- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 2255/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 75/2012/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng thành tích thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 27 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Thực hiện công văn số 10/HĐND-VP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 183/TTr-STP ngày 13 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 06 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Các quy định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên địa bàn tỉnh;
Quy định này không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát TTHC trong nội bộ các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc giữa các cơ quan này với nhau không liên quan đến việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung thuộc bí mật Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
- Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khi thực hiện kiểm soát TTHC.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nội dung chi và mức chi cụ thể
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) | Ghi chú |
1 | Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
|
|
|
a | Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | 01 thủ tục | 25.000 đồng/01 thủ tục |
|
b | Chi công bố, công khai TTHC |
|
| Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
2 | Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương | 01 văn bản | 150.000 đồng/01 văn bản |
|
3 | Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về TTHC |
|
|
|
a | Chi lập mẫu rà soát. | 01 phiếu điều tra | - Đến 30 chỉ tiêu: 400.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt; - Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 600.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt; - Trên 40 chỉ tiêu: 800.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt |
|
b | Chi điền mẫu rà soát | 01 phiếu điều tra | - Cá nhân: + Dưới 30 chỉ tiêu: 25.000 đồng/phiếu + Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000 đồng/phiếu + Trên 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu - Tổ chức: + Dưới 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu + Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 75.000 đồng/phiếu + Trên 40 chỉ tiêu: 90.000 đồng/phiếu |
|
4 | Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, các phương án đơn giản hóa TTHC. |
|
|
|
a | Người chủ trì cuộc họp. | người/buổi | 120.000 đồng/người/buổi |
|
b | Các thành viên tham dự họp. | người/buổi | 80.000 đồng/người/buổi |
|
5 | Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực |
|
|
|
a | Thuê theo tháng | 01 tháng | 4.000.000 đồng/người/tháng |
|
b | Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản | 01 văn bản | 300.000 đồng/01 văn bản |
|
6 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực | 01 báo cáo | - Đối với sở, ban, ngành: 700.000 đồng/01 báo cáo - Đối với cấp huyện: 500.000 đồng/01 báo cáo | theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
7 | Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC |
| Chi theo Quyết định số 75/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
8 | Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ… |
| Chi theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
9 | Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách TTHC |
| Chi theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
10 | Chi dịch thuật |
| Theo quy định hiện hành |
|
11 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Ngày làm việc | - Tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày (tất cả ngày làm việc trong tháng); - Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày (tất cả ngày làm việc trong tháng); | Áp dụng đối với cán bộ, công chức đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC đã được phê duyệt |
12 | Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước. |
| Chi theo Quyết định số 2255/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
13 | Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát TTHC |
| Chi theo Quyết định số 190/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
14 | Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC. |
|
| Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
Điều 3. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động kiểm soát TTHC
1. Lập dự toán kinh phí: hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc kiểm soát TTHC và theo quy định này để lập dự toán kinh phí hoạt động TTHC tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi đến cơ quan tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Văn phòng Hội đồng nhân dân cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách Nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Sử dụng, quản lý và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho hoạt động kiểm soát TTHC;
b) Việc sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC phải bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành;
c) Kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh do ngân sách địa phương bảo đảm.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách Nhà nước bảo đảm, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát TTHC thuộc phạm vi quản lý.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Kinh phí kiểm soát TTHC do ngân sách Nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị.
Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao; kế hoạch công tác kiểm soát TTHC trong năm, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao.
2. Những khoản chi khác cho kiểm soát TTHC phải thực hiện đúng theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và một số văn bản khác có liên quan.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Những nội dung không quy định trong Quy định này thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và một số văn bản khác có liên quan.
2. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2255/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 75/2012/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng thành tích thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 22/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Võ Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực