Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2268/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU BẢO TỒN DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN KHU TÂY HUYỆN BA TƠ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức lao động các bước công việc điều tra quy hoạch rừng;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2801/TTr-SNNPTNT ngày 07/10/2016 về việc xin phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2594/STNMT-MT ngày 25/8/2016; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1239/SKHĐT-KTN ngày 14/9/2016; Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2481/STC-HCSN ngày 14/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Đơn vị quản lý thực hiện: Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
5. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư giao Chi cục Kiểm lâm trực tiếp quản lý dự án.
6. Đơn vị tư vấn Iập Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí: Công ty TNHH tư vấn Nông lâm nghiệp HĐ
7. Thời gian thực hiện: 12 tháng, từ tháng 11/2016 - 11/2017
8. Mục tiêu, yêu cầu
a) Mục tiêu:
a1) Mục tiêu chung
Nhằm bảo tồn toàn vẹn tính đa dạng sinh học, phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái tại khu Tây huyện Ba Tơ nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung.
a2) Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ.
- Xác định vị trí, phân bố các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn.
- Xác định các chương trình dự án ưu tiên trong quy hoạch và các giải pháp thực hiện quy hoạch khu bảo tồn.
b) Yêu cầu:
Quy hoạch phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ngãi và của cả nước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Bên cạnh đó, quy hoạch cũng phải đảm bảo các yêu cầu về quy hoạch và quản lý rừng đặc dụng theo Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
c) Các vấn đề chính cần giải quyết của dự án quy hoạch:
- Vấn đề bảo tồn toàn vẹn tính đa dạng sinh học trong khu vực.
- Phục vụ mục tiêu quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu; đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020.
- Góp phần giải quyết các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội trong vùng đệm của Khu bảo tồn được quy hoạch.
9. Nội dung chủ yếu
- Phân tích và dự báo các yếu tố tác động qua lại giữa quy hoạch và sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và sự đa dạng sinh học trong vùng quy hoạch và tỉnh Quảng Ngãi.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng rừng, hiện trạng sử dụng đất, sự đa dạng sinh học và thực trạng công tác quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học trong vùng quy hoạch.
- Xác định vị trí, vai trò của khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên trong các chiến lược phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường của tỉnh Quảng Ngãi nói riêng, Việt Nam nói chung và mục tiêu phát triển của ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Luận chứng phương án phân bố các phân khu chức năng trong khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên và phương án bảo vệ môi trường, sinh kế vùng đệm.
- Luận chứng các phương án xây dựng và phát triển khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên và các điều kiện chủ yếu đảm bảo mục tiêu quy hoạch được thực hiện (đầu tư, công nghệ, lao động).
- Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện quy hoạch.
- Xây dựng danh mục chương trình đầu tư trọng điểm có tính toán cân đối nguồn vốn để bảo đảm thực hiện, trong đó có chia ra bước đi cho 5 năm đầu tiên; tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Thể hiện phương án quy hoạch chi tiết khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên trên bản đồ quy hoạch.
- Đánh,giá hiệu quả dự án trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường.
10. Hồ sơ sản phẩm của dự án
- Bộ tài liệu thu thập được có liên quan đến nhiệm vụ: 12 bộ.
- Báo cáo tổng kết quy hoạch chi tiết thành lập Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: 12 bộ.
- Bộ các báo cáo chuyên đề quy hoạch và nghiên cứu liên quan: 12 bộ.
- Bộ bản đồ giấy và bản đồ số của nhiệm vụ quy hoạch: 12 bộ.
- Bộ số liệu điều tra theo như nội dung của nhiệm vụ: 12 bộ.
- Đĩa USB: Lưu trữ file dữ liệu, số liệu, bảng biểu, báo cáo chính, báo cáo tóm tắt: 02 đĩa.
11. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
a) Kinh phí thực hiện: 807.767.000 đồng (Tám trăm lẻ bảy triệu, bảy trăm, sáu mươi bảy ngàn đồng).
b) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
- Năm 2016: Đã được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 của nhiệm vụ quy hoạch là 200 triệu đồng.
- Các năm tiếp theo: Trên cơ sở Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết thực hiện nhiệm vụ quy hoạch; hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định bố trí kinh phí.
Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND huyện Ba Tơ tiến hành lập quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và nội dung phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh; Chủ tịch UBND Ba Tơ; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Hà do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1)
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xác lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật đa dạng sinh học 2008
- 5Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
- 6Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Hà do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 2269/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2497/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết vùng muối Sa Huỳnh, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Đảng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn 1)
- 15Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm thành lập mô hình đồng quản lý Tiểu khu bảo tồn biển ấp Đá Chồng, xã Bãi Thơm và ấp Bãi Bổn, xã Hàm Ninh, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xác lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voi tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển bền vững Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 2268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chi tiết Khu bảo tồn dự trữ thiên nhiên khu Tây huyện Ba Tơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 2268/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra