Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2225/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 21 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỐ LIỆU BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 200/TTr-SNN&PTNT ngày 16/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam năm 2016 (gồm 8 chỉ số), cụ thể như sau:
1. Chỉ số 1
- Chỉ số 1A: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt: 89,50%.
- Chỉ số 1B: Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh đạt: 72,52%.
2. Chỉ số 2
Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (KTQG) đạt: 45,08%.
3. Chỉ số 3
- Chỉ số 3A: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu: 95,17%.
- Chỉ số 3B: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh: 84,74%.
- Chỉ số 3C: Tỷ lệ hộ nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt: 54,32%.
- Chỉ số 3D: Số nhà tiêu hợp vệ sinh tăng trong năm: 9.431 cái.
4. Chỉ số 4
- Chỉ số 4A: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt: 91,80%.
- Chỉ số 4B: Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh đạt: 91,96%.
- Chỉ số 4C: Tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt: 93,07%.
5. Chỉ số 5
- Chỉ số 5A: Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 98,36%.
- Chỉ số 5B: Tỷ lệ trạm y tế có nước hợp vệ sinh: 98,36%.
- Chỉ số 5C: Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh: 98,36%.
6. Chỉ số 6
Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại gia súc hợp vệ sinh đạt: 72,18%.
7. Chỉ số 7
Chỉ số 7A: Số người được sử dụng nước theo thiết kế từ công trình cấp nước tập trung xây mới, cải tạo nâng cấp trong năm: 15.345 người.
Chỉ số 7B: Số người được sử dụng nước thực tế từ công trình cấp nước tập trung xây mới, cải tạo nâng cấp trong năm: 12.996 người.
8. Chỉ số 8
Tỷ lệ hiện trạng hoạt động của các công trình cấp nước tập trung:
- Chỉ số 8A: Công trình hoạt động bền vững: 15,60%.
- Chỉ số 8B: Công trình hoạt động trung bình: 43,67% .
- Chỉ số 8C: Công trình hoạt động kém hiệu quả: 27,52%.
- Chỉ số 8D: Công trình không hoạt động: 13,21 %.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Lao động -Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy nước sạch DNP - Bắc Giang giai đoạn I do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng năm 2016
- 4Quyết định 1988/2017/QĐ-UBND Quy định về vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 3450/QĐ-UBND về công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2017
- 6Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2018 về công bố bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2017 tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu Bộ chỉ số Theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Nhà máy nước sạch DNP - Bắc Giang giai đoạn I do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng năm 2016
- 6Quyết định 1988/2017/QĐ-UBND Quy định về vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 3450/QĐ-UBND về công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Phước đến năm 2017
- 8Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2018 về công bố bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2017 tỉnh Bình Định
Quyết định 2225/QĐ-UBND năm 2017 công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam năm 2016
- Số hiệu: 2225/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra