Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 4894/UBND-TMXDCB
Về việc công bố Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Bến Tre, ngày 14 tháng 12 năm 2007

 

Kính gửi:

- Các sở, ban ngành tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã;
- Các Doanh nghiệp hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1778/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng Về việc công bố định mức dự toán công tác sửa chữa công trình xây dựng.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 906/TTr-SXD ngày 29 tháng 11 năm 2007,
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo văn bản này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở xác định chi phí vận chuyển nội bộ, bốc dỡ vật liệu tại công trường xây dựng để lập dự toán và thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành trong xây dựng công trình./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH



Cao Tấn Khổng

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN

ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN NGANG TRONG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Công văn số 4894/UBND-TMXDCB ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre)

I. CĂN CỨ ĐỂ LẬP ĐƠN GIÁ:

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ Điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng Về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị xây dựng công trình;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Công văn số 1778/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng Về việc công bố định mức dự toán công tác sửa chữa công trình xây dựng.

II. NỘI DUNG CỦA ĐƠN GIÁ:

a) Chi phí nhân công:

- Nhân công bậc 3/7.

- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 350.000đ/tháng theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, Tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.

b) Chi phí máy thi công:

- Chi phí máy thi công được tính theo Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị xây dựng công trình.

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:

- Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng là cơ sở tham khảo để xác định chi phí vận chuyển nội bộ, bốc dỡ vật liệu tại công trường xây dựng làm cơ sở lập dự toán và thanh toán các khối lượng xây lắp hoàn thành trong xây dựng công trình.

- Đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng công trình đã tính với cự ly vận chuyển trong phạm vi quy định. Nếu cự ly vận chuyển ngoài phạm vi quy định thì được bổ sung đơn giá vận chuyển tiếp theo quy định trong bảng đơn giá.

* Vận chuyển ngang bằng ôtô:

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Khối lượng

Đơn giá
(đồng)

XP.921

Vận chuyển trong phạm vi1000m bằng ôtô 2,5 tấn

ca

0,034

11.841

XP.922

Vận chuyển trong phạm vi1000m bằng ôtô 05 tấn

ca

0,02

12.097

XP.923

Vận chuyển trong phạm vi1000m bằng ôtô 07 tấn

ca

0,015

11.115

XP.926

Vận chuyển tiếp 1000m bằng ôtô 2,5 tấn

ca

0,02

6.965

XP.927

Vận chuyển tiếp 1000m bằng ôtô 05 tấn

ca

0,0097

5.867

XP.928

Vận chuyển tiếp 1000m bằng ôtô 07 tấn

ca

0,006

4.284

* Bốc xếp và vận chuyển vật liệu:


Lương ngày công: 39.329 đồng/ngày

Mã hiệu

Loại vật liệu

Đơn vị

Định mức (công)

Đơn giá (đồng)

Bốc xếp

Vận chuyển bằng gánh bộ

Vận chuyển bằng phương tiện thô sơ

Bốc xếp

Vận chuyển bằng gánh bộ

Vận chuyển bằng phương tiện thô sơ

10m khởi điểm

10m tiếp theo

10m khởi điểm

10m tiếp theo

10m khởi điểm

10m tiếp theo

10m khởi điểm

10m tiếp theo

XP.11

Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ

m3

0,17

0,17

0,05

0,13

0,017

6.686

6.686

1.966

5.113

669

XP.12

Đất sét, đất dính

m3

0,286

0,22

0,065

0,17

0,018

11.248

8.652

2.556

6.686

708

XP.13

Sỏi, đá dăm các loại

m3

0,26

0,21

0,063

0,15

0,017

10.226

8.259

2.478

5.899

669

XP.14

Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng

m3

0,35

0,23

0,065

0,16

0,017

13.765

9.046

2.556

6.293

669

XP.15

Các loại bột (bột đá, bột thạch anh …)

tấn

0,15

0,15

0,045

0,13

0,016

5.899

5.899

1.770

5.113

629

XP.21

Gạch silicat

1000v

0,7

0,3

0,1

0,2

0,025

27.530

11.799

3.933

7.866

983

XP.22

Gạch chỉ, gạch thẻ

1000v

0,45

0,15

0,07

0,13

0,017

17.698

5.899

2.753

5.113

669

XP.23

Gạch rỗng đất nung các loại

1000v

0,5

0,15

0,087

0,15

0,018

19.665

5.899

3.422

5.899

708

XP.24

Gạch bê tông

1000v

0,495

0,165

0,077

0,16

0,019

19.468

6.489

3.028

6.293

747

XP.25

Gạch lát các loại

m2

0,013

0,004

0,002

0,004

0,0005

511

157

79

157

20

XP.26

Gạch men kính các loại

m2

0,012

0,004

0,002

0,004

0,0005

472

157

79

157

20

XP.27

Đá ốp lát các loại

m2

0,014

0,0046

0,0024

0,0048

0,0006

551

181

94

189

24

XP.28

Ngói các loại

1000v

0,5

0,2

0,067

0,16

0,017

19.665

7.866

2.635

6.293

669

XP.31

Vôi các loại

tấn

0,3

0,15

0,095

0,14

0,018

11.799

5.899

3.736

5.506

708

XP.32

Tấm lợp các loại

100m2

0,23

0,14

0,042

0,12

0,014

9.046

5.506

1.652

4.720

551

XP.33

Ximăng đóng bao các loại

tấn

0,21

0,12

0,045

0,13

0,016

8.259

4.720

1.770

5.113

629

XP.41

Sắt thép các loại

tấn

0,41

0,19

0,093

0,15

0,023

16.125

7.473

3.658

5.899

905

XP.51

Gỗ các loại

m3

0,23

0,15

0,05

0,12

0,014

9.046

5.899

1.966

4.720

551

XP.52

Tre cây 8 - 9m

100cây

0,682

0,1

0,04

0,1

0,015

26.823

3.933

1.573

3.933

590

XP.61

Kính các loại

m2

0,021

0,002

0,001

0,002

0,0006

826

79

39

79

24

XP.71

Cấu kiện bê tông đúc sẵn

tấn

0,41

0,03

0,09

0,163

0,062

16.125

1.180

3.540

6.411

2.438

XP.81

Dụng cụ thi công

tấn

0,33

0,22

0,065

0,16

0,018

12.979

8.652

2.556

6.293

708

XP.91

Vận chuyển các loại phế thải

m3

0,27

0,22

0,065

0,17

0,18

10.619

8.652

2.556

6.686

7.079