ | 118.000 |
2.4 | Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera) | cái | 496.000 |
2.5 | Tiểu nam (Sản phẩm của Inax) | cái | 419.000 |
|
|
| |
|
|
| |
1 | Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm) | mộ | 7.000.000 |
2 | Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất <3 năm) | mộ | 8.000.000 |
3 | Mộ đất đã cải táng | mộ | 5.000.000 |
|
|
| |
|
|
| |
I | CHI PHÍ LẮP ĐẶT |
|
|
1 | Lắp dựng khuôn cửa đơn | m | 46.000 |
2 | Lắp dựng khuôn cửa kép | m | 70.000 |
3 | Lắp cửa vào khuôn | m2 | 72.000 |
4 | Lắp cửa không có khuôn | m2 | 117.000 |
5 | Lắp đặt chậu rửa | bộ | 84.000 |
6 | Lắp đặt bồn tắm | bộ | 227.000 |
7 | Lắp đặt bình đun nước nóng | bộ | 263.000 |
8 | Lắp đặt gương soi | bộ | 29.000 |
9 | Lắp đặt máy điều hoà 1 cục | bộ | 424.000 |
10 | Lắp đặt máy điều hoà 2 cục | bộ | 489.000 |
II | CHI PHÍ THÁO DỠ |
|
|
1 | Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ | bộ | 101.000 |
2 | Tháo dỡ bình đun nước nóng | bộ | 37.000 |
3 | Tháo dỡ bồn tắm | bộ | 76.000 |
4 | Tháo dỡ chậu rửa | bộ | 18.000 |
- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 5Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi "Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND
- 6Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2021
- 7Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 đính chính Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Công văn 3761/SXD-KTXD năm 2020 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 12Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 02/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 4Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 16Quyết định 50/2019/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2020
- 17Quyết định 30/2020/QĐ-UBND sửa đổi "Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND
- 18Quyết định 33/2020/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2021
- 19Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 20Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 đính chính Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 21Công văn 3761/SXD-KTXD năm 2020 điều chỉnh, quy đổi về thời điểm tính toán đối với Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 23/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực