- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2011/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 22/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 22/6/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định mức thu học phí áp dụng ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2011 - 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập
Đơn vị tính: 1000 đồng/hs/tháng
TT | Ngành học | Miền núi | Nông thôn | Thành thị |
1 | Học phí mầm non | 20 | 35 | 80 |
2 | Học phí THCS | 25 | 35 | 60 |
3 | Học phí THPT | 30 | 50 | 80 |
4 | Học phí bổ túc PTTH | 60 | 75 | 100 |
Riêng đối với các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao: Đơn vị chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Đối với trường bán công, ngoài công lập: Trên cơ sở quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , đơn vị chủ động xây dựng mức thu học phí tương xứng nhằm trang trải chi phí đào tạo, đồng thời phải thực hiện quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Đối với cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp công lập
Đơn vị: 1.000 đồng/sv/tháng
TT | Khối, ngành đào tạo | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp |
1 | Khối nông, lâm nghiệp, thủy sản | 190 | 150 | 130 |
2 | Khối khoa học xã hội, kinh tế, luật | 305 | 230 | 200 |
3 | Khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 340 | 260 | 225 |
4 | Khối y dược | 385 | 295 | 255 |
3. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Đơn vị: 1.000 đồng/sv/tháng
TT | Tên mã nghề | Cao đẳng | Trung cấp |
1 | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 155 | 135 |
2 | Khoa học xã hội, kinh doanh, quản lý, dịch vụ xã hội | 175 | 160 |
3 | Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 225 | 210 |
4 | Máy tính và CNTT, công nghệ kỹ thuật | 350 | 320 |
5 | Khác | 375 | 345 |
Điều 2. Thời gian tổ chức thực hiện từ năm học 2011 - 2012.
Từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015, căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế, giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu phương án điều chỉnh mức thu học phí báo cáo UBND tỉnh để thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quyết định áp dụng theo từng năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, hướng dẫn thực hiện các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 171 QĐ/UB-TM1 ngày 04/2/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản khác có liên quan đến thu học phí.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định mức học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 65/QĐ.UBND.VX năm 2011 quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định mức học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Quyết định 65/QĐ.UBND.VX năm 2011 quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 23/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Minh Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực