ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 21 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN VÀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN QUẶNG TITAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 33/TTr-STNMT ngày 14 tháng 01 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1042/BC-STP ngày 06 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến quặng titan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Khoáng sản.
2. Phạm vi áp dụng: hoạt động đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến quặng titan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Khoáng sản; các Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; các văn bản pháp luật có liên quan khác và theo Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Các tiêu chí tại Quyết định này là cơ sở để lựa chọn nhà đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến sâu quặng titan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và một số yêu cầu bắt buộc nhà đầu tư phải cam kết thực hiện trong quá trình đầu tư thăm dò, khai thác và chế biến sâu quặng titan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Việc lựa chọn nhà đầu tư và phân bổ diện tích vùng nguyên liệu theo thứ tự ưu tiên từ nhà đầu tư có đầu tư nhà máy sản xuất pigmen đến nhà đầu tư có đầu tư nhà máy sản xuất xỉ titan. Các nhà đầu tư này sẽ được ưu tiên diện tích thăm dò, khai thác vùng nguyên liệu quặng titan với quy mô lớn để chủ động nguyên liệu trong hoạt động sản xuất.
3. Toàn bộ sản lượng quặng titan khai thác phải được chế biến sâu tại tỉnh đến sản phẩm là xỉ titan và pigmen. Khuyến khích, lựa chọn nhà đầu tư xin đầu tư thăm dò, khai thác gắn với việc đầu tư nhà máy chế biến sâu quặng titan tại tỉnh.
4. Các nhà đầu tư được lựa chọn, ngoài việc ký quỹ theo quy định hiện hành của Nhà nước còn phải thực hiện việc ký quỹ theo Quy định này. Mức ký quỹ tỷ lệ thuận với diện tích được thăm dò, khai thác; theo công suất đầu tư đối với nhà máy chế biến sâu.
5. Các nhà đầu tư được lựa chọn thăm dò, khai thác phải hỗ trợ ngân sách địa phương.
6. Nhà đầu tư được lựa chọn đầu tư thăm dò, khai thác và chế biến sâu quặng titan trên địa bàn tỉnh là tổ chức có đăng ký kinh doanh hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật, có cam kết thực hiện đầy đủ các tiêu chí bắt buộc và đáp ứng các tiêu chí ưu tiên tại Quyết định này.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tạo điều kiện thuận lợi trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để các nhà đầu tư thực hiện việc khai thác và xây dựng nhà máy chế biến sâu quặng titan.
Điều 3. Các tiêu chí bắt buộc
1.
2. Hỗ trợ ngân sách tỉnh với mức hỗ trợ tối thiểu là 10.000.000 (mười triệu đồng) đồng/ha đối với diện tích được thăm dò quặng titan (sau đây gọi là tiền hỗ trợ ngân sách).
3. Ký quỹ thăm dò, khai thác với mức 25.000.000 đồng/ha đối với diện tích được thăm dò quặng titan (sau đây gọi là tiền ký quỹ thăm dò, khai thác).
4. Ký quỹ đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sâu (sau đây gọi là tiền ký quỹ đầu tư nhà máy) theo mức tỷ lệ công suất như sau:
- Nhà máy sản xuất xỉ titan là 20 tỷ đồng/10.000 tấn;
- Nhà máy sản xuất pigmen là 15 tỷ đồng/10.000 tấn.
5. Có kinh nghiệm thực tiễn trong công tác thăm dò, khai thác và chế biến sâu quặng titan; có đủ năng lực triển khai dự án.
6. Sử dụng công nghệ khai thác, chế biến là công nghệ tiên tiến, hiện đại; có mức đầu tư xử lý môi trường cao và hiệu quả; sử dụng lao động địa phương trong quá trình khai thác và chế biến.
Điều 4. Các tiêu chí ưu tiên
1. Nhà đầu tư có mức tiền hỗ trợ ngân sách tỉnh cao hơn mức hỗ trợ quy định tại
2. Có cam kết bán quặng titan khai thác được cho các nhà máy sản xuất xỉ titan, sản xuất pigmen tại tỉnh.
3. Có cam kết thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để triển khai thực hiện dự án.
4. Nếu các nhà đầu tư đều đáp ứng các tiêu chí như nhau thì nhà đầu tư nào có mức hỗ trợ ngân sách tỉnh cao nhất sẽ được ưu tiên lựa chọn.
Điều 5. Một số quy định đối với nhà đầu tư được lựa chọn
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định tại
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương cho đầu tư thăm dò mà nhà đầu tư không nộp đủ số tiền hỗ trợ ngân sách tại
3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày được Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương cho đầu tư nhà máy chế biến sâu mà nhà đầu tư không thực hiện việc ký quỹ đầu tư nhà máy theo mức quy định tại
4. Kết thúc giai đoạn thăm dò, nhà đầu tư được hoàn trả 50% tiền ký quỹ thăm dò, khai thác. Trường hợp nhà đầu thực hiện việc thăm dò vượt hơn thời gian ghi tại giấy phép thăm dò thì bị thu hồi một phần hoặc toàn bộ số tiền được hoàn trả (50% tiền ký quỹ thăm dò, khai thác) để nộp vào ngân sách, theo mức xử lý như sau:
- Nếu thời gian thực tế thăm dò vượt từ trên 20% đến 50% thời gian tại giấy phép thăm dò thì bị thu hồi 50% số tiền được hoàn trả;
- Nếu thời gian thực tế thăm dò vượt từ trên 50% thời gian tại giấy phép thăm dò thì bị thu hồi 100% số tiền được hoàn trả.
5. Số tiền ký quỹ thăm dò, khai thác còn lại (50%) sau khi được hoàn trả 50% theo quy định tại khoản 3 Điều này nhà đầu tư sẽ được hoàn trả theo tiến độ như sau:
- Khi bắt đầu khai thác mỏ (đã được cấp giấy phép khai thác và hoàn thành việc xây dựng cơ bản mỏ) được hoàn trả 25% số tiền ký quỹ thăm dò, khai thác;
- Sau 6 tháng kể từ khi bắt đầu khai thác mỏ nếu nhà đầu tư có tổ chức khai thác thì được hoàn trả 25% số tiền ký quỹ thăm dò, khai thác còn lại. Nếu không tổ chức khai thác thì bị thu hồi toàn bộ tiền này nộp vào ngân sách.
6. Nhà đầu tư được hoàn trả một lần tiền ký quỹ đầu tư xây dựng nhà máy nếu thời gian xây dựng nhà máy đúng theo thời gian ghi tại giấy chứng nhận đầu tư hoặc nếu có vượt thời gian thì mức thời gian vượt không quá 20% thời gian tại giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp nhà đầu tư xây dựng nhà máy vượt hơn 20% thời gian ghi tại giấy chứng nhận đầu tư thì bị thu hồi một phần hoặc toàn bộ số tiền ký quỹ nộp vào ngân sách theo mức xử lý như sau:
- Nếu thời gian thực tế xây dựng nhà máy vượt từ trên 20% đến 50% thời gian thì bị thu hồi 50% số tiền ký quỹ để nộp vào ngân sách;
- Nếu thời gian thực tế xây dựng nhà máy vượt từ trên 50% thời gian thì bị thu hồi 100% số tiền ký quỹ để nộp vào ngân sách.
7. Trong trường hợp bất khả kháng hoặc do nguyên nhân khách quan thì nhà đầu tư sẽ không bị xử lý tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều này nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đồng ý bằng văn bản.
8. Chỉ được chuyển nhượng quyền thăm dò, chuyển nhượng thông tin về kết quả thăm dò và quyền khai thác quặng titan cho tổ chức, cá nhân khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.
9. Nhà đầu tư phải cam kết với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công khai Quyết định này bằng hình thức niêm yết tại trụ sở cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường và trên Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh để các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến quặng titan tại địa bàn tỉnh được biết;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn xét chọn nhà đầu tư. Hội đồng do lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường làm Phó Chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện ký quỹ và nộp tiền hỗ trợ ngân sách theo quy định tại
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến quặng titan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 4Luật Khoáng sản 1996
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 7Quyết định 37/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 22/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chí lựa chọn và các yêu cầu đối với nhà đầu tư thực hiện dự án thăm dò, khai thác và chế biến quặng titan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 22/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 05/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực