ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 220/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 8009/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính tỉnh Bến Tre năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 281/TTr-SNV ngày 26 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre gồm 08 lĩnh vực, 41 tiêu chí và 63 tiêu chí thành phần (Phụ lục kèm theo).
Sử dụng Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Ghi chú |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 17 |
|
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2 |
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm | 1 |
|
| Thời gian ban hành: trước ngày 30/01 hàng năm. Nội dung: phải xác định 06 nội dung theo quy định, kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, mốc thời gian hoàn thành: 1 điểm |
|
|
Không đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu trên: 0 điểm |
|
| |
1.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
| Hoàn thành từ 80% đến 100% các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % hoàn thành x1): 100% |
|
|
Dưới 80% kế hoạch: 0 điểm |
|
| |
1.2 | Báo cáo CCHC định kỳ (Báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm) | 1 |
|
| Báo cáo phải gửi đúng số lượng, nội dung, thời gian theo quy định. + Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định thì điểm đánh giá là 0,25 điểm/1 báo cáo; + Nếu không đáp ứng một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo thì điểm đánh giá là 0 điểm/1 báo cáo. |
|
|
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 3,5 |
|
1.3.1 | Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng | 1 | |
1.3.2 | Tuyên truyền thông qua các hình thức mới, sáng tạo | 1 | |
1.3.3 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC | 1,5 | Khảo sát |
1.4 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 4,5 |
|
1.4.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng Có thực hiện: 1,5 điểm; Không thực hiện: 0 điểm | 1 |
|
1.4.2 | Năng lực công chức phụ trách công tác CCHC của đơn vị | 1 | Khảo sát |
1.4.3 | Mức độ lắng nghe, tiếp thu các ý kiến đóng góp từ phía công dân, tổ chức | 1 | Khảo sát |
1.4.4 | Mức độ quan tâm của Thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện công tác CCHC | 1 | Khảo sát |
1.4.5 | Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác CCHC hàng năm (Được tổ chức riêng hoặc lồng ghép trong các Hội nghị sơ kết, tổng kết của địa phương): Có thực hiện: 0,5 điểm; Không thực hiện: 0 điểm | 0,5 |
|
1.5 | Khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | 0,75 |
|
| Tổ chức thực hiện tự đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của đơn vị: 0,75 điểm |
|
|
Không thực hiện: 0 điểm |
|
| |
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao | 1 | UBND huyện theo dõi, chấm điểm |
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 điểm |
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn hơn tiến độ: 0,5 điểm |
|
| |
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 điểm |
|
| |
1.7 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của địa phương | 2 |
|
1.7.1 | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của địa phương | 1 | Khảo sát |
1.72 | Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của địa phương | 1 | Khảo sát |
1.8 | Khắc phục hạn chế trong công tác CCHC do Đoàn kiểm tra CCHC của huyện chỉ ra trong năm | 0,75 |
|
1.8.1 | Ban hành kế hoạch khắc phục hạn chế và báo cáo kết quả khắc phục hạn chế đúng quy định | 0,25 |
|
| Ban hành kế hoạch khắc phục hạn chế và báo cáo kết quả khắc phục đầy đủ đúng thời gian quy định: 0,25 điểm Ban hành trễ hoặc không đầy đủ: 0 điểm |
|
|
1.8.2 | Khắc phục các hạn chế trong công tác CCHC | 0,5 |
|
| 100% hạn chế đã khắc phục hoàn toàn trong năm (tính đến 31/12): 0,5 điểm |
|
|
Từ 70% đến dưới 100% hạn chế đã khắc phục trong năm (tính đến 31/12) được tính điểm theo phương pháp: (Tỷ lệ % hạn chế được khắc phục hoàn thành x 0,5): 100% |
|
| |
Dưới 70% hạn chế đã khắc phục: 0 điểm |
|
| |
1.9 | Giải quyết các vấn đề của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn (được phản ánh thông qua đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp) | 1 |
|
| Ban hành đầy đủ các văn bản giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp (trường hợp ban hành thiếu hoặc không ban hành 0 điểm). | 0,5 |
|
100% các vấn đề kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp được giải quyết (còn trường hợp không giải quyết 0 điểm). | 0,5 |
| |
1.10 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 0,5 |
|
| Có sáng kiến liên quan đến công tác CCHC được triển khai tại đơn vị: 0,5 điểm; Không có sáng kiến liên quan công tác CCHC: 0 điểm | 0,5 |
|
2 | XÂY DỰNG VĂN BẢN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG | 8,5 |
|
2.1 | Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương | 3 |
|
2.1.1 | Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của Nghị quyết của HĐND, VBQPPL do HĐND và UBND xã/phường/thị trấn ban hành | 1 | Khảo sát |
2.1.2 | Tính khả thi của Nghị quyết của HĐND, VBQPPL do HĐND và UBND xã/phường/thị trấn ban hành | 1 | Khảo sát |
2.1.3 | Tính hiệu quả của Nghị quyết của HĐND, VBQPPL do HĐND và UBND xã/phường/thị trấn ban hành | 1 | Khảo sát |
2.2 | Theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại xã, phường, thị trấn | 2 |
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương Có ban hành: 0,25 điểm; Không ban hành: 0 điểm | 0,25 |
|
2.2.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 0,5 |
|
| Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
Thực hiện từ 50% đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm |
|
| |
Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 điểm |
|
| |
2.2.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua theo dõi | 0,75 |
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua theo dõi được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm |
|
|
Từ 50% đến dưới 100% số vấn đề phát hiện qua theo dõi được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm |
|
| |
Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua theo dõi được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm |
|
| |
2.2.4 | Kết quả triển khai thực hiện các VBQPPL qua công tác theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
| 100% các VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0,5 điểm |
|
|
Từ 50% đến dưới 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0,25 điểm |
|
| |
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0 điểm |
|
| |
2.3 | Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật | 1,5 |
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát VBQPPL (có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm/kế hoạch khác của đơn vị) | 0,25 |
|
| Có ban hành: 0,25 điểm; Không ban hành: 0 điểm |
|
|
2.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát VBQPPL | 0,5 |
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 điểm |
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm |
|
| |
2.3.3 | Xử lý kết quả rà soát | 0,75 |
|
| Thực hiện đúng theo quy định hiện hành đối với các vấn đề phát hiện qua rà soát: 0,75 điểm |
|
|
Không thực hiện đúng quy định hiện hành đối với các vấn đề phát hiện qua rà soát: 0 điểm |
|
| |
2.4 | Chất lượng các văn bản hành chính thông thường do đơn vị ban hành | 2 |
|
2.4.1 | Tính hợp lý của các văn bản hành chính thông thường do đơn vị ban hành | 1 | Khảo sát |
2.4.2 | Tính khả thi của các văn bản hành chính thông thường do đơn vị ban hành | 1 | Khảo sát |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 20 |
|
3 1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính | 4,5 |
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan theo quy định | 0,5 |
|
| Kịp thời (trước ngày 31/01 của năm thực hiện kế hoạch): 0,5 điểm |
|
|
Không kịp thời (từ ngày 31/01 đến ngày 15/02 của năm thực hiện kế hoạch): 0,25 điểm |
|
| |
Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 15/02 của năm thực hiện kế hoạch: 0 điểm |
|
| |
3.1.2 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 2 |
|
a) | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm | 1 |
|
| Kịp thời (trước ngày 31/01 của năm thực hiện kế hoạch): 1 điểm |
|
|
Không kịp thời (từ ngày 31/01 đến ngày 15/02 của năm thực hiện kế hoạch): 0,5 điểm |
|
| |
Không ban hành hoặc ban hành sau ngày 15/02 của năm thực hiện kế hoạch: 0 điểm |
|
| |
b) | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
| Sau rà soát có báo cáo kết quả rà soát có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định hành chính, TTHC được UBND huyện chấp nhận (kèm theo các biểu mẫu rà soát theo quy định): 1 điểm |
|
|
Sau rà soát có báo cáo kết quả rà soát có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định hành chính, TTHC: 0,5 điểm |
|
| |
Sau rà soát không có báo cáo hoặc có báo cáo kết quả rà soát không có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định hành chính, TTHC: 0 điểm |
|
| |
3.1.3 | Chất lượng công tác rà soát tại đơn vị | 1 | Khảo sát |
3.1.4 | Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC (Báo cáo quý I, quý II, quý III và năm) | 1 |
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung, biểu mẫu và đúng thời gian quy định: 1 điểm |
|
|
Có báo cáo nhưng không đúng thời gian quy định hoặc không đủ nội dung, biểu mẫu (mỗi báo cáo không đầy đủ hoặc trễ hạn trừ 0,25 điểm) |
|
| |
3.2 | Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 4 |
|
3.2.1 | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | 2 |
|
| Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời trên website của địa phương: 1 điểm |
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận Một cửa: 1 điểm |
|
| |
3.2.2 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1 |
|
| Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0,5 điểm. Tính điểm theo công thức a* điểm tối đa. Trong đó a là tỷ lệ % hồ sơ đã đồng bộ, công khai |
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC của cơ quan tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Cổng DVC của tỉnh: 0,5 điểm |
|
| |
3.2.3 | Yêu cầu đối với bảng công khai TTHC theo quy định hiện hành | 1 |
|
| Đạt yêu cầu: 1 điểm |
|
|
Không đạt yêu cầu: 0 điểm |
|
| |
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 5,5 |
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa | 1,5 |
|
| Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 1,5 điểm |
|
|
3.3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt | 1 |
|
| Ở Bộ phận Một cửa huyện 90% số TTHC trở lên 0,5 điểm |
|
|
Ở Bộ phận Một cửa cấp xã 90% số TTHC trở lên 0,5 điểm |
|
| |
3.3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 1 |
|
| Từ 50 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1 điểm |
|
|
Từ 40 - 49 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,5 điểm |
|
| |
Từ 30 - 39 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,25 điểm |
|
| |
Dưới 30 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 điểm |
|
| |
