- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi nội dung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng trị khóa V
- 9Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình cơ sở giáo dục công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 14 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG BÁN CÔNG CHUYỂN ĐỔI SANG LOẠI HÌNH CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015"; Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án "Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015"; Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2004/NQ-HĐ ngày 18 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phê duyệt đề án Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2005 -2010; Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nội dung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V; Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 22 về chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình cơ sở giáo dục công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ ưu tiên trong xét tuyển viên chức vào làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Đối tượng áp dụng chế độ ưu tiên, khuyến khích:
a. Giáo viên mầm non, cán bộ quản lý và những người đang hợp đồng làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập, mầm non và phổ thông bán công chuyển đổi sang công lập thuộc tỉnh từ trước ngày 30/11/2010.
b. Người thuộc diện học sinh cử tuyển được UBND tỉnh cử đi học theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
c. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại Quảng Trị từ 03 năm trở lên tuyển dụng vào làm việc tại 2 huyện Hướng Hóa, Đakrông và các xã miền núi ở các huyện còn lại.
d. Giáo viên đã đạt chuẩn đào tạo được cấp có thẩm quyền cử đi dạy học ở nước CHDCND Lào, thời gian từ 3 năm (36 tháng) trở lên, hoàn thành nhiệm vụ trở về nước.
2. Chế độ ưu tiên trong xét tuyển:
2.1. Ưu tiên tuyển thẳng:
Những đối tượng sau đây có trình độ, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, đúng ngạch cần tuyển thì được Hội đồng lập danh sách báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành quyết định tuyển dụng không phải qua xét tuyển theo thứ tự ưu tiên:
a. Người đang hợp đồng giữ chức vụ Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trong các trường mầm non bán công chuyển đổi sang công lập của tỉnh;
b. Người có thời gian hợp đồng làm quản lý, giảng dạy từ 15 năm trở lên, được cơ quan quản lý nhận xét hoàn thành tốt nhiệm vụ và trong quá trình công tác được tặng giấy khen, danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
Trường hợp bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (trừ kỷ luật buộc thôi việc) thì bị trừ thời gian 01 (một) năm.
Nếu trong cùng một đối tượng số người được ưu tiên tuyển thẳng nhiều hơn số chỉ tiêu được tuyển thì ưu tiên người có tuổi cao, thành tích cao hoặc nhiều lần được khen thưởng.
c. Người thuộc diện học sinh cử tuyển được UBND tỉnh cử đi học theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ Quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
d. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại Quảng Trị từ 03 năm trở lên tuyển dụng vào làm việc tại 2 huyện Hướng Hóa, Đakrông và các xã miền núi ở các huyện còn lại.
e. Giáo viên đã đạt chuẩn đào tạo được cấp có thẩm quyền cử đi dạy học ở nước CHDCND Lào, thời gian từ 3 năm (36 tháng) trở lên, hoàn thành nhiệm vụ trở về nước.
Ngoài chính sách ưu tiên được quy định tại Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 và Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh, khi xét tuyển các đối tượng được quy định sau đây được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển để xét tuyển:
- Giáo viên mầm non được cơ quan quản lý nhận xét hoàn thành tốt nhiệm vụ thì cứ mỗi năm hợp đồng làm việc được cộng thêm 03 (ba) điểm.
- Đối với viên chức trường THPT bán công được cơ quan quản lý nhận xét hoàn thành tốt nhiệm vụ thì cứ mỗi năm hợp đồng làm việc được cộng thêm 02 (hai) điểm.
Một người nếu thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất.
Nếu một ngạch cần tuyển có nhiều người trình độ và hệ đào tạo khác nhau, có thành tích trong quá trình công tác khác nhau dự tuyển thì tính thêm điểm khuyến khích vào tổng số điểm xét tuyển như sau:
a. Điểm khuyến khích về trình độ và hệ đào tạo:
- Đối với giáo viên hợp đồng trong các trường THPT bán công:
+ Thạc sỹ: 15 điểm
+ Đại học chính quy: 10 điểm.
+ Cao đẳng chính quy: 05 điểm.
- Đối với giáo viên hợp đồng trong các trường mầm non:
+ Đại học: 10 điểm.
+ Cao đẳng: 05 điểm.
b. Điếm khuyến khích về thành tích công tác:
- Bằng khen của: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh, đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh trở lên: 20 điểm;
- Giấy khen của: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở GD&ĐT, đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở, giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 15 điểm;
- Những người đạt được một trong các hình thức sau: Được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện, được tặng các loại giấy khen khác: 10 điểm;
Điểm khuyến khích thành tích công tác được tính theo nguyên tắc:
Một người nếu được nhiều hình thức khen thưởng thì chỉ được tính điểm thành tích cao nhất vào tổng số điểm xét tuyển.
Điều 2. Về thẩm quyền và thành lập Hội đồng xét tuyển, quy trình tổ chức xét tuyển, thủ tục xét tuyển và công nhận trúng tuyển thực hiện theo Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 và Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ trước ngày 01/5/2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3Quyết định 1466/2007/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức đối với đối tượng đã hợp đồng lao động trong các trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 11/2009/TT-BGDĐT về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 03/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tuyển viên chức đối với người lao động hợp đồng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ trước ngày 01/5/2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Quyết định 1466/2007/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 12Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi nội dung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng trị khóa V
- 14Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình cơ sở giáo dục công lập
- 15Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét tuyển công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do UBND tỉnh Quảng Trị ban hành
- 16Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức đối với đối tượng đã hợp đồng lao động trong các trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2012 Quy định chế độ ưu tiên xét tuyển viên chức vào làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công chuyển đổi sang loại hình công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 227/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2012
- Ngày hết hiệu lực: 07/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực