Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2295/2006/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 15 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN NGANG TRONG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 20/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 29/2000/QĐ-BXD ngày 25/12/2000 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức dự toán công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Quyết định số 1661/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Về việc Ban hành Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 54 /TTr-SXD ngày 10/11/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng.

Đơn giá này là cơ sở để lập dự toán và thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành trong xây dựng công trình.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, Ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN NGANG TRONG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2295/2006/QĐ-UBND ngày 15/11 /2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐINH CHUNG

Điều 1. Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng quy định tại bản quy định này được áp dụng để xác định chi phí vận chuyển nội bộ, bốc dỡ vật liệu tại công trường xây dựng làm cơ sở lập dự toán và thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành trong xây dựng công trình.

Điều 2. Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng quy định tại bản quy định này đã tính với cự ly vận chuyển trong phạm vi quy định. Nếu cự ly vận chuyển ngoài phạm vi quy định thì được bổ sung đơn giá vận chuyển tiếp theo quy định trong bảng đơn giá.

Điều 3. Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng gồm chi phí

1. Chi phí nhân công:

- Nhân công bậc 3/7

- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 350.000đ/tháng theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.

2. Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công được tính theo Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành theo Quyết định số 1661/2006/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Vận chuyển ngang bằng ô tô

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá (đồng)

XP.921

Vận chuyển trong phạm vi 1000m bằng ô tô 2,5 tấn

ca

0,034

11.841

XP.922

Vận chuyển trong phạm vi 1000m bằng ô tô 05 tấn

ca

0,02

12.097

XP.923

Vận chuyển trong phạm vi 1000m bằng ô tô 07 tấn

ca

0,015

11.115

 

 

 

 

 

XP.926

Vận chuyển tiếp 1000m bằng ô tô 2,5 tấn

ca

0,02

6.965

XP.927

Vận chuyển tiếp 1000m bằng ô tô 05 tấn

ca

0,0097

5.867

XP.928

Vận chuyển tiếp 1000m bằng ô tô 07 tấn

ca

0,006

4.284

Điều 5. Bốc xếp và vận chuyển vật liệu:

Lương ngày công: 39.239 đồng/ngày


Mã hiệu

Loại vật liệu

Đơn vị

Định mức (công)

Đơn giá (đồng)

Bốc xếp

Vận chuyển bằng gánh bộ

Vận chuyển bằng phương tiện thô sơ

Bốc xếp

Vận chuyển bằng gánh bộ

Vận chuyển bằng phương tiện thô sơ

10m khởi điểm

10m tiếp theo

10m khởi điểm

10m tiếp theo

10m khởi điểm

10m tiếp theo

10m khởi điểm

10m tiếp theo

XP.11

Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ

m3

0,17

0,17

0,05

0,13

0,017

6.686

6.686

1.966

5.113

669

XP.12

Đất sét, đất dính

m3

0,286

0,22

0,065

0,17

0,018

11.248

8.652

2.556

6.686

708

XP.13

Sỏi, đá dăm các loại

m3

0,26

0,21

0,063

0,15

0,017

10.226

8.259

2.478

5.899

669

XP.14

Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng

m3

0,35

0,23

0,065

0,16

0,017

13.765

9.046

2.556

6.293

669

XP.15

Các loại bột (bột đá, bột thạch anh …)

tấn

0,15

0,15

0,045

0,13

0,016

5.899

5.899

1.770

5.113

629

XP.21

Gạch silicat

1000v

0,7

0,3

0,1

0,2

0,025

27.530

11.799

3.933

7.866

983

XP.22

Gạch chỉ, gạch thẻ

1000v

0,45

0,15

0,07

0,13

0,017

17.698

5.899

2.753

5.113

669

XP.23

Gạch rỗng đất nung các loại

1000v

0,5

0,15

0,087

0,15

0,018

19.665

5.899

3.422

5.899

708

XP.24

Gạch bê tông

1000v

0,495

0,165

0,077

0,16

0,019

19.468

6.489

3.028

6.293

747

XP.25

Gạch lát các loại

m2

0,013

0,004

0,002

0,004

0,0005

511

157

79

157

20

XP.26

Gạch men kính các loại

m2

0,012

0,004

0,002

0,004

0,0005

472

157

79

157

20

XP.27

Đá ốp lát các loại

m2

0,014

0,0046

0,0024

0,0048

0,0006

551

181

94

189

24

XP.28

Ngói các loại

1000v

0,5

0,2

0,067

0,16

0,017

19.665

7.866

2.635

6.293

669

XP.31

Vôi các loại

tấn

0,3

0,15

0,095

0,14

0,018

11.799

5.899

3.736

5.506

708

XP.32

Tấm lợp các loại

100m2

0,23

0,14

0,042

0,12

0,014

9.046

5.506

1.652

4.720

551

XP.33

Xi măng đóng bao các loại

tấn

0,21

0,12

0,045

0,13

0,016

8.259

4.720

1.770

5.113

629

XP.41

Sắt thép các loại

tấn

0,41

0,19

0,093

0,15

0,023

16.125

7.473

3.658

5.899

905

XP.51

Gỗ các loại

m3

0,23

0,15

0,05

0,12

0,014

9.046

5.899

1.966

4.720

551

XP.52

Tre cây 8 - 9m

100cây

0,682

0,1

0,04

0,1

0,015

26.823

3.933

1.573

3.933

590

XP.61

Kính các loại

m2

0,021

0,002

0,001

0,002

0,0006

826

79

39

79

24

XP.71

Cấu kiện bê tông đúc sẵn

tấn

0,41

0,03

0,09

0,163

0,062

16.125

1.180

3.540

6.411

2.438

XP.81

Dụng cụ thi công

tấn

0,33

0,22

0,065

0,16

0,018

12.979

8.652

2.556

6.293

708

XP.91

Vận chuyển các loại phế thải

m3

0,27

0,22

0,065

0,17

0,18

10.619

8.652

2.556

6.686

7.079

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.