3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1 |
|
| Từ 30 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 1 điểm |
|
|
Từ 20 - 29 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,5 điểm |
|
| |
Từ 10 -19 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,25 điểm |
|
| |
Dưới 10 TTHC hoặc nhóm TTHC: 0 điểm |
|
| |
3.3.5 | Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
| Có trang bị đầy đủ máy vi tính, máy photocopy, máy scan, máy in, điện thoại cố định: 0,5 điểm |
|
|
Có ghế ngồi, bàn làm việc, nước uống, quạt mát (hoặc máy điều hoà) cho người dân, tổ chức đến liên hệ giải quyết công việc: 0,5 điểm |
|
| |
3.4 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do đơn vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 2 |
|
| Từ 95% - 100% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Điểm số = ((Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn) x 2.0:100%) |
|
|
Dưới 95% hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 điểm |
|
| |
3.5 | Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC trễ hạn | 2 |
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 2 điểm; Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 điểm |
|
|
3.6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 |
|
3.6.1 | Niêm vết, công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị tại bộ phận một cửa | 1 |
|
| Thực hiện niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận PAKN đúng quy định: 1 điểm |
|
|
Không thực hiện niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận PAKN đúng quy định: 0 điểm |
|
| |
3.6.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan (nếu không có phản ánh, kiến nghị thì đạt điểm tối đa của tiêu chí) | 1 |
|
| 100% số PAKN được xử lý kịp thời, đúng quy định: 1 điểm |
|
|
Từ 90% đến dưới 100% số PAKN được xử lý kịp thời, đúng quy định: 0,5 điểm |
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý: 0 điểm |
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 6,5 |
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ và của tỉnh về tổ chức bộ máy | 2 |
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2 điểm |
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 điểm |
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 2 |
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 2 điểm; Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 điểm |
|
|
4.3 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của xã, phường, thị trấn | 1 | Khảo sát |
4.4 | Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao | 1,5 | Khảo sát |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 17 |
|
5.1 | Bố trí công chức | 1 |
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 1 điểm |
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm |
|
| |
5.2 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức | 2 |
|
5.2.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của địa phương Có ban hành: 1 điểm; Không ban hành: 0 điểm | 1 |
|
5.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1 |
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ hoàn thành x 1): 100% |
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 điểm |
|
| |
5.3 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 4 |
|
5.3.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức theo quy định | 2 |
|
| Đúng quy định: 2 điểm |
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm |
|
| |
5.3.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức | 2 |
|
| Trong năm KHÔNG CÓ cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 2 điểm |
|
|
5.4 | Chất lượng cán bộ, công chức | 8 |
|
5.4.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức | 2 | Khảo sát |
5.4.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 2 | Khảo sát |
5.4.3 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 2 |
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 2 điểm |
| |
Còn trường hợp không đạt chuẩn: 0 điểm |
| ||
5.4.4 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 2 | |
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 2 điểm |
| |
Còn trường hợp cán bộ không đạt chuẩn: 0 điểm |
| ||
5.5 | Kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính (việc tuân thủ giờ giấc làm việc...) của công chức, viên chức | 2 |
|
5.5.1 | Thực hiện tự kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính (việc tuân thủ giờ giấc làm việc...) của công chức, viên chức | 1 |
|
| Có thực hiện: 1 điểm: Không thực hiện: 0 điểm |
|
|
5.5.2 | Đơn vị thực hiện tốt giờ giấc làm việc | 1 |
|
| Thực hiện tốt: 01 điểm: Trong năm có vi phạm: 0 điểm. |
|
|
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8 |
|
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4 |
|
6.1.1 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 2 |
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 2 điểm |
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm |
|
|
6.1.2 | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 2 |
|
| Thực hiện đạt 100%: 2 điểm; Không đạt: 0 điểm |
|
|
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 4 |
|
6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 2 |
|
| Đã ban hành: 2 điểm; Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
6.2.2 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
| Thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 1 điểm; Dưới 100%: 0 điểm |
|
|
6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 1 |
|
| 100% cơ sở nhà, đất trở lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 1 điểm; Còn trường hợp cơ sở nhà đất chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 điểm |
|
|
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 13 |
|
7.1 | Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin | 2 |
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm (có thể ban hành riêng hoặc lồng ghép vào kế hoạch cải cách hành chính của xã) | 1 |
|
| Ban hành kịp thời (trước ngày 30/10 của năm trước liền kề năm thực hiện kế hoạch): 1 điểm |
|
|
Ban hành trễ: 0,5 điểm |
|
| |
Không có ban hành: 0 điểm |
|
| |
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 1 |
|
| Thực hiện từ 90% kế hoạch trở lên: 1 điểm |
|
|
Thực hiện từ 70% đến dưới 90% kế hoạch thì điểm được đánh giá theo công thức (tỷ lệ % hoàn thành x 1): 90% |
|
| |
Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0 điểm |
|
| |
7.2 | Tỷ lệ máy vi tính được trang bị | 1 |
|
| Đạt 100%: 1 điểm |
|
|
Đạt từ 70% đến dưới 100% thì điểm được đánh giá theo công thức (tỷ lệ % máy tính x1): 100% |
|
| |
Đạt dưới 70%: 0 điểm |
|
| |
7.3 | Tỷ lệ máy tính cài đặt phần mềm chống virus có bản quyền | 1 |
|
| 100% máy tính cài đặt: 1 điểm |
|
|
Từ 70% đến dưới 100% thì điểm được đánh giá theo công thức: (tỷ lệ % máy tính được cài phần mềm virus có bản quyền x 1): 100% |
|
| |
Dưới 70%: 0 điểm |
|
| |
7.4 | Sự cố mất an toàn thông tin trong năm | 1 |
|
| Không: 1 điểm |
|
|
Có: 0 điểm |
|
| |
7.5 | UBND xã có website đáp ứng theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP cộng 1 điểm, trường hợp không có 0 điểm | 1 |
|
| Có: 1 điểm |
|
|
Không: 0 điểm |
|
| |
7.6 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 7 |
|
7.6.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng (trừ văn bản, hồ sơ mật). Tính điểm theo công thức: b/a*100. Trong đó: a là tổng số văn bản, hồ sơ công việc của cơ quan; b là hồ sơ được xử lý trên môi trường mạng. | 1 |
|
| Từ 90% trở lên: 1 điểm; Từ 80% đến dưới 90%: 0,5 điểm; Dưới 80%: 0 điểm |
|
|
7.6.2 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1 |
|
| Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã đạt tối thiểu 15%: 1 điểm |
|
|
7.6.3 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1 |
|
| Tính điểm theo công thức: b/a*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình; b là số lượng dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a <0,9 thì điểm đánh giá là 0 điểm |
|
|
7.6.4 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1 |
|
| Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến); b là số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy) |
|
|
7.6.5 | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 2 |
|
| Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến: 0,5 điểm Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến |
| Chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến. |
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến: 0,5 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số TTHC đang triển khai thanh toán trực tuyến; b là số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
|
| |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến: 0,5 điểm Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá; b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến |
| Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến. | |
7.6.6 | Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc | 1 |
|
| Từ 80% trở lên: 1 điểm |
|
|
Từ 50% đến dưới 80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (tỷ lệ % x 1): 80% |
|
| |
Dưới 50%: 0 điểm |
|
| |
8 | KẾT QUẢ CHỈ SỐ HÀI LÒNG (SIPAS) | 10 | Khảo sát |
8.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 2,5 |
|
| Điểm được đánh giá theo công thức: (Chỉ số hài lòng về TCDV x 3) : 100% |
|
|
8.2 | Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC | 2,5 |
|
| Điểm được đánh giá theo công thức: (Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC x 3) : 100% |
|
|
8.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 2,5 |
|
| Điểm được đánh giá theo công thức: (Chỉ số hài lòng về công chức x 3) : 100% |
|
|
8.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 2,5 |
|
| Điểm được đánh giá theo công thức: (Chỉ số hài lòng về KQ giải quyết TTHC x 3) : 100% |
|
|
| ĐIỂM TRỪ |
|
|
1 | Điểm trừ | -2 |
|
1.1 | Thực hiện không tốt chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao để các phương tiện truyền thông phản ánh đúng sự thật | -1 |
|
1.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn, chậm giải quyết hồ sơ TTHC (Nếu không có sai sót, trễ hẹn thì đạt điểm tối đa của tiêu chí) | -1 |
|
| Dưới 100% số TTHC bị trễ hẹn, chậm giải quyết có văn bản xin lỗi: -0,5 điểm |
|
|
Không thực hiện xin lỗi -1 điểm |
|
| |
Kết quả đạt được | 100 |
| |
Trong đó khảo sát | 29 |
|
- 1Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2022 về Chỉ số Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 công bố xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 97/QĐ-UBND-HC năm 2024 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 4Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kết quả Chỉ số Cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 công bố xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Thành phố năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Kế hoạch 8009/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 97/QĐ-UBND-HC năm 2024 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 220/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực