ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2268/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 09 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gồm 07 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2268/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. PHƯƠNG ÁN NĂM 2019
1. Thủ tục Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) (B-BGD-285357-TT).
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Chính phủ bổ sung thành phần hồ sơ, quy định thời hạn giải quyết thủ tục Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học) vào Khoản 3 Điều 52, Mục 3 Chương IV của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
1.2. Lý do:
- Tạo sự công khai, minh bạch cho cá nhân liên hệ giao dịch;
- Tăng cường trách nhiệm xử lý, giải quyết thủ tục hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức là người trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính và người đứng đầu cơ quan, đơn vị là người có thẩm quyền ra quyết định;
- Việc không quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính và thành phần hồ sơ gây khó khăn cho địa phương khi ban hành Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cấp theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Cụ thể gây khó khăn trong việc Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính và cấu hình và thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh.
- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính quy định sửa “Khoản 2 Điều 8. Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ thì việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản trong đó phải quy định “Thời gian giải quyết”.
1.3. Kiến nghị thực thi: Bổ sung thành phần hồ sơ, quy định thời hạn giải quyết thủ tục (đề xuất 15 ngày làm việc) vào Khoản 3 Điều 52, Mục 3 Chương IV của Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
1.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: Tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục Đề nghị miễn giảm học phí cho học sinh sinh viên (B-BGD-285239-TT)
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Hủy bỏ thành phần hồ sơ cần nộp đối với Bản sao Giấy khai sinh, bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu thành “Giấy khai sinh (bản sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực); Sổ hộ khẩu (bản sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận hộ khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương).
2.2. Lý do: Tinh giản các giấy tờ công dân cần phải nộp.
2.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi Khoản a, Mục 1, Điều 5 Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/03/2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020 - 2021.
2.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 411.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 214.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 197.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 47.93%.
3. Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh Trung học phổ thông (B-BGD-285220-TT)
3.1 Nội dung đơn giản hóa: Hủy bỏ thành phần hồ sơ cần nộp đối với Bản sao Giấy khai sinh, bản sao sổ hộ khẩu thành “Giấy khai sinh (bản sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực); Sổ hộ khẩu (bản sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận hộ khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương).
3.2. Lý do: Tinh giản các giấy tờ công dân cần phải nộp.
3.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường THCS và THPT.
3.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 451.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 362.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 89.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,73%./.
B. PHƯƠNG ÁN NĂM 2018
1. Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông (B-BGD-285220-TT)
2. Thủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở (B-BGD-285268-TT)
Nội dung đơn giản hóa (cho cả 02 TTHC):
- Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp cấp học dưới, Bản sao giấy khai sinh theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
- Đề nghị bổ sung mẫu Đơn xin chuyển trường.
- Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC. Cụ thể: "Giải quyết ngay trong ngày, nếu nộp sau 15 giờ hàng ngày thì trả kết quả vào ngày hôm sau".
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho người thực hiện TTHC và tạo sự thống nhất trên cả nước, nếu đặt ra yêu cầu phải công chứng hoặc chứng thực sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục hành chính Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
Kiến nghị thực thi: Đề nghị ban hành mẫu Đơn xin chuyển trường và sửa đổi Điều 5 Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Số liệu tính toán chi phí cho mỗi lần thực hiện thủ tục là:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 146.500 đồng/1 lần thực hiện.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 117.500 đồng/1 lần thực hiện.
- Chi phí tiết kiệm: 29.000 đồng/1 lần thực hiện.
- Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 19,8%.
3. Thủ tục Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc THCS (B-BGD-285274-TT)
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bổ sung thời gian giải quyết TTHC. Cụ thể: "Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn xin chuyển trường".
3.2. Lý do: Văn bản chưa quy định, vì vậy cần bổ sung để tạo điều kiện thuận lợi cho người thực hiện TTHC và tạo sự thống nhất trên cả nước.
3.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung, sửa đổi điểm b, Khoản 6 Mục III Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
4. Thủ tục Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc (B-BGD-285248-TT)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị bổ sung hình thức nộp hồ sơ trực tuyến.
- Đề nghị bổ sung thêm tờ khai đề nghị cấp bản sao văn bằng chứng chỉ gồm những thông tin chủ yếu sau: họ và tên người được cấp bằng, khóa học, năm tốt nghiệp, tên trường.
4.2. Lý do: Đây là thủ tục hành chính khá đơn giản nhưng hồ sơ chỉ xuất trình giấy tờ tùy thân, không có tờ khai, như vậy chỉ phù hợp với việc nộp hồ sơ trực tiếp. Do đó cần bổ sung thêm 1 tờ khai gồm những thông tin cụ thể, ngắn gọn để có thể nhận hồ sơ trực tuyến hoặc qua đường bưu điện, đồng thời thuận lợi cho cơ quan giải quyết TTHC.
4.3. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 34 Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Bổ sung mẫu Tờ khai kèm theo.
4.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 180.000 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 125.500 đồng/1 lần thực hiện;
- Chi phí tiết kiệm được: 67.500 đồng/1 lần thực hiện;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,5%./.
- 1Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 5Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh
- 6Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2019-2020 của ngành Giáo dục tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Công Thương; Giao thông vận tải; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Tư pháp; Dân tộc; Khoa học và công nghệ; Ngoại giao; Tài nguyên và Môi trường; Nội vụ; Tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 944/QĐ-UBND về thông qua Phương án đơn giản hóa 22 thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội; Nội vụ; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giao thông Vận tải; Khoa học và Công nghệ; Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 9Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh
- 10Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2019-2020 của ngành Giáo dục tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2268/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực