Hệ thống pháp luật

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 23/2006/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

  BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam) tại công văn số 1821/GC-TT ngày 06/4/2006 về phương án giảm cước thuê kênh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều 2. Các mức cước nêu trong Bảng cước kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
 
Lê Nam Thắng

 

Các quy định cụ thể:

1. Vùng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh được quy định tại bảng phụ lục kèm theo. Điểm kết cuối kênh viễn thông liên tỉnh là trung tâm truyền dẫn đường dài liên tỉnh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các mức cước tại bảng trên chưa bao gồm cước phần kênh truyền dẫn nội tỉnh để kết nối kênh liên tỉnh.

2. Giao cho Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định các mức cước cụ thể theo Bảng cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh đối với những kênh truyền dẫn nội tỉnh (đã bao gồm cả truyền dẫn nội hạt) để kết nối với kênh liên tỉnh. Tổng mức thanh toán của khách hàng đối với kênh truyền dẫn nội tỉnh không cao hơn mức thanh toán cước tương ứng với cùng tốc độ tại thời điểm trước, kể từ khi Quyết định này có hiệu lực.

3. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:

- Quy định cước đấu nối hoà mạng ban đầu.

- Quy định mức cước cụ thể cho các kênh tốc độ khác trên cơ sở khung cước các tốc độ chuẩn đã được quy định tại Quyết định này. Mức cước cho các kênh tốc độ khác này không được thấp hơn mức cước của kênh tốc độ tiêu chuẩn kề dưới và không được cao hơn mức cước của kênh tiêu chuẩn kề trên ứng với các tốc độ quy định trong Bảng cước trên.

- Quy định mức giảm cước cho khách hàng thuê dài hạn (thuê năm) với mức giảm tối đa không quá 15% so với mức cước sàn do Bộ quy định.

- Khi ban hành quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tập đoàn có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông 10 ngày làm việc trước khi quyết định có hiệu lực.

4. Đối tượng áp dụng:

- Các khách hàng sử dụng dịch vụ thuê kênh liên tỉnh của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

- Đối với các doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, cước thuê kênh riêng liên tỉnh áp dụng mức cước sàn quy định trong bảng cước.

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

 

BẢNG CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH CỦA TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
{Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2006 /QĐ-BBCVT ngày 10 /7 /2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông}

Đơn vị tính: 1000 VNĐ/kênh/tháng

TT

Kênh tốc độ

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

Vùng 4

Vùng 5

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

Cước trần

Cước sàn

1

Kênh tốc độ 56/64 Kb/s

1.903

1.523

2.806

2.245

3.710

2.968

5.265

4.212

7.699

6.159

2

Kênh tốc độ 2 Mb/s

14.257

11.406

19.716

15.773

26.068

20.855

29.600

23.680

39.419

31.535

3

Kênh tốc độ 45 Mb/s

110.700

88.560

152.415

121.932

175.422

140.338

223.265

178.612

293.592

234.874

4

Kênh tốc độ 155 Mb/s

232.469

185.975

311.757

249.406

386.419

309.135

491.807

393.446

630.396

504.317

 

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG