- 1Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 2Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Thông tư 04/2014/TT-UBDT quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 06/2014/TT-UBDT về Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Thông tư 03/2015/TT-UBDT quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 935/UBDT-TTTT năm 2017 triển khai xây dựng Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2014 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 481/QĐ-UBDT năm 2015 về Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Công văn 650/UBDT-TTTT năm 2017 phối hợp xây dựng Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Công văn 119/UBDT-TTTT năm 2018 về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2195/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 07 tháng 09 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam”;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
Căn cứ Văn bản số 233/UBDT-TTTT ngày 19/3/2018; Văn bản số 119/UBDT-TTTT ngày 12/02/2018 của Ủy ban Dân tộc về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 857/TTr-STTTT ngày 07/8/2018; Báo cáo Thẩm định số 188/BCTĐ-STTTT ngày 07/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Xây dựng hệ thống thông tin về công tác dân tộc tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỮ LIỆU CÔNG TÁC DÂN TỘC TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 07/9/2018 của UBND tỉnh Sơn La)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 10/09/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam”;
Căn cứ Quyết định số 351a/QĐ-UBDT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ thực hiện thu thập thông tin và tiếp nhận kết quả cuộc điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số; Quyết định số 481/QĐ-UBDT ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT về việc ban hành Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số;
Căn cứ các Văn bản của Ủy ban Dân tộc về triển khai xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, gồm các văn bản: Công văn số 650/UBDT-TTTT ngày 12/7/2017; Công văn số 304/TTTT-TCHC ngày 10/10/2017; Công văn số 119/UBDT-TTTT ngày 12/2/2018; Công văn số 233/UBDT-TTTT ngày 19/3/2018.
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng
2.1. Hiện trạng hạ tầng kết nối, xử lý và lưu trữ
Hệ thống máy tính của Ban Dân tộc đa phần được đầu tư từ năm 2012, bao gồm: 22 máy tính cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (trong đó 90% máy tính có kết nối mạng) và 02 máy chiếu đa năng và 01 máy photocopy. Máy photocopy được đầu tư năm 2010 và hiện tại đã hết khấu hao.
Ngoài ra, hàng năm Ban vẫn dành một phần kinh phí để mua sắm sửa chữa các thiết bị phục vụ việc ứng dụng CNTT.
2.2. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp
Ban Dân tộc đã xây dựng trang thông tin điện tử riêng có địa chỉ truy cập là: https://bandantoc.sonla.gov.vn. Trang web thường xuyên cập nhật những thông tin chỉ đạo, điều hành trong công tác dân tộc bên cạnh đó là các thông tin về các hoạt động và cải cách hành chính đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2; chức năng trao đổi, hỏi đáp nhằm tiếp thu ý kiến phản hồi của công dân.
Hệ thống các phần mềm quản lý điều hành: phần mềm kế toán, phần mềm hệ thống quản lý cán bộ, phần mềm ISO Online, phần mềm diệt vi rút...
Từ tháng 03/2016, tất cả các văn bản đều được xử lý hoàn toàn bằng hình thức điện tử trên hệ thống quản lý văn bản điều hành, áp dụng triệt để các tính năng phần mềm điện tử và đã mang lại hiệu quả tốt trong thực hiện công việc.
2.3. Hiện trạng ứng dụng CNTT nội bộ Ban Dân tộc
Công tác ứng dụng CNTT luôn được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo Ban, ngay từ đầu năm, Ban Dân tộc đã xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của Ban, kế hoạch tập trung vào việc tuyên truyền các văn bản chỉ đạo về lĩnh vực CNTT như: Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị quyết số 36a của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước. Thường xuyên phối hợp với các sở, ngành có liên quan để thực hiện nhiệm vụ ứng ứng CNTT của tỉnh.
3. Sự cần thiết xây dựng đề án
3.1. Những vướng mắc, bất cập
Trong những năm qua, đã có sự quan tâm đến việc ứng dụng CNTT quản lý và phục vụ công tác chuyên môn tại Ban Dân tộc nhưng vẫn còn một số vướng mắc, bất cập trong triển khai:
- Nguồn vốn đầu tư cho CNTT còn hạn chế, việc tăng cường cơ sở vật chất đã được quan tâm nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế do thiếu nguồn lực về tài chính;
- Chưa có chính sách đặc thù cho cán bộ làm công tác CNTT, cán bộ làm công tác CNTT vẫn còn kiêm nhiệm, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển của CNTT hiện nay. Việc bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực CNTT chưa được quan tâm đúng mức;
- Hạ tầng CNTT còn lạc hậu, thiếu đồng bộ chưa đáp ứng được nhu cầu công việc;
- Vấn đề an toàn thông tin vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, chưa có những biện pháp hệ thống ứng cứu mang tính bền vững;
- Hiện tại Ban dân tộc chưa có ứng dụng nào dùng để thống kê tình hình, thực trạng về dữ liệu công tác dân tộc. Các dữ liệu thống kê đều dưới dạng báo cáo theo từng mảng của các phòng chuyên môn. Vì vậy chưa đáp ứng được các yêu cầu của UBDT cũng như nhu cầu tìm hiểu thông tin của người dân.
3.2. Sự cần thiết đầu tư
Ủy ban Dân tộc có Công văn số 650/UBDT-TTTT ngày 12/7/2017 về việc phối hợp xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc và công văn số 935/UBDT-TTTT ngày 11/9/2017 về việc phối hợp xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc, trong có nội dung:
Thực hiện nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Nghị quyết số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án: Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số (DTTS) Việt Nam. Ủy ban Dân tộc phối hợp với Tổng cục Thống kê của Bộ Kế hoạch Đầu tư đã kết thúc điều tra, hình thành cơ sở về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 DTTS tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Để tổng hợp và khai thác dữ liệu được tốt, đồng thời cập nhật các dữ liệu khác sẵn có tại các tỉnh, thành phố tích hợp với dữ liệu của Ủy ban Dân tộc thành một hệ thống dữ liệu chuyên dùng, thống nhất trong toàn quốc về công tác dân tộc. Ủy ban Dân tộc đã khuyến nghị Ban Dân tộc các tỉnh xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại từng tỉnh, sẵn sàng kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) của Ủy ban Dân tộc hiện có.
Trung tâm thông tin của Ủy ban dân tộc đã phối hợp với các đơn vị công nghệ thông tin hoàn thành việc xây dựng chức năng phần mềm thực hiện các nội dung báo cáo theo thông tư số 04/2014/TT-UBDT ngày 01/12/2014 của Ủy ban dân tộc về chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc và thông tư số 06/2014/TT-UBDT của Ủy ban dân tộc về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc (Các chức năng đảm bảo thực hiện chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc theo thông tư số 03/2015/TT-UBDT). Chức năng phần mềm đã được hoàn thiện và đảm bảo đầy đủ các chức năng lõi, các hệ thống dùng chung của toàn quốc theo công văn số 304/TTTT-TCHC ngày 10/10/2017 của trung tâm thông tin. Tuy nhiên, tại mỗi tỉnh do yêu cầu đặc thù của tỉnh (về đặc điểm địa bàn, số lượng địa bàn, thành phần dân tộc, quy trình nghiệp vụ, công tác quản lý theo phân cấp, phân quyền cho các sở, ngành, thuộc tính về quản lý thông tin đến từng dân tộc và danh mục các dữ liệu cần quản lý...) là khác nhau. Do vậy, Ban dân tộc các tỉnh, thành phố cần đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phương án triển khai phù hợp.
Những năm qua, công tác dân tộc tại địa bàn tỉnh Sơn La đã được triển khai bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, đem lại hiệu quả thiết thực.Tuy nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các DTTS không đều nhau. Một số dân tộc sinh sống ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển có đời sống kinh tế xã hội phát triển. Hầu hết đồng bào DTTS sinh sống trên địa bàn vùng sâu, vùng miền núi có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, cơ sở hạ tầng kém phát triển, đời sống hết sức khó khăn. Do điều kiện cư trú cách biệt và với các đặc điểm phức tạp như trên, nên đến nay việc thu thập thông tin, số liệu thống kê về tình hình kinh tế - xã hội của các DTTS gặp rất nhiều khó khăn, nhiều số liệu cơ bản còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
Từ thực trạng tình hình như trên, để có nguồn tư liệu phục vụ công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo; bảo tồn văn hóa, cải tạo tập quán lạc hậu trong từng đồng bào dân tộc, từng nhóm, ngành dân tộc cư trú trên địa bàn tỉnh Sơn La. Ban Dân tộc tỉnh đề xuất thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin: “Xây dựng Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La”.
1.1. Mục tiêu tổng quát
Thu thập thông tin, số liệu phản ánh thực trạng tình hình: Dân số và chất lượng dân số, phân bổ dân cư, tiếp cận cơ sở hạ tầng, tình hình sản xuất, thu nhập và chi tiêu, nghèo đói, bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống, phòng chống tệ nạn xã hội, tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tình hình tôn giáo, di cư tự do, khiếu kiện, an ninh nông thôn,... của dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Tổng hợp các chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác tham mưu xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số. Trên cơ sở kết quả đó sẽ hình thành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về dân tộc thiểu số để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
Tạo cơ sở pháp lý để triển khai có hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; từng bước hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật mang tính đồng bộ để áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế - xã hội các DTTS tỉnh Sơn La nói riêng và các DTTS trên toàn quốc nói chung.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng hệ thống CSDL thống kê về KT-XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tích hợp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu điều tra 53 dân tộc thiểu số tại Ủy ban Dân tộc phục vụ quản lý, lưu trữ, khai thác và xử lý dữ liệu;
Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, dữ liệu về dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
Đảm bảo cho công tác thống kê dữ liệu công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm triển khai Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam” cho các năm tiếp theo;
Hỗ trợ công tác thu thập và báo cáo theo ba cấp (tỉnh, quận/huyện, phường/xã). Dữ liệu các chỉ tiêu được chuẩn hóa, lưu trữ tập trung và cung cấp theo thời gian thực đáp ứng cung cấp số liệu đa chiều về thông tin KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
Đáp ứng việc kết nối tổng hợp thông tin từ hệ thống thu thập tại các Quận/Huyện; Phường/Xã trên địa bàn tỉnh. Tích hợp và chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin và CSDL về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số tại Ủy Ban Dân tộc;
Cung cấp một kênh thông tin (địa chỉ truy cập duy nhất), đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phép công bố hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn tỉnh tham khảo thông tin;
Đáp ứng việc cung cấp các công cụ nhập liệu tiện ích, công cụ tìm kiếm mạnh và linh hoạt hỗ trợ tìm kiếm các thông tin, số liệu liên quan. Đáp ứng cung cấp nhanh các báo cáo thống kê theo chỉ tiêu, theo bảng biểu, biểu mẫu và các báo cáo tùy chọn;
Tổ chức đào tạo chuyển giao hệ thống phần mềm cho một số Sở, ngành và cơ quan công tác dân tộc tại tỉnh;
Dữ liệu được lựa chọn, tích hợp trên trang thông tin điện tử của Ban Dân tộc, hàng năm được rà soát, cập nhật, bổ sung;
Tạo điều kiện cho cán bộ của đơn vị tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ trong công tác chuyên môn. Nâng cao trình độ về CNTT và có thể ứng dụng công nghệ thông tin ở nhiều mức độ khác nhau vào hoạt động của Ban Dân tộc. Thực hiện nhanh chóng, kịp thời công tác chuyên môn. Tạo điều kiện thuận lợi đối với các cán bộ, lãnh đạo trao đổi thông tin, dữ liệu. Tham gia đề xuất, tham mưu, tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước.
III. PHẠM VI: Ban Dân tộc tỉnh Sơn La.
IV. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG: Cán bộ Ban, Các cán bộ ban ngành khác muốn lấy thông tin, người dân.
1. Nội dung thuê thiết bị phần cứng
Thuê Trang bị thiết bị phần cứng gồm:
STT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng |
1 | Lưu trữ, vận hành CSDL, bảo trì thiết bị | Gói | 1 |
1.1. Phương thức thực hiện
Thuê thiết bị, hạ tầng để xây dựng hệ thống CSDL thống kê về KT-XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tích hợp hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu điều tra 53 dân tộc thiểu số tại Ủy ban Dân tộc phục vụ quản lý, lưu trữ, khai thác và xử lý dữ liệu.
1.2. Kết quả dự kiến
Thuê hệ thống trang thiết bị ổn định, an toàn.
2. Nội dung đầu tư phần mềm hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh Sơn La
2.1. Mô hình kiến trúc tổng thể hệ thống
Hệ thống tổng thể gồm 3 thành phần chính:
- Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại Ủy ban Dân tộc;
- Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Trục tích hợp dữ liệu (ESB).
Các dữ liệu được trao đổi, chia sẻ trên trục tích hợp dữ liệu bằng dịch vụ web (WebService), phần khai thác dữ liệu được thực hiện thông qua Cổng thông tin cơ sở dữ liệu.
2.2. Mô hình triển khai tại Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
Thuyết minh:
Các yêu cầu chức năng chính của phần mềm:
- Cung cấp tối thiểu hệ thống chỉ tiêu điều tra, thu thập về phát triển KT- XH của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương;
- Cung cấp các tính năng, chức năng kỹ thuật đảm bảo hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là kênh thông tin đáp ứng việc trích xuất, cung cấp các dữ liệu về KT-XH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh/thành phố; Cung cấp các công cụ mạnh và linh hoạt phục vụ tìm kiếm các thông tin, số liệu, báo cáo thống kê theo chỉ tiêu, theo bảng biểu, biểu mẫu; Đảm bảo tính động, tính mở và khả năng nâng cấp của hệ thống sau này;
- Tích hợp và chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tại Ủy ban Dân tộc.
Các đặc điểm nổi bật của phương án này là:
- Hệ thống được xây dựng trên một hạ tầng kỹ thuật thống nhất.
- Công nghệ ổn định của phần mềm lõi.
- Dễ dàng phát triển theo hướng mở rộng.
- Thuận lợi cho việc đào tạo chuyển giao công nghệ.
2.3. Khả năng tích hợp, chia sẻ với hệ thống của Ủy ban Dân tộc
Về chi tiết mô tả hệ tích hợp Trục tích hợp dữ liệu được mô tả tại hình bên dưới:
Lõi tích hợp dịch vụ phải được sử dụng để cung cấp nền tảng tích hợp và chuyển đổi dữ liệu từ các phân hệ với nhau và các ứng dụng trao đổi dữ liệu của các đơn vị khác (TW, TCTK, Tỉnh, Huyện) bao gồm:
- Phân hệ chức năng truy cập hệ thống;
- Phân hệ chức năng quản lý danh mục chỉ tiêu;
- Phân hệ các chức năng dành cho Quản trị hệ thống (Back-end System);
- Phân hệ chức năng kết xuất và truyền tải dữ liệu từ các nguồn bên ngoài vào CSDL tổng hợp;
- Phân hệ chức năng chuyển đổi, lưu trữ dữ liệu (ELT);
- Phân hệ chức năng Khai thác thông tin.
STT | Hạng mục | Mô tả |
1 | Ứng dụng quản trị | Ứng dụng cung cấp chức năng cho người quản lý nhằm quản lý ứng dụng, dịch vụ, token, audit log. |
2 | Ứng dụng tích hợp | Ứng dụng tích hợp ESB cung cấp các dịch vụ sau khi gọi và xử lý dữ liệu từ back-end services. |
3 | Database ESB | Cơ sở dữ liệu chứa các thông tin cho hệ thống ESB Ủy ban Dân tộc. |
4 | Back-end | Ứng dụng back-end cung cấp các dịch vụ cần được tích hợp. |
2.4. Giải pháp đối với phần mềm
2.4.1. Các chức năng/module cơ bản của hệ thống phần mềm
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐVT | SL |
A | ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHẦN MỀM | ||
I | Xây dựng phần mềm hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc | PM | 1 |
1 | Phân hệ quản lý danh mục dùng chung |
|
|
| Quản lý nhóm người dùng |
|
|
| Quản lý người dùng |
|
|
| Quản lý chức năng |
|
|
| Quản lý phân quyền chức năng |
|
|
| Quản lý danh mục đơn vị tính |
|
|
| Quản lý danh mục kỳ báo cáo |
|
|
| Quản lý danh mục quận/ huyện |
|
|
| Quản lý danh mục/ phường xã |
|
|
| Quản lý danh mục dân tộc |
|
|
| Quản lý danh mục tôn giáo |
|
|
| Quản lý cấu hình quy trình |
|
|
| Quản lý nhật ký hệ thống |
|
|
2 | Phân hệ chỉ tiêu |
|
|
| Quản lý nhóm chỉ tiêu |
|
|
| Quản lý chỉ tiêu |
|
|
| Quản lý đồng bộ chỉ tiêu |
|
|
3 | Chức năng quản lý nhập liệu |
|
|
| Quản lý biểu mẫu |
|
|
| Quản lý phiếu nhập |
|
|
| Quản lý nhập liệu |
|
|
4 | Khai thác báo cáo |
|
|
| Báo cáo đơn giản |
|
|
| Báo cáo nâng cao |
|
|
| Hiển thị bản đồ số |
|
|
5 | Đồng bộ dữ liệu công tác dân tộc |
|
|
| Dịch vụ truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu |
|
|
| Dịch vụ truy vấn danh sách chỉ tiêu |
|
|
| Dịch vụ truy vấn danh sách dân tộc |
|
|
| Dịch vụ truy vấn danh sách tôn giáo |
|
|
| Dịch vụ truy vấn danh sách tỉnh thành |
|
|
| Dịch vụ truy vấn danh sách quận huyện |
|
|
| Dịch vụ truy vấn danh sách phường xã |
|
|
| Dịch vụ lưu giá trị (thêm mới và sửa) |
|
|
| Dịch vụ xóa dữ liệu của biểu mẫu |
|
|
| Dịch vụ lấy danh sách các biểu mẫu |
|
|
| Dịch vụ lấy danh sách các phiếu |
|
|
B | SỐ HÓA PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU HIỆN CÓ | ||
1 | Phiếu thông tin theo Thông tư số 03/2015/TT-UBDT ngày 15/12/2015 của Ủy ban Dân tộc về Quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
|
2 | Phiếu thông tin theo Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam”. |
|
|
2.4.2. Các yêu cầu chức năng cần có của phần mềm
STT | Tên chức năng | Mô tả chức năng |
I | Chức năng quản lý chỉ tiêu | Cho phép quản lý “động” nhóm chỉ tiêu, chỉ tiêu đồng bộ với danh mục chỉ tiêu của Ủy ban Dân tộc đồng thời có thể định nghĩa thêm các chỉ tiêu theo nhu cầu của địa phương |
1 | Quản lý nhóm chỉ tiêu | Cho phép quản lý nhóm chỉ tiêu: - Thêm mới nhóm chỉ tiêu; - Chỉnh sửa, cập nhật nhóm chỉ tiêu. |
2 | Quản lý chỉ tiêu | Cho phép quản lý các chỉ tiêu: - Thêm mới chỉ tiêu theo phân tổ; - Chỉnh sửa, cập nhật thông tin chỉ tiêu. |
3 | Đồng bộ chỉ tiêu giữa Ủy ban Dân tộc và các tỉnh, thành phố | Cho phép cập nhật danh mục chỉ tiêu từ Ủy ban Dân tộc xuống các tỉnh, thành phố. |
II | Quản lý biểu mẫu thống kê và bảng thống kê | Cho phép quản lý các biểu mẫu thống kê, bảng thống kê. |
1 | Quản lý biểu mẫu thống kê | Cho phép quản lý biểu mẫu thống kê: - Thêm mới biểu mẫu thống kê; - Chỉnh sửa, cập nhật biểu mẫu. |
2 | Quản lý bảng thống kê | Cho phép quản lý bảng thống kê: - Thêm mới bảng thống kê; - Chỉnh sửa, cập nhật bảng thống kê. |
3 | Quản lý lựa chọn biểu mẫu thống kê | Cho phép lựa chọn bảng thống kê để xây dựng các biểu mẫu thống kê. |
4 | Kiểm duyệt biểu mẫu thống kê | Cho phép kiểm duyệt biểu mẫu thống kê đã xây dựng. |
IV | Chức năng khai thác thông tin thống kê | Cho phép tìm kiếm, trích xuất dữ liệu thống kê đã được thu thập |
1 | Phân tích và xử lý thông tin chỉ tiêu |
|
1.1 | Quản lý các kỳ báo cáo | Bao gồm các chức năng: - Thêm mới kỳ báo cáo; - Chỉnh sửa/Xóa kỳ báo cáo. |
1.2 | Phân tích, so sánh số liệu | Bao gồm các chức năng: - So sánh số liệu kỳ, năm; - So sánh số liệu theo địa bàn, đơn vị; - So sánh số liệu theo chỉ tiêu; |
2 | Báo cáo thông tin dữ liệu | Thiết lập các mẫu báo cáo mà đơn vị chủ đầu tư yêu cầu (trong phạm vi dữ liệu của hệ thống) |
2.1 | Kết xuất báo cáo | Cho phép kết xuất các báo cáo thống kê dưới dạng - Định dạng excel, xml, pdf...; - Biểu đồ thống kê theo dạng biểu đồ, bảng biểu, đồ thị, bản đồ số,.... |
2.2 | In báo cáo thống kê | Cho phép in báo cáo thống kê đã tạo. |
3 | Tìm kiếm thông tin đa chiều |
|
3.1 | Tìm kiếm thông tin đa chiều theo chỉ tiêu | Bao gồm các chức năng chính: - Tìm kiếm theo mã chỉ tiêu; - Tìm kiếm theo tên chỉ tiêu; - Tìm kiếm theo loại chỉ tiêu; - Tìm kiếm theo trạng thái chỉ tiêu; - Tìm kiếm theo địa bàn; - Tìm kiếm theo dân tộc. |
3.2 | Tìm kiếm thông tin đa chiều theo kỳ báo cáo | Bao gồm các chức năng chính: - Tìm kiếm theo kỳ báo cáo; - Tìm kiếm theo ngày báo cáo. |
2.5. Phương thức thực hiện
Sử dụng phần mềm lõi của Ủy ban dân tộc để bổ sung các tính năng, tùy biến, chỉ tiêu để phù hợp đặc thù công tác dân tộc tỉnh sơn la (về đặc điểm, số lượng địa bàn, thành phần dân tộc...) bổ sung các chỉ tiêu báo cáo (Thành phần dân tộc, quy trình nghiệp vụ, công tác quản lý theo phân cấp, phân quyền cho các sở, ngành, thuộc tính về quản lý thông tin đến từng dân tộc và danh mục các dữ liệu cần quản lý) đáp ứng nhu cầu quản lý về công tác dân tộc của tỉnh.
3. Đào tạo chuyển giao công nghệ
Mục đích: Đào tạo, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn quy trình và phương pháp tiếp tục xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu cho Ban Dân tộc tỉnh Sơn La.
Yêu cầu: Các tiêu chuẩn về cán bộ của đơn vị đều đáp ứng yêu cầu sử dụng phần mềm.
Đối tượng: Cán bộ, người phụ trách CNTT của đơn vị.
Hình thức: Đơn vị thi công tổ chức tập huấn hoặc hướng dẫn trực tiếp tại chỗ cho người sử dụng, và không tính chi phí hướng dẫn sử dụng.
4. Quản lý Vận hành, lưu trữ chương trình và dữ liệu: Phần mềm được cài đặt và lưu trữ toàn bộ cơ sở dữ liệu tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Sơn La kết nối và đồng bộ hóa dữ liệu với cơ sở dữ liệu của Ủy ban dân tộc.
5. Kết quả dự kiến: Đầu tư được hệ thống trang thiết bị ổn định, an toàn.
1. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
2. Khái toán vốn đầu tư: 2.800 triệu đồng.
1. Lộ trình thực hiện
TT | Hạng mục | Thời gian thực hiện | |||||
Quý III/2018 | Quý IV/2018 | Quý I/2019 | Quý II, III, IV/2019 | Quý I/2020 | Quý II/2020 | ||
1 | Lập, phê duyệt Đề án |
|
|
|
|
|
|
2 | Lập, thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
3 | Tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
4 | Triển khai xây dựng Hệ thống thông tin DTTS, đào tạo chuyển giao |
|
|
|
|
|
|
5 | Tổ chức điều tra thu thập, số hóa dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
6 | Nghiệm thu, Báo cáo, tổng kết, đưa vào vận hành. |
|
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm của các sở, ngành, cơ quan liên quan
2.1. Giao Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; đảm bảo tiến độ, đạt hiệu quả cao.
2.2. Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn, đôn đốc Ban Dân tộc và đơn vị liên quan thực hiện theo theo trình tự quy định trong Luật Đầu tư công năm 2014 và Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009; Thẩm định các tài liệu kỹ thuật liên quan của Chủ đầu tư xây dựng trong quá trình triển khai đề án. Phối hợp thẩm định, đánh giá, nghiệm thu phần mềm trước khi đưa vào sử dụng.
2.3. Sở Tài chính: Thẩm định nguồn vốn, dự toán; hướng dẫn Ban Dân tộc tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan của Đề án.
1. Đánh giá hiệu quả của dự án: Xây dựng được hệ thống phần mềm chuyên sâu về nội dung đồng thời đảm bảo hiệu quả cao về chất lượng nội dung
1.1. Tác động về môi trường, xã hội:
Dự án không có tác động xấu đến môi trường.
Tạo được môi trường làm việc hiệu quả, linh hoạt, ổn định, liên tục và đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
Việc đầu tư xây dựng hệ thống đồng bộ, thống nhất về các phần mềm quản lý của đơn vị đáp ứng với nhu cầu phát triển và hệ thống hóa CNTT đảm bảo phục vụ công tác thống kê và quản lý trên lĩnh vực chuyên môn của đơn vị.
1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động:
Hệ thống trang thiết bị được chuẩn hóa đảm bảo vận hành liên tục 24x7 phục vụ công tác quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La, đảm bảo các hoạt động được thông suốt, ổn định, an toàn thông tin.
1.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế:
Hệ thống thông tin phần mềm quản lý tốt sẽ phát huy hiệu quả, phục vụ tốt cho Lãnh đạo trong việc quản lý, điều hành, đưa ra được những quyết sách đúng đắn và kịp thời, tránh được sự lãng phí;
Tiết kiệm thời gian xử lý công việc của lãnh đạo, cán bộ đơn vị mang đến lợi ích dây chuyền, góp phần tăng thời gian cho công tác chuyên môn.
2. Tính bền vững của dự án sau khi kết thúc
2.1. Khả năng bền vững về tài chính
Sau khi dự án nghiệm thu lắp đặt Server và phần mềm đi vào hoạt động, thời gian bảo hành hệ thống được miễn phí 1 năm, trong giai đoạn này Ban Dân tộc tỉnh Sơn La không phải mất chi phí. Qua giai đoạn đó định kỳ hàng năm đơn vị được UBND Tỉnh Sơn La bố trí nguồn kinh phí để thực hiện việc xây dựng, quản lý và vận hành, khai thác, cập nhật dữ liệu.
2.2. Khả năng bền vững về nguồn nhân lực
Việc đào tạo và chuyển giao công nghệ cho cán bộ quản trị hệ thống CNTT là việc mang yếu tố quyết định khả năng khai thác bền vững toàn hệ thống. Ban Dân tộc tỉnh Sơn La và Đơn vị tư vấn giám sát sẽ ưu tiên chọn nhà thầu có kinh nghiệm, có quy trình đào tạo chuyển giao công nghệ bài bản, đảm bảo đội ngũ cán bộ IT tại đơn vị có thể làm chủ vận hành hệ thống khi dự án kết thúc.
Ban Dân tộc sẽ bố trí đội ngũ nhân viên IT đủ số lượng, đủ khả năng tiếp nhận sự chuyển giao từ nhà thầu.
Bên cạnh nguồn nhân lực CNTT tại các đơn vị thì nguồn nhân lực từ nhà thầu cũng đóng vai trò quan trọng cho việc đảm bảo hệ thống CNTT vận hành ổn định lâu dài, hiệu quả và luôn được mở rộng nâng cấp đúng hướng, phù hợp với sự phát triển ngày càng cao của các đơn vị. Vì vậy, Ban Dân tộc và Đơn vị tư vấn giám sát sẽ ưu tiên chọn các nhà thầu có năng lực cao, có khả năng tồn tại và hợp tác lâu dài.
2.3. Khả năng bền vững về thể chế của dự án sau giai đoạn đầu tư
- Triển khai các biện pháp giám sát chất lượng, quản trị dự án, quản lý tốt các thay đổi trong quá trình thực hiện.
- Ban hành các quy chế, quy định về việc vận hành, quản lý, khai thác, bảo hành, bảo trì và sử dụng các thiết bị CNTT, hệ thống CSDL, các hệ thống phần mềm. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời. Xem xét đưa tiêu chí hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào các phong trào thi đua, bình xét khen thưởng.
- Xây dựng và ban hành các quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin./.
CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG PHẦN MỀM
Đề án: Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La
TT | Mô tả yêu cầu | Phân Loại |
I | CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC | |
1 | Thêm mới nhóm người dùng | Dữ liệu đầu vào |
2 | Cập nhật nhóm người dùng | Dữ liệu đầu vào |
3 | Xóa nhóm người dùng | Dữ liệu đầu vào |
4 | Thêm người dùng vào nhóm người dùng | Dữ liệu đầu vào |
5 | Tìm kiếm nhóm người dùng theo từ khóa | Dữ liệu đầu vào |
6 | Thêm mới người dùng | Dữ liệu đầu vào |
7 | Cập nhật thông tin người dùng | Dữ liệu đầu vào |
8 | Thay đổi mật khẩu của người dùng | Dữ liệu đầu vào |
9 | Xóa người dùng | Dữ liệu đầu vào |
10 | Tìm kiếm người dùng theo từ khóa | Dữ liệu đầu vào |
11 | Thêm mới chức năng | Dữ liệu đầu vào |
12 | Cập nhật chức năng | Dữ liệu đầu vào |
13 | Xóa chức năng | Dữ liệu đầu vào |
14 | Tạo mới 1 quyền | Dữ liệu đầu vào |
15 | Phân quyền sử dụng tài nguyên cụ thể cho từng tài khoản | Dữ liệu đầu vào |
16 | Gỡ quyền đã phân | Dữ liệu đầu vào |
17 | Thêm mới đơn vị tính | Dữ liệu đầu vào |
18 | Cập nhật đơn vị tính | Dữ liệu đầu vào |
19 | Xóa đơn vị tính | Dữ liệu đầu vào |
20 | Thêm mới báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
21 | Cập nhật báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
22 | Xóa báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
23 | Thêm mới Quận/ Huyện | Dữ liệu đầu vào |
24 | Cập nhật Quận/ Huyện | Dữ liệu đầu vào |
25 | Xóa Quận/ Huyện | Dữ liệu đầu vào |
26 | Thêm mới Phường/ Xã | Dữ liệu đầu vào |
27 | Cập nhật Phường/ Xã | Dữ liệu đầu vào |
28 | Xóa Phường/ Xã | Dữ liệu đầu vào |
29 | Thêm mới Dân tộc | Dữ liệu đầu vào |
30 | Cập nhật Dân tộc | Dữ liệu đầu vào |
31 | Xóa Dân tộc | Dữ liệu đầu vào |
32 | Thêm mới Tôn giáo | Dữ liệu đầu vào |
33 | Cập nhật Tôn giáo | Dữ liệu đầu vào |
34 | Xóa Tôn giáo | Dữ liệu đầu vào |
35 | Thêm mới cấu hình quy trình | Dữ liệu đầu vào |
36 | Cập nhật cấu hình quy trình | Dữ liệu đầu vào |
37 | Xóa cấu hình quy trình | Dữ liệu đầu vào |
38 | Hệ thống có thể ghi log hệ thống | Dữ liệu đầu vào |
39 | QTHT có thể theo dõi log hệ thống | Dữ liệu đầu vào |
40 | Hệ thống có thể ghi log hệ thống | Dữ liệu đầu vào |
41 | QTHT có thể theo dõi log hệ thống | Dữ liệu đầu vào |
II | CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHỈ TIÊU | |
47 | Xem thông tin nhóm chỉ tiêu | Câu hỏi truy vấn |
48 | Thêm mới nhóm chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
49 | Cập nhật nhóm chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
50 | Xóa nhóm chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
51 | Xem danh mục chỉ tiêu | Câu hỏi truy vấn |
52 | Thêm mới chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
53 | Cập nhật chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
54 | Xóa chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
55 | Thêm mới thuộc tính | Dữ liệu đầu vào |
56 | Cập nhật thuộc tính | Dữ liệu đầu vào |
| Xóa thuộc tính |
|
III | CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHẬP LIỆU | |
III.1 | QUY TRÌNH QUẢN LÝ BIỂU MẪU | |
63 | Chuyên viên có thể thêm mới biểu mẫu | Dữ liệu đầu vào |
64 | Chuyên viên có thể xóa biểu mẫu | Dữ liệu đầu vào |
65 | Chuyên viên có thể xem biểu mẫu | Câu hỏi truy vấn |
66 | Chuyên viên có thể tìm kiếm biểu mẫu trong danh sách biểu | Dữ liệu đầu vào |
67 | Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt biểu mẫu | Dữ liệu đầu vào |
68 | Lãnh đạo có thể cập nhật biểu mẫu | Dữ liệu đầu vào |
69 | Lãnh đạo có thể phê duyệt biểu mẫu | Dữ liệu đầu vào |
70 | Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt biểu mẫu | Dữ liệu đầu vào |
III.2 | QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHIẾU | |
74 | Chuyên viên có thể thêm mới phiếu nhập | Dữ liệu đầu vào |
75 | Chuyên viên có thể xóa phiếu nhập | Dữ liệu đầu vào |
76 | Chuyên viên có thể xem phiếu nhập | Câu hỏi truy vấn |
77 | Chuyên viên có thể tìm kiếm phiếu nhập trong danh sách phiếu | Dữ liệu đầu vào |
78 | Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt phiếu nhập | Dữ liệu đầu vào |
79 | Lãnh đạo có thể cập nhật phiếu nhập | Dữ liệu đầu vào |
80 | Lãnh đạo có thể phê duyệt phiếu nhập | Dữ liệu đầu vào |
81 | Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt phiếu nhập | Dữ liệu đầu vào |
III.3 | QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHẬP LIỆU | |
85 | Chuyên viên có thể nhập liệu theo báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
86 | Chuyên viên có thể Xóa số liệu đã nhập | Dữ liệu đầu vào |
87 | Chuyên viên có thể gửi xin phê duyệt số liệu | Dữ liệu đầu vào |
88 | Lãnh đạo có thể tìm kiếm số liệu | Dữ liệu đầu vào |
89 | Lãnh đạo có thể xem số liệu đã nhập | Câu hỏi truy vấn |
90 | Lãnh đạo có thể cập nhật số liệu | Dữ liệu đầu vào |
91 | Lãnh đạo có thể phê duyệt số liệu | Dữ liệu đầu vào |
92 | Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt số liệu | Dữ liệu đầu vào |
93 | Lãnh đạo có thể kết xuất số liệu đã nhập ra file Excel | Dữ liệu đầu vào |
IV | KHAI THÁC BÁO CÁO | |
97 | ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
98 | ND có thể khai thác báo cáo theo chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
99 | ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu | Dữ liệu đầu vào |
100 | ND có thể xem báo cáo theo địa bàn | Câu hỏi truy vấn |
101 | ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh | Câu hỏi truy vấn |
102 | ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện | Câu hỏi truy vấn |
103 | ND có thể xem báo cáo tới cấp xã | Câu hỏi truy vấn |
104 | ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
105 | ND có thể lọc tìm kiếm theo nội dung báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
106 | ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị theo các cột thuộc tính của chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
107 | ND có thể kết xuất kết quả báo cáo ra file Excel | Dữ liệu đầu vào |
108 | ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
109 | ND có thể khai thác báo cáo từ 2 chỉ tiêu trở lên | Dữ liệu đầu vào |
110 | ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu | Dữ liệu đầu vào |
111 | ND có thể xem báo cáo theo địa bàn | Câu hỏi truy vấn |
112 | ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh | Câu hỏi truy vấn |
113 | ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện | Câu hỏi truy vấn |
114 | ND có thể xem báo cáo tới cấp xã | Câu hỏi truy vấn |
115 | ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
116 | ND có thể lọc tìm kiếm theo nội dung báo cáo | Dữ liệu đầu vào |
117 | ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị theo các cột thuộc tính của chỉ tiêu | Dữ liệu đầu vào |
118 | Quản trị dữ liệu các lớp dữ liệu bản đồ | Dữ liệu đầu vào |
119 | Xem số liệu thông tin phân bổ các dân tộc trên địa bàn tỉnh | Câu hỏi truy vấn |
120 | Hỗ trợ sử dụng thao tác bản đồ | Dữ liệu đầu vào |
121 | Hỗ trợ sử dụng khai thác báo cáo, biểu đồ dữ liệu | Dữ liệu đầu vào |
122 | Hiển thị chi tiết số liệu trên nền GIS | Dữ liệu đầu vào |
V | CÁC CHỨC NĂNG KẾT NỐI, ĐỒNG BỘ DỮ LIỆU CÔNG TÁC DÂN TỘC | |
123 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
124 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
125 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
126 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách chi tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
127 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
128 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
129 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
130 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
131 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
132 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
133 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách quận huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
134 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách quận, huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
135 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách phường, xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
136 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách phường, xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
137 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lưu giá trị (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
138 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
139 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu xóa dữ liệu của biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
140 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình xóa dữ liệu biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
141 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
142 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
143 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
144 | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | Dữ liệu đầu vào |
BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG
Đề án: Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La
TT | Tên Use-case | Tên tác nhân chính | Tên tác nhân phụ | Mô tả trường hợp sử dụng | Mức độ cần thiết | Loại |
I | CHỨC NĂNG QUẢN LÝ DANH MỤC | |||||
1 | Quản lý nhóm người dùng | QTHT | HT | Thêm mới nhóm người dùng | B | Trung bình |
Cập nhật nhóm người dùng | ||||||
Xóa nhóm người dùng | ||||||
Thêm người dùng vào người dùng | ||||||
Tìm kiếm nhóm người dùng theo từ khóa | ||||||
2 | Quản lý người dùng | QTHT | HT | Thêm mới người dùng | B | Trung bình |
Cập nhật thông tin người dùng | ||||||
Thay đổi mật khẩu của người dùng | ||||||
Xóa người dùng | ||||||
Tìm kiếm người dùng theo từ khóa | ||||||
3 | Quản lý chức năng | QTHT | HT | Thêm mới chức năng | B | Đơn giản |
Cập nhật chức năng | ||||||
Xóa chức năng | ||||||
4 | Quản lý nhân quyền chức năng |
|
| Tạo mới 1 quyền | B | Đơn giản |
Phân quyền sử dụng tài nguyên cụ thể cho từng tài khoản | ||||||
Gỡ quyền đã phân | ||||||
5 | Quản lý danh mục đơn vị tính | QTHT | HT | Thêm mới đơn vị tính | B | Đơn giản |
Cập nhật đơn vị tính | ||||||
Xóa đơn vị tính | ||||||
6 | Quản lý danh mục kỳ báo cáo | QTHT | HT | Thêm mới báo cáo | B | Đơn giản |
Cập nhật báo cáo | ||||||
Xóa báo cáo | ||||||
7 | Quản lý danh mục Quận/ Huyện | QTHT | HT | Thêm mới Quận/ Huyện | B | Đơn giản |
Cập nhật Quận/ Huyện | ||||||
Xóa Quận/ Huyện | ||||||
8 | Quản lý danh mục Phường/ Xã | QTHT | HT | Thêm mới Phường/ Xã | B | Đơn giản |
Cập nhật Phường/ Xã | ||||||
Xóa Phường/ Xã | ||||||
9 | Quản lý danh mục Dân tộc | QTHT | HT | Thêm mới Dân tộc | B | Đơn giản |
Cập nhật Dân tộc | ||||||
Xóa Dân tộc | ||||||
10 | Quản lý danh mục Tôn giáo | QTHT | HT | Thêm mới Tôn giáo | B | Đơn giản |
Cập nhật Tôn giáo | ||||||
Xóa Tôn giáo | ||||||
11 | Quản lý Cấu hình quy trình | QTHT | HT | Thêm mới cấu hình quy trình | B | Đơn giản |
Cập nhật cấu hình quy trình | ||||||
Xóa cấu hình quy trình | ||||||
12 | Quản lý nhật ký hệ thống | QTHT | HT | Hệ thống có thể ghi log hệ thống | B | Đơn giản |
QTHT có thể theo dõi log hệ thống | ||||||
II | CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHỈ TIÊU | |||||
1 | Quản lý danh mục các nhóm chỉ tiêu | QTHT | HT | Xem thông tin nhóm chỉ tiêu | B | Trung bình |
Thêm mới nhóm chỉ tiêu | ||||||
Cập nhật nhóm chỉ tiêu | ||||||
Xóa nhóm chỉ tiêu | ||||||
2 | Quản lý danh mục các chỉ tiêu | QTHT | HT | Xem danh mục chỉ tiêu | B | Trung bình |
Thêm mới chỉ tiêu | ||||||
Cập nhật chỉ tiêu | ||||||
Xóa chỉ tiêu | ||||||
3 | Quản lý danh mục thuộc tính của chỉ tiêu | QTHT | HT | Thêm mới thuộc tính | B | Đơn giản |
Cập nhật thuộc tính | ||||||
Xóa thuộc tính | ||||||
III | CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHẬP LIỆU | |||||
1 | QUY TRÌNH QUẢN LÝ BIỂU MẪU | |||||
1 | Quản lý biểu mẫu | CV | LĐ | Chuyên viên có thể thêm mới biểu mẫu | B | Phức tạp |
Chuyên viên có thể xóa biểu mẫu | ||||||
Chuyên viên có thể xem biểu mẫu | ||||||
Chuyên viên có thể tìm kiếm biểu mẫu trong danh sách biểu | ||||||
Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt biểu mẫu | ||||||
Lãnh đạo có thể cập nhật biểu mẫu | ||||||
Lãnh đạo có thể phê duyệt biểu mẫu | ||||||
Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt biểu mẫu | ||||||
2 | QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHIẾU | |||||
1 | Quản lý phiếu nhập | CV | LĐ | Chuyên viên có thể thêm mới phiếu nhập | B | Phức tạp |
Chuyên viên có thể xóa phiếu nhập | ||||||
Chuyên viên có thể xem phiếu nhập | ||||||
Chuyên viên có thể tìm kiếm phiếu nhập trong danh sách phiếu | ||||||
Chuyên viên có thể gửi cho Lãnh đạo phê duyệt phiếu nhập | ||||||
Lãnh đạo có thể cập nhật phiếu nhập | ||||||
Lãnh đạo có thể phê duyệt phiếu nhập | ||||||
Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt phiếu nhập | ||||||
3 | QUY TRÌNH QUẢN LÝ NHẬP LIỆU | |||||
1 | Quản lý nhập liệu | CV | LĐ | Chuyên viên có thể nhập liệu theo báo cáo | B | Phức tạp |
Chuyên viên có thể Xóa số liệu đã nhập | ||||||
Chuyên viên có thể gửi xin phê duyệt số liệu | ||||||
Lãnh đạo có thể tìm kiếm số liệu | ||||||
Lãnh đạo có thể xem số liệu đã nhập | ||||||
Lãnh đạo có thể cập nhật số liệu | ||||||
Lãnh đạo có thể phê duyệt số liệu | ||||||
Lãnh đạo có thể từ chối phê duyệt số liệu | ||||||
Lãnh đạo có thể kết xuất số liệu đã nhập ra file Excel | ||||||
IV | KHAI THÁC BÁO CÁO | |||||
1 | Báo cáo đơn giản | ND | HT | ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu | T | Phức tạp |
ND có thể khai thác báo cáo theo chỉ tiêu | ||||||
ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu | ||||||
ND có thể xem báo cáo theo địa bàn | ||||||
ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh | ||||||
ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện | ||||||
ND có thể xem báo cáo tới cấp xã | ||||||
ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo | ||||||
ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị các cột thuộc tính của chỉ tiêu | ||||||
ND có thể kết xuất kết quả báo cáo ra file Excel | ||||||
2 | Báo cáo nâng cao | ND | HT | ND có thể khai thác báo cáo theo nhóm chỉ tiêu | T | Phức tạp |
ND có thể khai thác báo cáo từ 2 chỉ tiêu | ||||||
ND có thể khai thác báo cáo theo danh sách biểu | ||||||
ND có thể xem báo cáo theo địa bàn | ||||||
ND có thể xem báo cáo tới cấp Tỉnh | ||||||
ND có thể xem báo cáo tới cấp Huyện | ||||||
ND có thể xem báo cáo tới cấp xã | ||||||
ND có thể lọc tìm kiếm nội dung báo cáo | ||||||
ND có thể lọc tìm kiếm theo nội dung báo cáo | ||||||
ND có thể lọc tìm kiếm theo giá trị theo các cột thuộc tính của chỉ tiêu | ||||||
3 | Hiển thị bản đồ số | ND | HT | Quản trị dữ liệu các lớp dữ liệu bản đồ | B | Trung bình |
Xem số liệu thông tin phân bổ các dân tộc trên địa bàn tỉnh | ||||||
Hỗ trợ sử dụng thao tác bản đồ | ||||||
Hỗ trợ sử dụng khai thác báo cáo, biểu đồ dữ liệu | ||||||
Hiển thị chi tiết số liệu trên nền GIS | ||||||
V | CÁC CHỨC NĂNG KẾT NỐI, ĐỒNG BỘ DỮ LIỆU CÔNG TÁC DÂN TỘC | |||||
1 | Dịch vụ truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách nhóm chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
2 | Dịch vụ truy vấn danh sách chỉ tiêu | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách chỉ tiêu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
3 | Dịch vụ truy vấn danh sách dân tộc | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách dân tộc tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
4 | Dịch vụ truy vấn danh sách tôn giáo | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tôn giáo tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
5 | Dịch vụ truy vấn danh sách tỉnh, thành phố | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách tỉnh, thành phố tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
6 | Dịch vụ truy vấn danh sách quận, huyện | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách quận huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách quận huyện tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
7 | Dịch vụ truy vấn danh sách phường, xã | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn danh sách phường xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách phường xã tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
8 | Dịch vụ lưu giá trị (thêm mới và sửa) | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lưu giá trị (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu (thêm mới và sửa) tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
9 | Dịch vụ xóa dữ liệu của biểu mẫu | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu xóa dữ liệu của biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình xóa dữ liệu biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
10 | Dịch vụ lấy danh sách các biểu mẫu | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình trao đổi dữ liệu danh sách biểu mẫu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | ||||||
11 | Dịch vụ lấy danh sách các phiếu | QTHT | HT | Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi | B | Đơn giản |
Hệ thống TTDL về CTDT tỉnh Sơn La gửi yêu cầu truy vấn log của quá trình lấy danh sách các phiếu tới hệ thống TTDL về CTDT tại UBDT và nhận phản hồi |
- 1Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh An Giang
- 4Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 5Kế hoạch 507/KH-UBND năm 2019 triển khai xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020
- 6Quyết định 3256/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 2Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2014 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 04/2014/TT-UBDT quy định chế độ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 02/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 06/2014/TT-UBDT về Hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 481/QĐ-UBDT năm 2015 về Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 03/2015/TT-UBDT quy định Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 17Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Công văn 650/UBDT-TTTT năm 2017 phối hợp xây dựng Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 19Công văn 119/UBDT-TTTT năm 2018 về triển khai xây dựng Hệ thống Cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 20Công văn 935/UBDT-TTTT năm 2017 triển khai xây dựng Hệ thống Thông tin dữ liệu về công tác dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 21Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 22Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh An Giang
- 23Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế cung cấp thông tin cho công dân của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
- 24Kế hoạch 507/KH-UBND năm 2019 triển khai xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020
- 25Quyết định 3256/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 26Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh Đồng Nai
Quyết định 2195/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2195/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực