- 1Thông tư 05/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 22/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ ăn giữa ca trong các Công ty nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 36/2012/TT-BLĐTBXH bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2239/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ: CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ; DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ; DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG; DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá của sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 Hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
Căn cứ Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư số 36/2012/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bổ sung Danh mục nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chế độ ăn giữa ca trong công ty Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1502/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị, bao gồm:
- Tập 1: Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
- Tập 2: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Tập 3: Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
- Tập 4: Duy trì cây xanh đô thị.
Điều 2.
1. Đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban hành kèm theo Quyết định này dựa trên định mức quy chuẩn (của Bộ Xây dựng) là giá tối đa và là cơ sở để UBND các huyện, thị xã Hương Trà, Hương Thủy và thành phố Huế căn cứ vào tình hình thực tế, mức độ hoàn thành các công việc theo định mức để tổ chức thương thảo, xem xét lựa chọn các tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng kinh tế thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn của mình theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch;
2. Khi lập dự toán, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức được xác định như sau:
a) Đối với chi phí quản lý chung
- Trường hợp chi phí máy thi công không lớn hơn 60% tổng chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung bằng 58% trên chi phí nhân công;
- Trường hợp chi phí máy thi công lớn hơn 60% tổng chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được tính bằng 2,34% chi phí máy thi công.
b) Đối với lợi nhuận định mức:
- Lợi nhuận định mức bằng tỷ lệ 3,5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng:
1. Căn cứ quy định hiện hành chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện Bộ đơn giá này.
2. Khi giá đầu vào quy định tại Quyết định này có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày gây nên chênh lệch giá lớn, làm Đơn giá này giảm 10% trở lên hoặc tăng 20% trở lên; hoặc chính sách Nhà nước về tiền lương, quản lý, xây dựng đơn giá dịch vụ công ích thay đổi thì Sở Xây dựng tham mưu UBND Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 thay thế Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2012 của UBND Tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ công ích bao gồm: công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị, duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của UBND Tỉnh về việc công bố Bảng đơn giá chuyên ngành Công viên cây xanh tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bảng đơn giá chuyên ngành Công viên cây xanh tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 10Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chiếu sáng đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 11Quyết định 4493/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2016 về bộ đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 61/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 18Quyết định 76/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 21Quyết định 60/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 22Quyết định 718/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ thoát nước trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2017
- 23Quyết định 6654/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Quản lý và Phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
- 24Quyết định 4485/QĐ-UBND năm 2017 về Tập Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Lào Cai
- 25Quyết đinh 4486/QĐ-UBND năm 2017 về Tập Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Lào Cai
- 26Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 27Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 28Quyết định 403/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá dịch vụ công ích thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 29Quyết định 916/QĐ-UBND về Kế hoạch xử lý thoát nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2019
- 30Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 31Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt dự toán dịch vụ duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Thông tư 05/2004/TT-BTC hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 22/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ ăn giữa ca trong các Công ty nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 15/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Thông tư 36/2012/TT-BLĐTBXH bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 13/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 8Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thái Nguyên
- 11Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về tiền lương của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 30/2011/QĐ-UBND quy định về cấp phát và thanh toán kinh phí đặt hàng dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 19Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy chế đặt hàng và giao kế hoạch cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ngành tài nguyên và môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 23Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chiếu sáng đô thị thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 24Quyết định 4493/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch thoát nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 25Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2016 về bộ đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 26Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 27Quyết định 61/2015/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 28Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 29Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 30Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 31Quyết định 76/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 32Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và tín hiệu giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 33Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ đơn giá dự toán công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 34Quyết định 60/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 35Quyết định 718/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ thoát nước trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2017
- 36Quyết định 6654/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Quản lý và Phát triển hệ thống cây xanh đô thị thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016-2020
- 37Quyết định 4485/QĐ-UBND năm 2017 về Tập Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Lào Cai
- 38Quyết đinh 4486/QĐ-UBND năm 2017 về Tập Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Lào Cai
- 39Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 40Quyết định 1442/QĐ-UBND năm 2018 công bố đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 41Quyết định 403/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá dịch vụ công ích thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- 42Quyết định 916/QĐ-UBND về Kế hoạch xử lý thoát nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2019
- 43Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 44Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt dự toán dịch vụ duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị và duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị: Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; Duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; Duy trì cây xanh đô thị do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 2239/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực